ken_88

New Member
Download Ngân hàng đề thi thị trường chứng khoán

Download Ngân hàng đề thi thị trường chứng khoán miễn phí





1. Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể giải quyết được?
a- Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí?
b- Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
c- Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
d- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào?
2. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi :
a- MRPL < W. c- MRPL = P (giá sản phẩm).
b- MRPL = W. d- Cả a, b, c đều sai.
3. Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
a- Giá trị tài sản. c- Tỷ lệ khấu hao.
b- Lãi suất thực tế. d- Cả ba yếu tố trên.
4. Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá?
a- Giá các hàng hoá liên quan.
b- Thị hiếu.
c- Thu nhập của dân cư.
d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ao dịch chứng khoán
S
Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
Đ
Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị
Đ
Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK.
Đ
Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hay cổ phiếu đã được giao dịch trên trị trường OTC
S
Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,…
S
Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là những thu tục niêm yết.
Đ
Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 4
1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới
1.3- Thị trường OTC của Việt Nam
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị trường OTC là:
Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước
Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
c
Thị trường OTC có đặc điểm:
Không có địa điểm tập trung
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao
Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất
Hai câu a và b đúng
D
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là:
Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Tất cả các câu trên
d
Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm:
Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời điểm
Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán
Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp
Tất cả các câu trên
D
Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường chứng khoán tự do là:
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao
Tất cả các câu trên
D
Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm:
Là thị trường không có tổ chức
Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp
Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của nhà nước.
Tất cả các câu trên
d
Thị trường OTC của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDAQ
NASD
c
Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDA
NASD
a
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất
S
Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao dịch, thông tin và quản lý
Đ
Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản thuận là chủ yếu
Đ
Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường
Đ
Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở giao dịch
Đ
Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản lý của nhà nước
S
Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt
Đ
Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán
Đ
Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và thu hẹp thì trường tập trung
S
Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là chứng khoán giao dịch trên 2 thị trường này có mức rủi ro cao nên tỷ lệ sinh lời cũng cao.
S
Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước
S
Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức
Đ
Chương 5: Công ty chứng khoán và giao dịch chứng khoán
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 5
1.1- Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán
1.2- Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán
1.3- Điều kiện, thủ tục thành lập và các nghiệp vụ của công ty chứng khoán
1.4- Các yếu tố liên quan đến giao dịch chứng khoán
1.5- Cách đọc bảng giá điện tử trực tuyến
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 5
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình:
Đa năng
Chuyên năng
Đơn năng
Câu a và b đúng
d
Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức:
Công ty hợp Doanh
Công ty Cổ phần
Công Trách nhiệm hữu hạn
Câu b và c đúng
d
Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định:
Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao
Nhân tố con người mang tính đặ thù
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính
d. Cơ cấu tổ chức
a
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình kinh doanh môi giới và tư vấn chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
b
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình tự doanh chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
a
Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định đối với loại hình bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
12 tỷ đồng
3 tỷ đồng
22 tỷ đồng
10 tỷ đồng
c
Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau:
Môi giới chứng khoán
Tự doanh, quản lý danh mục đầu tư
Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán
Tất cả các câu trên
d
Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch chứng khoán theo qui định của Việt Nam là:
15 tuổi
16 tuổi
17 tuổi
Không có qui định
a
Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách :
Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán
Đặt lệnh qua điện thoại
Đặt lệnh qua fax
Tất cả các câu trên
D
Nhà đầu tư chứng khoán sẽ nhận được xác nhận kết quả giao dịch sau:
1 ngày
2 ngày
3 ngày
Tất cả đều sai
A
Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam áp dụng phổ biến là:
T + 1
T + 2
T + 3
T + 4
C
Giá mở cửa và đóng cửa được xác định qua hệ thống khớp lệnh:
Định kỳ
Liên tục
Đấu giá
Đấu lệnh
a
Đối với Việt Nam, một phiên giao dịch gồm có:
2 đợt liên tục và 1 đợt định kỳ
2 đợt định kỳ và 1 đợt liên tục
3 đợt
Câu b và c đúng
d
Đợt khớp lệnh từ 9h đến 10 h các ngày trong tuần được áp dụng hình thức khớp lệnh:
Định kỳ
Liên tục
Thoả thuận
Trực tiếp
b
Giá tham c...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top