MacDubhgall

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

A. PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
3. TÓM TẮT NỘI DUNG
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN 2
I. Giới thiệu sơ lược về quán 2
II.Sản phẩm 2
1.Các loại sản phẩm kinh doanh 3
2. Định vị dịch vụ 4
3. Sản phẩm tương lai : 5
III. Phân tích thị trường 5
1. Nghiên cứu thị trường café ở Việt Nam Và Tp.HCM 6
a. Phân khúc thị trường
b. Thị trường trọng tâm
2. Đặc điểm khách hàng 9
3. Đối thủ cạnh tranh 9
4. Nhà cung cấp 10
5. Các yếu tố vĩ mô 10
Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 11
I. Tiếp thị
1. Chiến lược giá
2.Chiến lược marketing 15
3. Chiến lược phân phối
II. Hoạch định nhân sự 16
1. Sơ đồ tổ chức

2.Nghĩa vụ
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng 16
a. Nhu cầu nhân viên
b. Lương nhân viên 16
c. Đào tạo và khen thưởng
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm 17
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu 18
2. Mô hình xây dựng: 22
3. Địa điểm xây dựng 22

IV. Hoạch định tài chính 23
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu 23
2. Phân tích SWOT 24
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 26
BẢNG 3.1 :SƠ ĐỒ GANTT 26
2.2. SƠ ĐỒ PEART THỰC HIỆN DỰ ÁN: 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 27

BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN 27
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN 28
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI 29
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC 29
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN 30
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU 31

BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LƯU 31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32













A. PHẦN MỞ ĐẦU
5. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Sự phát triển kinh tế của xã hội ngày càng cao đã làm cho cuộc sống của con người ngày càng thay đổi về mặt vật chất lẫn tinh thần. Sống trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa, đòi hỏi con người phải chạy đua với thời gian để có thể đáp ứng nhu cầu kinh tế của thị trường, và nhất là nhu cầu của chính bản thân mình.
- Với xu thế phát triển xã hội càng cao đã khiến không ít người rơi vào tình trạng căng thẳng, stess, bắt đầu từ những người lao động chân tay đến những người lao động trí óc trong đó không thể không kể đến giới học sinh, sinh viên.
- Lúc này họ cần có một không gian riêng để có thể giải trí, bàn bạc công việc, giao tiếp, thư giãn hay nhiều mục đích khách nhau. Nắm được tình hình trên, chúng tui đã không ngần ngại lâp một dự án mở quán Café với quy mô lớn để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng.

6. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Xây dựng quán Café phù hợp với từng đối tượng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc khách hàng như: wifi, máy lạnh.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hoạt bát, vui vẻ, nhiệt tình nhằm phục vụ tốt cho khách hàng.
- Bộ phận quản lý chặt chẽ, vạch ra mục tiêu để mọi người cùng phấn đấu đạt được.
- Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị trường.
- Tạo môi trường thân thiện và tạo niềm tin cho khách hàng bằng chất lượng cũng như cách phục vụ của quán.
- Giải quyết vấn đề việc làm thêm cho các sinh viên có thêm thu nhập, nâng cao vị thế cạnh tranh lành mạnh và luôn hướng tới nhu cầu của khách hàng.

7. TÓM TẮT NỘI DUNG
- Quán Café mở tại đường Dương Quảng Hàm, Q. Gò Vấp xây dựng với quy mô lớn trang thiết bị hiện đại.
- Khách hàng nhắm tới là mọi tầng lớp trong xã hội đáp ứng nhu cầu khác nhau. Mở thêm nhiều chi nhánh nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Các nguyên liệu chế biến bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa sản phẩm. Ngoài Café còn có kem, sinh tố, trái cây, nước giải khát.

8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp diễn dịch
- Phương pháp logic
- Phương pháp tổng hợp, phân tích

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: "CAFÉ 7 SINH VIÊN”
- Địa điểm : 135 Quang Trung, F.10, Q. Gò Vấp
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án thành lập “Quán café Forest”
Với những chính sách mở quán thực hiện và hoạt động với phương châm “ấn tượng khó phai” sẽ đem đến cho mọi người cảm giác thoải mái, yên tĩnh và thư giãn, thông điệp.
KIẾN NGHỊ:
Khi quán đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi quá trình làm việc của tất cả các bộ phận.
Chủ quán nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán.
Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và các sự kiện có liên quan.
Nâng cao tinh thần tự giác đoàn kết và trình độ chuyên môn



Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

lanphuong34

New Member
Download Đề tài Dự án xây dựng quán cafe Forest

Download Đề tài Dự án xây dựng quán cafe Forest miễn phí





MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
3. TÓM TẮT NỘI DUNG
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN 2
I. Giới thiệu sơ lược về quán 2
II.Sản phẩm 2
1.Các loại sản phẩm kinh doanh 3
2. Định vị dịch vụ 4
3. Sản phẩm tương lai : 5
III. Phân tích thị trường 5
1. Nghiên cứu thị trường café ở Việt Nam Và Tp.HCM 6
a. Phân khúc thị trường
b. Thị trường trọng tâm
2. Đặc điểm khách hàng 9
3. Đối thủ cạnh tranh 9
4. Nhà cung cấp 10
5. Các yếu tố vĩ mô 10
Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 11
I. Tiếp thị
1. Chiến lược giá
2.Chiến lược marketing 15
3. Chiến lược phân phối
II. Hoạch định nhân sự 16
1. Sơ đồ tổ chức
 
2.Nghĩa vụ
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng 16
a. Nhu cầu nhân viên
b. Lương nhân viên 16
c. Đào tạo và khen thưởng
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm 17
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu 18
2. Mô hình xây dựng: 22
3. Địa điểm xây dựng 22
 
IV. Hoạch định tài chính 23
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu 23
2. Phân tích SWOT 24
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 26
BẢNG 3.1 :SƠ ĐỒ GANTT 26
2.2. SƠ ĐỒ PEART THỰC HIỆN DỰ ÁN: 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 27
 
BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN 27
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN 28
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI 29
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC 29
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN 30
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU 31
 
BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LƯU 31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

- Tên quán: "CAFÉ 7 SINH VIÊN”
- Địa điểm : 135 Quang Trung, F.10, Q. Gò Vấp
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- tạo tâm lý thư giãn cho khách hang
- là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…..
II.Sản phẩm
1.Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE
II. TRÀ-YAOURT- SIRÔ
III. NƯỚC DINH DƯỠNG
IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP
Cafe
Trà lipton
Chanh
Sinh tố dâu
Cafe đá
Trà lipton sữa
Chanh dây

Cafe sữa nóng
Trà lài
Chanh muối
dừa
Cafe sữa đá
Trà đào
Cam vắt
sapôchê
Cafe rum
Trà dâu
Cam vắt mật ong
cà chua
Cafe sữa rum
Trà cam
Tắc ép
cà rốt
Cafe capuchino
Trà chanh dây
Dừa
Nước ép dâu
Cafecapuchino đá
Trà gừng
La hán quả
thơm
Bạc xỉu
Trà bí đao
Sâm dứa
táo
Bạc xỉu đá
Yaourt đá
Sâm dứa sữa
cam
Cacao nóng
Yaourt chanh
Coktail
nho
Cacao đá
Yaourt cam
Xí muội
cà chua
Sữa tươi
Yaourt dâu
Sting dâu
cà rốt
Chocolate
Yaourt bạc hà
Number one
Chocolate đá
Sirô sữa
Twister
Sirô sữa dâu
Pepsi
Sirô sữa chanh
Coca cola
Sirô sữa cam
7 up
Sirô sữa bạc hà
Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa hàng của chúng tui cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau.
Cung cách phục vụ(Tốt)
C
D
B
A
Giá (thấp) Giá (cao)
Cung cách phục vụ(Xấu)
B
A
Nhóm quán cốc lề đường Quán FOREST
D
C
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành cho người
Có thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà cùng kiệt và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tui sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tui sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ.
3. Sản phẩm tương lai :
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tui sẽ có những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa mãn như monh muốn.
III. Phân tích thị trường
1. Nghiên cứu thị trường café ở VN và TPHCM: Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000 đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%. Điều dễ dàng nhận thấy là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 ki lô gam/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành năm nhóm dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà phê nhiều gấp 18 lần so với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất.Hầu hết các vùng miền ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung bộ và ĐBSCL là những khu vực tiêu thụ cà phê khối lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng tiêu thụ rất ít, thậm chí vùng Tây Bắc hầu như tiêu thụ không đáng kể với... 30 gam/người/năm.
Công ty Trung Nguyên cũng tiến hành điều tra về cà phê ở bốn thành phố lớn, trong đó có TPHCM, nhưng là để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của công ty. Nay IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TPHCM và Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố là người thường uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội tuổi trung bình 36,3, còn TPHCM trẻ hơn chút ít. Không chỉ vậy, phần lớn người uống cà phê ở Hà Nội là người có trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp cấp 3 nhưng TPHCM thì gần như uống cà phê ở mọi trình độ. Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, cạn ở Hà Nội thì tầng lớp người về hưu uống cà phê nhiều nhất, tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, chỉ có 8% người uống. Thế nhưng ở TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người dân Hà Nội bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,752 ki lô gam, trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới 121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê.
TPHCM có bảy quận được chọn mẫu để điều tra gồm quận 1, 3, 6, 11, Tân Phú, Gò Vấp và Bình Thạnh nhưng kết quả điều tra thu được khá bất ngờ khi tiêu thụ cà phê nhiều nhất không phải là các quận ở trung tâm thành phố mà là quận Tân Phú và trong hai năm qua, lượng cà phê tiêu thụ ở TPHCM tăng 21%, thấp hơn Hà Nội với 25%. Số lần mua cà phê trong dân ở TPHCM cũng nhiều hơn so với Hà Nội. Có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0,6% số người mua cà phê uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là để uống nước chè (trà). Khách tới nhà thì người Hà Nội hay pha chè mời khách, nhưng ở TPHCM có khá nhiều gia đình thay nước chè (trà) bằng ly cà phê, và do vậy có tới 78% người dân Sài Gòn mua cà phê mang về nhà dùng cho việc tiếp khách. Chưa kể về thói quen uống cà phê thì người Hà Nội uống theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở TPHCM gần như uống quanh năm. Khẩu vị uống cà phê cũng khác giữa hai đô thị. Người Sài Gòn uống cà phê bột pha phin nhiều nhất với 38%, kế đến là cà phê bột pha phin có thêm sữa với 27% và 20% uống cà phê hòa tan. Hà Nội thì tới 67% uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều hơn hẳn so với Hà Nội. Trong khi ngư
Cho mình xin link download với ạ. Mình cảm ơn
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top