pe_cuc

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần công nghệ ứng dụng

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần công nghệ ứng dụng miễn phí





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 3
1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 3
1.1.1. Danh mục ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghê ứng dụng 3
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty
1.1.3. cách bán hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 6
1.1.4. Các cách thanh toán 8
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 12
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 12
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 12
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 12
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 12
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 12
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 12
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 12
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .12
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 12
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 12
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.5.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 12
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 12
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng và phương hướng hoàn thiện 12
3.1.1. Ưu điểm 12
3.1.2. Nhược điểm 12
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 12
3.2.2. Về việc xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa 12
3.2.3. Về chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 12
3.2.4. Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng 12
3.2.5. Về kế toán chi tiết sản phẩm 12
3.2.6. Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho 12
3.2.7. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
3.2.8. Về việc xác định kết quả tiêu thụ 12
KẾT LUẬN 12
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

guyễn Minh Hồng
Địa chỉ: Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua bộ hiển thị nhiệt độ
Số tiền: 748.000.000 (viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đối với cách hàng gửi đi bán( đại lý, ký gửi)
Các chứng từ ban đầu sử dụng bao gồm: phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, hóa đơn giá trị giá tăng….
Công ty gửi hàng hóa tới các cửa hàng nhận hàng gửi bán theo giá của Công ty đã bàn giao. Khi nhân viên của cửa hàng đến nhận hàng tại kho của Công ty thì thủ kho lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Phiếu xuất kho theo cách hàng gửi bán của Công ty có mẫu như sau:
Biểu số 5: Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Đơn vị: Công ty CP Công nghệ ứng dụng
Địa chỉ: P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 04/XKĐL - 3LL
Ban hành theo Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Liên 1: lưu
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: 2510 ngày 01 tháng 09 năm 2009 của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụngvới Công ty TNHH Dịch vụ Tin học Hoàng Lan về việc giao hàng bán đại lý hộp giao diện với máy tính
Họ tên người vận chuyển: Lê Hoàng Long
Phương tiện vận chuyển: Xe ôtô tải
Xuất tại kho: Hàng hóa của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Nhập tại kho: Số 1 của Công ty TNHH Dịch vụ Tin học Hoàng Lan
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1

3
1
 Hộp giao diện với máy tính
H1
Hộp
100
2.000.000
 200.000.000
Cộng
200.000.000
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hóa của Công ty, bao gồm hàng hóa, thiết bị tại các kho hàng.
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng: dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hay đã thanh toán với người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hay các cam kết mua, bán hàng).
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của số hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kì kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: dùng để phản ánh só thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty
Theo quy định của Công ty mọi quan hệ thanh toán với khách hàng như tiền hàng, khách hàng ứng tiền hàng đều phải được theo dõi qua tài khoản 131- Phải thu của khách hàng. Vì vậy khi phát sinh doanh thu (kế toán căn cứ theo nội dung của Chuẩn mực kế toán số 14), kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 131: Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
Thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hay qua ngân hàng:
Khi tiếp nhận phiếu thu hay giấy báo Có của ngân hàng, kế toán phản ánh bút toán thu tiền:
Nợ TK 111, 112: số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 131: số tiền khách hàng phải thanh toán
Thanh toán trả chậm
Khi khách hàng trả tiền, căn cứ phiếu thu hay giấy báo Có của ngân hàng, kế toán phản ánh bút toán thu tiền như trên.
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán nếu có được ghi nhận như sau:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 531: giá bán của hàng hóa bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112: nếu trả lại khách hàng ngay bằng tiền mặt, hay tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: nếu giảm trừ vào số tiền khách hàng phải trả
Cuối kì, kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511: Doanh thu tiêu thụ
Có TK 521, 531, 532: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Các trường hợp giảm trừ doanh thu:
* Chiết khấu thương mại áp dụng trong trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Tỷ lệ hay số tiền chiết khấu phải được quy định rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, để đơn giản hóa công tác kế toán, kế toán xác định doanh thu tiêu thụ chính là giá bán chưa có thuế trừ đi (-) số chiết khấu thương mại. Do vậy, Công ty không hạch toán khoản chiết khấu thương mại.
* Hàng bán bị trả lại là hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản trả lại hàng hóa, đồng thời bên mua lập hóa đơn GTGT trả lại hàng, trên hóa đơn phải ghi rõ hàng trả lại, bên mua lập phiếu xuất kho để trả hàng, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phiếu chi, giấy báo Nợ. Tuy nhiên, nghiệp vụ này cũng rất ít khi xảy ra Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng nên trong phạm vi chuyên đề thực tập, em không đề cập đến nội dung này.
* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản giảm giá, đồng thời bên bán phải lập hóa đơn GTGT cho số hàng được giảm giá, ghi rõ giảm giá hàng bán, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phi...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top