ome419

New Member
Download Tiểu luận Cơ sở lý luận về tài sản cố định miễn phí



I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Khái niệm:
2.Đặc điểm TSCĐ:
3.Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
4. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ:
II. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Phân loại theo hình thái hiện hữu và kết cấu:
2. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng:
3. Phân loại theo quyền sở hữu:
4. Phân loại theo nguồn hình thành:
III. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Khái niệm nguyên giá:
2. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
3. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình:
IV. KẾ TOÁN CHI TIẾT
1. Chứng từ kế toán.
2.Sổ kế toán TSCĐ.
3. Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định.
V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Kế toán tăng tài sản cố định.
2. Kế toán giảm tài sản cố định.
3. Kế toán tình khấu hao TSCĐ.
4. Kế toán sữa chữa TSCĐ
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khái niệm:
Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể tồn tại dưới hình thái giá trị, được sử dụng để thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình hoạt động doanh nghiệp, có giá trị lớn và sự dụng trong một thời gian dài.
2.Đặc điểm TSCĐ:
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh TSCĐ bị hao mòn và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần và chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hư họng.
3.Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
a. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: Là tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hay một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng rẽ lien kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất cứ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu đồng thời thỏa mãn cả 3 yếu tố dưới đây thì được coi là TSCĐ.
-Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sự dụng tài sản đó. -Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên -Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
b. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn trên, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
4. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ:
Để theo dõi và quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng 3 loại tài khoản cấp I:
TK 211 (TSCĐ hữu hình) TK cấp 2 có : TK 2111, 2112, 2113, 2114, 2115, 2118
TK 212 ( TSCĐ thuê Tài chính).
TK 213 (TSCĐ vô hình) TK cấp 2 có: TK 2131, 2132, 2133, 2134, 2135, 2136, 2138
Kết cấu của tài khoản như sau:
Bên nợ: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Bên có: Ghi giảm TSCĐ
Dư nợ: Giá trị còn lại TSCĐ
II. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Phân loại theo hình thái hiện hữu và kết cấu:
TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Ví dụ: nhà cửa, vật liệu kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, vườn cây lâu năm...
TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hay cho các đối tượng khác thuê. Ví dụ: chi phí thuê đất sử dụng, quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính, bằng sáng chế...
2. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng:
TSCĐ dùng cho kinh doanh TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng TSCĐ chờ xử lý TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nước TSCĐ chưa dùng
3. Phân loại theo quyền sở hữu: Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp Tài sản cố định đi thuê bao gồm TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động
4. Phân loại theo nguồn hình thành:
TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn chử sở hữu đầu tư (ngân sách cấp, liên doanh, liên kết, tư nhân góp) TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn khấu hao, quỹ xí nghiệp, được biếu tặng... TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn.
III. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Khái niệm nguyên giá:
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Để xác định đúng nguyên giá của TSCĐ phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc.
2. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
a. TSCĐ hữu hình mua sắm: (Giá mua thực tế ) + (các khoản thuế, không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng.)
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá được tính là giá mua ngay tại thời điểm mua cộng với các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) cộng các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng. Khoản chênh lệch giữa giá trả góp và trả ngay được hạch toán vào chi phí tài chính.
b. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi. (Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi hay giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi đã cộng trừ khoản chênh lệnh) + (các khoản thuế, không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng.)
c. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hay tự sản xuất: (Giá thành thực tế của TSCĐ) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng. Trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí không hợp lý )
d. TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo cách giao thầu: (Giá quyết toán công trình) + (lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp)
e. TSCĐ được cấp, được điều chuyện đến...: (Giá trị còn lại trên sổ kế toán của bên cấp hay giá trị theo đánh giá của bên nhận) + (các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng mà bên nhận phải chi)
3. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình:
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
a. Tài sản cố định vô hình mua sắm: (Giá mua thực tế ) + (các khoản thuế, không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng.)
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá được tính là giá mua ngay tại thời điểm mua cộng với các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) cộng các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng. Khoản chênh lệch giữa giá trả góp và trả ngay được hạch toán vào chi phí tài chính.
b. Tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi: (Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi hay giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi đã cộng trừ khoản chênh lệnh) + (các khoản thuế, không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sự dụng.
c. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng sản xuất thí nghiệp phải chi cho đến thời điểm đưa TSCĐ vào sự dụng theo dự tính.

d. TSCĐ vô hình được cho, được biếu được tặng: (Giá trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận) + (các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời đi

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

daigai

Well-Known Member
Re: [Free] Tiểu luận Cơ sở lý luận về tài sản cố định

Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top