Download Đề tài So sánh lựa chọn phương án đầu tư xét trên phương diện tài chính

Download Đề tài So sánh lựa chọn phương án đầu tư xét trên phương diện tài chính miễn phí





Trường hợp so sánh nhiều phương án với nhau:
 Nếu các phương án đưa ra so sánh có vốn đầu tư bằng nhau thì phương án tốt nhất là phương án có giá trị IRR lớn nhất và tất nhiên phương án đó phải đáng giá thỏa mãn điều kiện IRR ≥ r giới hạn
 Nếu phương án đưa ra so sánh có số vốn đầu tư khác nhau, quá trình so sánh được tiến hành như sau:
Bước 1: Sắp xếp các phương án theo thứ tự tăng dần về vốn đầu tư ban đầu.
Bước 2: So sánh từng cặp phương án theo nguyên tắc ở trên.
Cụ thể tính IRR của phương án có vốn đầu tư nhỏ nhất.
- Nếu IRR ≥ r giới hạn, phương án này được chọn làm cơ sở để so sánh.
- Nếu IRR < r giới hạn, loại bỏ phương án này và tính tiếp IRR của phương án có vốn đầu tư kế tiếp cho đến khi chọn được phương án làm cơ sở so sánh.
Bước 3: Tính IRR của gia số đầu tư giữa phương án so sánh(phương án có vốn đầu tư lớn hơn kế tiếp) và phương án làm cơ sở so sánh.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

là công cụ đánh giá phù hợp nhất.
Xét trên các diện tài chính để lựa chọn phương án đầu tư, chúng ta sử dụng các độ đo hiệu quả như: Thu nhập thuần lớn nhất, chi phí nhỏ nhất,thời hạn thu hồi vốn ngắn nhất,thời hạn thu hồi vốn đầu tư tăng thêm ≤ định mức, điểm hòa vốn nhỏ nhất, IRR ≥ r giới hạn và lớn nhất, IRR của vốn đầu tư tăng thêm ≥ r giới hạn.
2. Trình tự các bước so sánh lựa chọn phương án sau:
Đưa ra đầy đủ các phương án có thể có:
Để dự án đầu tư đem lại hiệu quả tài chính cao nhất trong điều kiện có thể, khi soạn thảo phân tích các phương án đầu tư phải đưa ra nhiều phương án cho các hoạt động và chi phí của dự án, từ chọn phương án tối ưu trong từng điều kiện cụ thể.
Chẳng hạn, khi xem xét thiết bị cần mua cho phân xưởng Z của dự án X người ta thấy có thể mua thiết bị A hay B của nước ngoài. Ngoài ra có thể dự kiến mua sắm thiết bị A hay B của nước ngoài. Ngoài ra cũng dự kiến mua sắm một trong 3 loại phụ tùng thay thế C,D hay E.
Như vậy ở đây với 5 cơ hội đầu tư chúng ta có tất cả là 2m = 25 = 32 phương án.
1. Chỉ mua A
2. Chỉ mua B
3. Chỉ mua C
4. Chỉ mua D
5. Chỉ mua E
6. Mua A và B
7. Mua A và C
8. Mua A và D
9. Mua A và E
10. Mua B và C
11. Mua B và D
12. Mua B và E
13. Mua C và D
14. Mua E và D
15. Mua C và E
16. Mua CDE
17. Mua ABC
18. Mua ABD
19. Mua ABE
20. Mua ABCD
21. Mua ABCE
22. Mua ABDE
23. Mua ABCDE
24. Mua ACDE
25. Mua BCDE
26. Mua ACD
27. Mua ACE
28. Mua ADE
29. Mua BCD
30. Mua BCE
31. Mua BDE
32. Không đầu tư
Trong 32 phương án trên, 23 phương án sau đây không thể chấp nhận được phương án 3,4,5,6,13,14,…31. Chỉ có 9 phương án được đưa ra xem xét lựa chọn phương án 1,2,7,9,10,11,12 và 32
Xác định thời kỳ phân tích (TKPT)
Thời kỳ phân tích là khoảng thời gian trong đó các khoản thu, chi phí phát sinh được đưa ra phân tích.
Thời ký phân tích có thể không đồng nhất với tuổi thọ kinh tế của phương án (TTKT).
Nếu thời kỳ phân tích tuổi thọ kinh tế, cần đưa chi phí thay mới tiếp theo vào cuối kỳ TTKT. Trong phân tích lựa chọn các phương án có tuổi thọ kinh tế khác nhau, phải chọn thời kỳ phân tích bằng bội số chung nhỏ nhất các tuổi thọ kinh tế của các phương án đem so sánh.
Nên tuổi thọ kinh tế của dự án < hay không phải là bội số chung nhỏ nhất của các tuổi thọ kinh tế của các phương án thì có thể chọn thời ky phân tích bằng tuổi thọ kinh tế của dự án và phải tính đủ các chi phí thay mới và giá trị còn lại của mỗi phương án trong thời kỳ phân tích này.
Vẽ biểu đồ dòng tiền cho từng phương án theo thời kỳ phân tích
Lựa chọn chỉ tiêu đo lường hiệu quả và tính chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho từng phương án. Việc lựa chọn chỉ tiêu hiệu quả phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của các phương án so sánh.
So sánh lựa chọn phương án đầu tư theo chỉ tiêu hiệu quả đã chọn
3. So sánh lựa chọn phương án đầu tư theo chỉ tiêu thu nhập thuần hay chỉ tiêu lợi nhuận thuần.
Chỉ tiêu thu nhập thuần được tính về mặt bằng hiện tại ( hay tương lai). Trong số các phương án đưa ra so sánh, phương án được chọn là phương án có NPV ( hay NFV) là lớn nhất.
Trước khi tiến hành so sánh lựa chọn phương án tối ưu nhất, cần đánh giá tính hiệu quả( tính khả thi về mặt tài chính ) của từng phương án theo chỉ tiêu hiệu quả đã chọn. Phương án nào không đảm bảo ( ví dụ NPV < 0, IRR < r giới hạn ) thì loại trừ ngay ra khỏi quá trình so sánh. Phương án được lựa chọn là phương án có hiệu quả cao nhất trong các phương án khả thi được đưa ra để so sánh.
Ưu nhược điểm của chỉ tiêu thu nhập thuần trong so sánh lựa chọn phương án đầu tư.
- Ưu điểm:
Có tính đến giá trị theo thời gian cảu tiền.
Có tính đến trượt giá và lạm phát thông qua việc điều chỉnh Bi, Ci, mức tỷ suất chiết khấu r.
Tính toán tương đối đơn giản hơn so với các chỉ tiêu hiệu quả khác.
Việc sử dụng chỉ tiêu thu nhập thuần để lựa chọn phương án đầu tư thường cho kết luận đúng trong trường hợp ngân sách ( nguồn vốn huy động ) không bị hạn chế. Bởi vì phương án được lựa chọn là phương án có NPV ( hay NFV ) cao nhất ứng với mỗi tỉ suất chiêt khấu cho trước. Song nếu chúng ta sử dụng chỉ tiêu hiệu quả khác như chỉ tiêu IRR hay B/C để lựa chọn phương án thì đôi khi cho kêt luận không thỏa đáng. Chẳng hạn như phương án có IRR hay B/C cao nhất nhưng chưa chắc đã có trị số NPV là lớn nhất. Phương án có NPV lớn nhất nhưng chưa chắc đã có trị số IRR hay (B/C) là lớn nhất.
- Nhược điểm:
NPV (NFV) phụ thuộc nhiều vào độ lớn của từng khoản thu chi ở mỗi thời điểm và mức tỷ suất chiết khấu. Chẳng hạn khi mọi điều kiện giữ nguyên, chỉ có R thay đổi, khi tỷ suất chiết khấu càng lớn thì NPV càng nhỏ và ngược lại. Do đó, có thể kết luận tùy theo độ lớn của mức tỷ suất chiết khấu được chọn mà một phương án có thể chấp nhận ( hay đánh giá ) hay không chấp nhận ( không đánh giá). Do đó cần xác định được tỷ suất chiết khấu phù hợp cho dự án, trên cơ sở tính toán chi phí sử dụng vốn của dự án.
Ví dụ 1: Có số liệu sau đây về tình hình đầu tư, chi phí vận hành và doanh thu của việc sử dụng 2 loại thiết bị cùng công dụng sau đây:
Số liệu ban đầu
Đơn vị
Thiết bị A
Thiết bị B
Vốn đầu tư ban đầu
Triệu đồng
7,5
12
Chi phí vận hành/ năm
Triệu đồng
2
3
Doanh thu/ năm
Triệu đồng
5
7
Giá trị còn lại
Triệu đồng
1
0
Năm hoạt động
Năm
3
4
Hãy lựa chọn phương án thiết bị theo chỉ tiêu thu nhập thuần, biết rằng tỷ suất lợi nhuận định mức là 10%.
Bài giải:
Ta có bảng tính thu nhập ròng như sau:
Thiết bị A:
Năm
0
1
2
3
1) Vốn đầu tư
-7.5
2) Thu thanh lý (GTCL)
0.75
3) Doanh thu
5
5
5
4) CP chưa tính KH
2
2
2
5) Tổng CP (KH+CP)
4.5
4.5
4.5
6) LNTT (3-5)
0.5
0.5
0.5
7) Thuế TNDN (25%)
0.125
0.125
0.125
8) LNST (6-7)
0.375
0.375
0.375
9) KH
2.5
2.5
2.5
10) Thu nhập ròng (8+9+TL)
-7.5
2.875
2.875
3.625
Thiết bị B:
Năm
0
1
2
3
4
1) Vốn đầu tư
-12
2) Thu thanh lý (GTCL)
0
3) Doanh thu
7
7
7
7
4) CP chưa tính KH
3
3
3
3
5) Tổng CP (KH+CP)
6
6
6
6
6) LNTT (3-5)
1
1
1
1
7) Thuế TNDN (25%)
0.25
0.25
0.25
0.25
8) LNST (6-7)
0.75
0.75
0.75
0.75
9) KH
3
3
3
3
10) Thu nhập ròng (8+9+TL)
-12
3.75
3.75
3.75
3.75
Bảng tính hiện giá thu nhập thuần của dự án:
Thiết bị A:
Năm
Vốn đầu tư
at
PC1
TNR
PV1
0
7.5
1
7.5
1
0
0.909091
0
2.875
2.614
2
0.826446
2.875
2.376
3
0.751315
3.625
2.724
Tổng
7.5
7.714
NPV= 7,714 - 7,5= 0,214
Thiết bị B:
Năm
Vốn đầu tư
at
PC1
TNR
PV1
0
12
1
12
1
0
0.909091
0
3.75
3.409
2
0.826446
3.75
3.099
3
0.751315
3.75
2.817
4
0.683013
3.75
2.561
Tổng
12
11.886
NPV= 11,886 - 12 = -0,114
Đầu tư vào thiết bị A có NPV>0 nên quyết định lựa chọn phương án đầu tư vào thiết bị A.
Trong việc so sánh lựa chọn phương án đầu tư, có thể sử dụng chi tiêu mức thu nhập thuần đều đặn hằng năm. Ký hiệu NAV (Net annual Value), hay NAW (Net annual worth)
Trong số các phương án đưa ra so sánh, phương án được chọn là phương án có NAV là lớn nhất.
Sử dụng chỉ tiêu NAV trong việc so sánh lựa chọn phương án đầu tư cũng có ưu nhược điểm giống như khi dung chỉ tiêu NPV...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top