Download Đề tài Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn

Download Đề tài Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn miễn phí





Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tiền thân là một hộ cá thể kinh doanh ăn uống và giải khát phục vụ khách du lịch. Cuối những năm 90 cùng với xu thế phát triển nhanh, mạnh của ngành du lịch nói chung, từ một hộ kinh doanh với quy mô nhỏ, nay phát triển thành một công ty TNHH được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấp phép kinh doanh vào ngày 17/07/1995. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn được đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đến tháng 01 năm 2000 đã nâng số vốn lên 4,9 tỷ đồng. Đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên từ vài chiếc xe phục vụ khách hàng, đến nay công ty đã có 20 chiếc xe lớn đạt tiêu chuẩn để phục vụ khách du lịch, hay xe để vận chuyển hàng hóa. Đội ngũ nhân viên tăng cả về số lượng cũng như chất lượng, hầu hết nhân viên đều được đào tạo qua các trung tâm hay các trường, đặc biệt tuổi đời còn trẻ, năng động, dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường nhất là môi trường du lịch. Tuy vậy, hiện nay công ty gặp một số khó khăn về nhân lực, do tuổi đời còn trẻ còn hạn chế kinh nghiệm thực tiễn trong công việc, khả năng tự chủ về tài chính chưa cao trong việc tìm đối tác kinh doanh, mở rộng thị trường chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp bạn. Nhưng với tinh thần, trách nhiệm và quyết tâm cao của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên, đến nay, công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng, hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

p
1. Hạch toán chi phí bán hàng
1.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng và các dịch vụ mua ngoài.
1.2. Tài khoản sử dụng
TK 641- Chi phí bán hàng
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 có 7 TK cấp 2
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.3. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338 TK 641 TK 138, 111
(1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CPBH
Lương nhân viên bán hàng
TK 152
( 2) Chi phí vật liệu
TK153 TK 335
(9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích
(3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm
CPBH
TK 142,335
TK 911
(4) Phân bổ chi phí trích trước
vào CPBH, trích trước CP (10) K/c Chi phí bán hàng để xác định
Sửa chữa lớn TSCĐ CP bảo hành kết quả kinh doanh
và CP BH
TK214
(5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
TK331
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK111,112
Thuế
GTGT
(7) CP khác bằng tiền
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm nhứng chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí, lệ phí
- Chi phí dự phòng (dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
2.2. Tài khoản sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.3. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338 TK 642 TK 138, 111
(1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CP QLDN
Lương nhân viên QLDN
TK 152,153
( 2) Chi phí vật liệu, bao bì
TK142,242,351 TK 335
(3)Trích trước CP sửa chữa , quỹ dự phòng (9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích
trợ cấp mất việc, phân bổ CP trả trước vào lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm
CPQLDN CPBH
TK 333
(4)Thuế nhà đất, môn bài...phải nộp TK911
(10) K/c Chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh
TK214
(5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN
TK331
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK111,112
Thuế
GTGT
(7) CP khác bằng tiền
V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa
- Kết quả của hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán cộng với CPBH và CPQLDN của từng kỳ kế toán.
- Kết quả tiêu thụ hàng hóa được xác định bằng công thức sau:
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN
2. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
3. Phương pháp hạch toán
TK 632 TK 911 TK511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT bán hàng tuần
TK635 TK515
Kết chuyển kinh phí tài chính Kết chuyển DT hoạt động tài chính
TK 641 TK 711
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác
TK 642 TK821
Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển thu nhập thuế TNDN
( nếu số PS Có > số PS Nợ)
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác
TK 821 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
( Nếu số PS Nợ > số PS có) K/ C lãi
PHẦN II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG TƯ LIỆU TIÊU DÙNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN
A. Đặc điểm, tình hình chung của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1. Quá trình hình thành công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
- Tên giao dịch: Limited Lialibity Company
- Tên viết tắt: C.K.S.C
- Địa chỉ trụ sở chính: 27 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511.3836092, Fax: 0511.836694
- Giấy chứng nhận: đăng ký kinh doanh số 053698 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 17/07/1995.
- Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 7 ngày 08/01/2000
- Vốn điều lệ: 3.820.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng
+ Buôn bán hàng lương thực thực phẩm
+ Đại lý mua bán ký gởi hàng hóa
+ Dịch vụ du lịch
+ Sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô
2. Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tiền thân là một hộ cá thể kinh doanh ăn uống và giải khát phục vụ khách du lịch. Cuối những năm 90 cùng với xu thế phát triển nhanh, mạnh của ngành du lịch nói chung, từ một hộ kinh doanh với quy mô nhỏ, nay phát triển thành một công ty TNHH được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấp phép kinh doanh vào ngày 17/07/1995. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn được đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đến tháng 01 năm 2000 đã nâng số vốn lên 4,9 tỷ đồng. Đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên từ vài chiếc xe phục vụ khách hàng, đến nay công ty đã có 20 chiếc xe lớn đạt tiêu chuẩn để phục vụ khách du lịch, hay xe để vận chuyển hàng hóa. Đội ngũ nhân viên tăng cả về số lượng cũng như chất lượng, hầu hết nhân viên đều được đào tạo qua các trung tâm hay các trường, đặc biệt tuổi đời còn trẻ, năng động, dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường nhất là môi trường du lịch. Tuy vậy, hiện nay công ty gặp một số khó khăn về nhân lực, do tuổi đời còn trẻ còn hạn chế kinh nghiệm thực tiễn trong công việc, khả năng tự chủ về tài chính chưa cao trong việc tìm đối tác kinh doanh, mở rộng thị trường chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp bạn. Nhưng với tinh thần, trách nhiệm và quyết tâm cao của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên, đến nay, công ty đã t
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
L Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2
W Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại điện tử Bảo Giang Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư -Công nghiệp- Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch th Luận văn Kinh tế 0
V Đổi mới hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Kiến trúc, xây dựng 0
H Thực trạng, giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở xí nghiệp m Luận văn Kinh tế 0
N Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Phát hành s Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top