Beavis

New Member
Download Luận văn Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty xây dựng 48

Download Luận văn Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty xây dựng 48 miễn phí





Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG. 3
1. Khái niệm lao động tiền lương và BHXH 3
2. Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 3
II. PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 4
1. Phân loại lao động theo tính chất hợp đồng lao động: 4
2. Phân loại lao động theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý
và chi trả lương : 4
3. Phân loại lao động theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp: 4
4. Phân loại theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với tính chất lao động: 4
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG 5
1. Các hình thức tiền lương 5
2. Quỹ tiền lương 6
IV. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN. 6
1. Quỹ bảo hiểm xã hội 6
2. Quỹ bảo hiểm y tế 7
3. Kinh phí công đoàn: 7
V. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VÀ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG. 7
1. Hạch toán chi tiết lao động 7
2. Tính và thanh toán lương, thưởng trợ cấp BHXH. 8
3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 10
Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48
A. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY 14
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 14
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 17
III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH 18
1. Tổ chức sản xuất ở Công ty xây dựng 48: 18
2. Tổ chức quản lý ở Công ty xây dựng 48: 20
IV. TỔ CHỨC KẾ TOÁN 21
1. Tổ chức bộ máy kế toán : 21
2. Tổ chức sổ kế toán : 23
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 25
I. HẠCH TOÁN VỀ LAO ĐỘNG 25
1. Hạch toán số lương lao động 25
2. Phân loại lao động: Công ty Xây dựng 48phân loại lao động như sau: 27
3. Hạch toán sử dụng thời gian lao động 28
4. Định mức lao động 32
5. Hạch toán kết quả lao động 34
II. CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 35
1. Hình thức trả tiền lương, tiền thưởng 35
2. Xác định quỹ tiền lương của Công ty 39
3. Quỹ tiền lương của các đơn vị trực tiếp sản xuất 41
4. Quỹ lương quản lý của các phòng, ban tại Công ty 44
5. Phương pháp tính lương, tính trợ cấp BHXH 46
III. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48 49
1. Hạch toán chi tiết tiền lương và BHXH 49
2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH ở Công ty Xây dựng 48 53
Phần III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48
I. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48. 57
1. Ưu điểm 57
2. Nhược điểm 58
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY
DỰNG 48. 59
1. Hoàn thiện về hạch toán lao động ở Công ty Xây dựng 48 59
1.1. Hoàn thiện hạch toán lao động ở bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất 59
1.2. Hoàn thiện về hệ số xếp loại về thành tích lao động ABC. 60
1.3 Hoàn thiện hạch toán lao động nhàn rỗi lúc mưa bão, thiếu việc làm 62
1.4 Hoàn thiện về nhu cầu sử dụng lao động: 63
2. Hoàn thiện về hạch toán tiền lương 68
2.1. Hoàn thiện trích trước tiền lương nghỉ phép 68
2.2. Hoàn thiện phương pháp xác định quỹ lương cho bộ phận quản lý: 69
2.3. Hoàn thiện cách xác định quỹ lương công ty năm 2000: 72
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TIẾT KIỆM LAO ĐỘNG LÀM TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 74
1. Trang bị bổ sung máy móc thiết bị sản suất: 74
2. Biện pháp quản lý lao động, tiền lương : 75
KẾT LUẬN 76
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Mẫu phiếu lao động vật tư
Công ty xây dựng 48 PHIẾU LAO ĐỘNG VẬT TƯ
Bộ phận ……… Ngày … tháng … năm 2000
Họ và tên :
Nghề nghiệp: Tổ Ký hiệu máy
Số TT
Nội dung công việc
Đ.vị tính
Sản phẩm
Thời gian lao động
Vật tư tiêu hao
Xác nhận kỹ thuật
Thủ công
Máy
1
2
3

Đầu tháng các phòng ban nộp bảng chấm công tháng trước và nhận bảng chấm công tháng sau cho phòng tổ chức – lao động tiền lương của công ty để làm căn cứ xếp loại thành tích lao động A, B, C và để tính lương, phụ cấp (nếu có).
Đối với các công nhân trực tiếp sản xuất ở các công trường, xưởng sửa chữa, Hải Âu cứ mỗi buổi sáng trước khi nhận ca sẽ nộp thẻ hay phiếu lao động cho cán bộ lao động tiền lương ở công trường và nhận thẻ hay phiếu lao động mới.
Hàng tháng, cán bộ lao động tiền lương ở các công trường sản xuất tổng hợp ngày công lao động khối lượng sản phẩm để làm căn cứ xếp loại thành tích A, B, C và tính lương cho công nhân.
Hàng quí cán bộ lao động tiền lương ở các công trường tổng hợp chung thới gian lao động và khối lượng sản phẩm đạt được của công nhân viên và chung cả đội về công ty cùng phòng tổ chức lao động tiền lương tính toán, thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
Khi chấm công có những trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… yêu cầu cán bộ công nhân viên nghỉ việc phải có giấy chứng nhận của cơ quan y tế để làm căn cứ tính BHXH trả thay lương.
d. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Tên cơ sở y tế Mẫu số : C 03 – BH
………………………… (Ban hành theo QĐ số:140/1999/QĐ-BTC
Ngày 15/11/1999 của Bộ Tài chính)
Số KB/BA
Quyển số : ………
Sổ :………
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và tên : Khúc Ngọc Hoan Tuổi 48
Đơn vị công tác : Công ty Xây dựng 48
Lý do nghỉ việc : Sốt siêu vi
Số ngày cho nghỉ : 5 ngày
(Từ ngày 11/12/2000 đến hết ngày 15/12/2000)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 11 tháng 12 năm 2000
Số ngày thực nghỉ : 05 ngày Y BÁC SĨ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH :3796024217
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 05 ngày
2. Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 05 ngày
3. Lương tháng đóng BHXH : 3,07
4. Lương bình quân ngày : 21.254 đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH : 75%
6. Số tiền hưởng BHXH : 79.702 đồng
Ngày … tháng … năm 2001
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cũng như bảng chấm công, những giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH được gởi cùng với bảng chấm công về phòng tổ chức lao động tiền lương để tính toán số ngày nghỉ, mức trợ cấp được hưởng rồi chuyển sang phòng tài vụ để thanh toán lương và trợ cấp BHXH cho công nhân.
Ngoài ra nếu cán bộ công nhân viên làm thêm giờ, làm ban đêm, thêm ca… phải có giấy xác nhận của người có trách nhiệm.
4. Định mức lao động
Công ty Xây dựng 48sử dụng định mức lao động để làm cơ sở giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất và người lao động đồng thời làm căn cứ để đánh giá kết quả, phân tích hiệu quả sử dụng lao động. Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm năm 2000 của Công ty Xây dựng 48đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao như sau:
BẢNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY LẮP NĂM 2000 CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Định mức lao động tổng hợp
Chia ra
Công trình áp dụng
Thời gian sản xuất chính
Thời gian phục vụ
Thời gian quản lý
Ký hiệu
TSP
TCN
TPV
TQL
1
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1140
0,0802
0,0201
0,0137
HR,ĐL,AT,TG,VH,PH
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1182
0,0832
0,0208
0,0142
ĐC,NI,ATr,VA,SS,SQ
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1556
0,1095
0,0274
0,0187
TV,TN,AZ,BS,TN,SH,TĐ
2
Đá đào các loại
m3
0,9612
0,6508
0,1952
0,1152
Tất cả các công trường
3
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1640
0,1202
0,0241
0,0197
TG,HR,TN,ĐL
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,2205
0,1617
0,0323
0,0265
ĐC,AZ,BS,SH,TĐề
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1849
0,1356
0,0271
0,0222
TV,TN,NI,VA
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1528
0,1121
0,0224
0,0183
VH,AT,ATr
4
Đá đắp các loại
m3
0,4370
0,3205
0,0641
0,0524
Tất cả các công trường
5
Bê tông cốt thép
m3
5,8728
3,9791
1,1937
0,7054
TG,VH,SH
Bê tông cốt thép
m3
9,7129
6,5749
1,9725
1,1655
Các đơn vị còn lại
6
Bê tông thường
m3
3,9113
2,6066
0,8353
0,4694
TG,VH,SH
Bê tông thường
m3
4,6074
3,0716
0,9829
0,5529
Các đơn vị còn lại
7
Đá xây, đá lát các loại
m3
3,2452
2,3799
0,4859
0,3894
Tất cả các công trường
8
Trồng cỏ mái đập
m2
0,1497
0,1094
0,0223
0,0180
Tất cả các công trường
9
Dịch vụ khách sạn
1000đ
0,0076
0,0058
0,0009
0,0009
Hải Âu
10
Xây dựng kiến trúc
1000đ
0,0081
0,0056
0,0015
0,0010
Các đơn vi Qui Nhơn
11
Vận tải
1000đ
0,0064
0,0045
0,0012
0,0008
Các đơn vi Qui Nhơn
12
Sửa chữa, gia công cơ khí
1000đ
0,0078
0,0053
0,0016
0,0009
Xưởng sửa chữa
5. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động ở Công ty Xây dựng 48được thực hiện do bộ phận thống kê lao động, đội sản xuất và Ban nghiệm thu nội bộ công ty ghi chép lại toàn bộ khối lượng hoàn thành hàng ngày, tháng, quí để làm cơ sở trả lương phù hợp với hiệu quả lao động của từng công nhân viên đơn vị.
Để xây dựng kết quả lao động từ nhiều năm đúc kết kinh nghiệm, Công ty Xây dựng 48xây dựng bảng hệ số A, B, C theo công và năng suất lao động như sau:
Biểu 1 (Trang33)
Việc xây dựng ngày công dựa vào phiếu lao động hàng ngày tập hợp lại
Việc xây dựng hệ số năng suất lao động thì do cán bộ thống kê theo dõi hàng ngày và tổng hợp lại.
Cụ thể: Trong tháng 12 năm 2000 tổ xây lát ở công trình Phước Hiệp thực hiện với năng suất lao động tổng hợp là 1,30
STT
Công việc hoàn thành
ĐVT
Khối lượng
Định mức
Thực hiện
Năng
suất
1
Đất đào cơ giới kết hợp thủ công
M3
730,0
80
68
1,1760
2
Bêtông cốt thép
M3
54,0
355
264
1,3446
3
Đá xây, đá lát các loại
M3
87,5
208
162
1,2839
Cộng
643
494
1,3016
Khi đó đối chiếu với bảng hệ số A, B, C ta được bảng xếp loại thành tích lao động từng công nhân như sau:
STT
Họ và tên
Nghề nghiệp
Hệ số lương
Tổng cộng
Năng suất
Xếp loại
Nguyễn Huy Lĩnh
Đốc công
2,49
30
1,3
1,60
Võ Thanh
Đào
2,49
28
1,3
1,56
Nguyễn Quang Công
Đào
1,83
31
1,3
1,60
Phan Thanh Uyên
Ui
2,9
26
1,3
1,52
Lê Nhân Thông
Sửa chữa
1,48
30
1,3
1,60
Đặng Thanh Chớ
Lái xe
2,44
14
1,3
1,27
Nguyễn Quý Tuyết
Lái xe
2,30
28
1,3
1,56
Phạm Huy Quang
Lái xe
2,44
30
1,3
1,60
Nguyễn Hưu Thời
Mộc
1,83
27
1,3
1,54
Nguyễn Trọng Kiện
Nề
1,83
27
1,3
1,54
Nguyễn Tất Cần
Nề
1,64
24
1,3
1,43
Nguyễn Xuân Châu
Sắt
1,35
29
1,3
1,58
Phan Duy Công
Nề
1,35
26
1,3
1,52
Đặng Văn Sơn
Nề
1,35
25
1,3
1,50
Hồ Văn Tuấn
Nề
1,35
31
1,3
1,60
Hoàng Ngọc Văn
Sắt
1,35
30
1,3
1,60
Ngô Tùng Mác
LĐPT
1,35
29
1,3
1,58
Lê Minh Lợi
Mộc
1,35
29
1,3
1,58
Tổng cộng
494
II. CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48
Công ty thực hiện quản lý tập trung về chế độ trả lương, thư
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
J Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty in Bộ Lao Động-Thư Luận văn Kinh tế 0
B Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung t Luận văn Kinh tế 0
T Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán lao động và tiền lương trong các doanh nghiệp nói chung và Luận văn Kinh tế 0
I Thực trạng hạch toán tài sản cố định của công ty cổ phần may và xuất khẩu lao động Phú Thọ chi nhánh Luận văn Kinh tế 0
S Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động- Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Luận văn Kinh tế 0
T Công tác tính lương và tổ chức hạch toán lao động tiền lương hiện nay trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
L Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản Trích theo lương ở Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Hà Lân Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Luận văn Kinh tế 0
M Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần 118 Luận văn Kinh tế 0
M Một số nhận xét đề giải pháp nâng cao công tác hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top