hat139

New Member
Download Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà Nội

Download Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 2
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà nội. 2
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần hóa chất và xây dựng Hà nội 2
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà nội 8
1.1.3. cách bán hàng của Công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà nội. 9
1.1.3.1. Đối với các mặt hàng phục vụ cho ngành nông lâm nghiệp. 10
1.1.3.2. Đối với các hóa chất khoáng sản phục vụ ngành khoan và ngành xây dựng. 11
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà nội. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 15
2.1. Kế toán doanh thu 15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 15
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 29
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 32
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 32
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. 33
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 42
2.2. Kế toán chi phí bán hàng 46
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 47
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 48
2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 52
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 55
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà Nội và phương hướng hoàn thiện. 55
3.1.1- Ưu điểm 55
3.1.2- Nhược điểm. 56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 58
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty 58
3.2.1- Về công tác quản lý bán hàng 58
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán. 59
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 63
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 64
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 65
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ọng – Cầu Giấy – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Thanh toán qua ngân hàng Mã số thuế : 0100149671
Đvt: Đồng
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
DAP xanh ngọc
Kg
16.000
7.600
121.600.000
02
Đạm ure
Kg
20.000
5.350
107.000.000
Cộng tiền hàng
228.600.000
Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT
22.860.000
Tổng cộng tiền thanh toán
251.460.000
( Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mốt triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu số 2.3 – Phiếu thu
CÔNG TY CP HÓA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 03 năm 2010
Quyển số: 346
Nợ TK111 : 19.228.000
Có TK 5111-03: 17.480.000
Có TK3331 : 1.748.000
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ: Đống Đa – Hà nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 19.228.000
Bằng chữ : Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc Hóa đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): Mười chín triệu, hai trăm hai mươi tám nghìn đồng chẵn.
Ngày 26 tháng 03 năm 2010
Thủ quỹ Người lập Người nộp KTT Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Mẫu biểu số 2.4 – Giấy báo có
NGÂN HÀNG HABUBANK Số : 45139
Ngày : 08/03/2010
GIẤY BÁO CÓ
Số tài khoản: 8551A – 20018
Khách hàng : Công ty CP hóa chất khoáng sản và xây dựng Hà Nội
Mã số thuế khách hàng: 0101674252
Địa chỉ: Số17/505 Trần Khát Chân – Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội
Chúng tui xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của Quý khách số tiền
Số tiền
251.460.000
Số tiền bằng chữ : ( Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mốt triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn)
Trích yếu : Công ty Cổ phần phân bón hóa sinh thanh toán tiền hàng.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
cách bán buôn qua kho:
Quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp bán hàng có thu tiền mặt, nghiệp vụ bán hàng là thường xuyên, có lập phiếu xuất kho riêng.
Bước 1: Có thể là người mua hay DN( bộ phận bán hàng hay người vận chuyển) sẽ đề nghị xuất hàng
Bước 2: Phó giám đốc kinh doanh hay kế toán trưởng Công ty sẽ ký duyệt lệnh bán dưới các hình thức: ký kết hợp đồng, ký duyệt phiếu đặt hàng, đặt thu mua…
Bước 3: Cán bộ cung ứng lập phiếu xuất kho, cán bộ kinh doanh xuất hóa đơn.
Bước 4: Làm thủ tục thu tiền, kế toán lập phiếu thu.
Bước 5: Người nộp tiền nộp vào quỹ cho thủ quỹ ( xác nhận số tiền và đóng dấu vào hóa đơn xác nhận đã nộp tiền)
Bước 6: Thủ kho xuất hàng: ghi thực xuất và người nhận hàng kí chứng từ nhận hàng
Bước 7: Kế toán luân chuyển ghi sổ hoàn tất thông tin trên giấy tờ
Bước 8: Kế toán ký duyệt hóa đơn và phiếu xuất kho
Bước 9: Chứng từ được đưa đến bộ phận bảo quản, lưu trữ và hủy theo quy định.
Trong trường hợp như trên tuy nhiên hàng bán chưa thu tiền ngay thì không có các bước thủ tục thu tiền mặt
Trường hợp bán buôn không qua kho
Đối với cách bán hàng đại lý:
Các chứng từ liên quan
Hóa đơn GTGT ( mẫu 01GTKT – 3LL )
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý ( mẫu 04HDL – 3LL)
Giấy báo có
Phiếu xuất kho ( mẫu 02 – VT )
Bảng kê thanh toán hàng đại lý – ký gửi ( mẫu 01 – BH )
Hợp đồng kinh tế với đại lý
Hóa đơn vận chuyển.
Hóa đơn hoa hồng đại lý.
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
Bước 1: Phòng kinh doanh tìm kiếm hợp đồng và ký hợp đồng với bên đại lý
Bước 2: Khi xuất giao hàng đại lý mỗi đợt, mỗi kỳ phải lập phiếu xuất kho hàng giao bán Đại lý ( mẫu 04HDL – 3LL)
Bước 3: Khi nhận được báo cáo bán hàng của đại lý thì tiến hành 2 công việc
Xuất hóa đơn bán hàng cho đại lý
Ký hợp đồng bán hàng
Bước 4: Nhận được hóa đơn của cơ sở đại lý các chứng từ: chứng từ chi hộ( hóa đơn vận chuyển), hóa đơn hoa hồng đại lý.
Bước 5: Thanh toán hàng bán qua đại lý theo chứng từ: Hóa đơn đã xuất cho hàng giao đại lý, hóa đơn hoa hồng đại lý đã nhận, các chứng từ chi hộ đã nhận, bảng thanh toán tiền bán hàng của đại lý mà đại lý gửi
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết bán hàng ( mã số S35 – DN ) mở theo từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán hay đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán.
Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán để ghi sổ nên mảng hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng như sau:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT đã lập cho khách hàng, kế toán phản ánh bút toán:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Trường hợp Công ty bán buôn qua kho theo Hóa đơn 0176 ( Mẫu biểu số 2.1 – Hóa đơn GTGT) cho khách hàng là công ty Cổ phần phân bón hóa sinh với lô hàng là DAP xanh ngọc và đạm ure theo hình thức thanh toán qua ngân hàng với tổng số tiền là 250.800.000, kế toán căn cứ vào hợp đồng trên phản ánh bút toán:
Nợ TK 131 – Công ty Cổ phần phân bón hóa sinh: 133.760.000
Có TK 511 : 121.600.000
Có Tk 33311 : 12.160.000
Nợ TK 131 – Công ty Cổ phần phân bón hóa sinh: 117.700.000
Có TK 511 : 107.000.000
Có Tk 33311 : 10.700.000
Trong trường hợp có các khoản giảm trừ DT thì kế toán căn cứ vào các chứng từ giảm DT phản ánh bút toán:
Phát sinh chiết khấu thương mại: căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi.
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
Có TK 111, 112, 131: Giảm số tiền phải thu
Phát sinh hàng bán bị trả lại: Trường hợp hàng đã bán ( đã phản ánh DT, giá vốn), khi bên mua từ chối chấp nhận thanh toán, kế toán phải điều chỉnh giảm DT đã phản ánh. Căn cứ vào: hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi:
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
Có TK 111, 112: Nếu đã thu tiền
Có TK 131: Nếu chưa thu tiền.
Khi khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt, hay giấy báo có nhận được từ ngân hàng, căn cứ vào Phiếu thu hay giấy báo có của NH kế toán cập nhật chứng từ vào phần mềm theo bút toán:
Nợ TK 1121, 1111
Có TK 131
Ngày 08/03/2010 khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc Công ty cổ phần phân bón hóa sinh thanh toán tiền hàng cho DN cho Hóa đơn 0176 ( mẫu biểu số 2.1 – Hóa đơn GTGT), căn cứ vào Giấy báo có Số 45139( mẫu biểu số 2.4- Giấy báo có) của Ngân hàng Habubank kế toán cập nhật chứng từ vào phần mềm theo bút toán:
Nợ TK 1121 : 250.800.000
Có TK 131 – Công ty CP phân bón hóa sinh: 250.800.000
Với mỗi nghiệp vụ bán hàng, thanh toán tiền hàng kế toán đều cập nhật vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự cho số liệu ra các sổ chi tiết bán hàng.
Mẫu biểu số 2.5 – Sổ chi tiết bán hàng: DAP xanh ngọc
CÔNG TY CP HÓA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng: DAP
Tháng 03 năm 2010
Đvt: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
Số lượng (Kg)
Đơn giá
Thành tiền
05/03
176
05/03
Bán cho Công ty CP phân bón hóa sinh
13...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top