bryan_ho220590

New Member
Download 100 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9

Download 100 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 miễn phí





Câu 1 (3,0 điểm)
Hô hấp và quang hợp ở thực vật có những điểm giống và khác nhau nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định?
Câu 3 (3,5 điểm)
a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?
b, Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
Câu 4 (2,5 điểm)
Trình bày ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân?
Câu 5 (3 điểm)
Cấu trúc của NST thường và NST giới tính giống và khác nhau ở những điểm nào?
Câu 6 (6 điểm)
Ở bí , quả tròn là trội so với quả dài ; hoa vàng là trội so với hoa trắng. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây bí thuần chủng quả tròn, hoa trắng thụ phấn với cây bí thuần chủng quả dài, hoa vàng.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

à tế bào mẹ giao tử.
Xảy ra ở tế bào sinh dục ( 2n ) thời kỳ chín.
Một lần phân bào,NST nhân đôi một lần.
Hai lần phân bào,NST nhân đôi một lần.
Không có sợ tiếp hợp của NST.
Có sợ tiếp hợp của NST
Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên MPXĐ.
Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên MPXĐ.( lần phân bào 1 )
Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2 TB con.
Phân ly 2 NST kép cùng cặp đồng dạng.
Kỳ cuối, mỗi TB con nhận 2 NST đơn
Mỗi TB con nhận n NST kép.
Kết quả : Từ 1 TB sinh dỡng (2n) quan guyên phân hình thành 2 TB con có 1 bộ NST
( 2n ) giống TB mẹ.
Từ 1 TB sinh dục ( 2n ) giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội.
Câu 4 a,
(2,5điểm)
b,
c ,
Trình tự các nuclêôtit trên ARN :
+ Nếu mạch 1 là mạch khuôn :
-U – A – X – G – X – A – G – U – G – X – U – X –
+ Nếu mạch 2 là mạch khuôn :
- A – U – G – X – G – U – X – A – X – G – A – G -
Sự tổng hợp ARN từ gen đợc tổng hợp theo nguyên tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu : Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen ( Gọi là mạch khuôn ).
- Nguyên tắc bổ sung :Các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit ở môi trờng nội bào theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X,
X liên kết với G.
Bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự các các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần riêng dành cho thí sinh các trờng THCS số1Phố Ràng, THCS số 2 Phố Ràng, PT DTNT, THCS số 1 Bảo Hà.
Câu 5
(3,0điểm)
ADN
ARN
Prôtêin
Cấu tạo
Luôn cá cấu tạo 2 mạch song song và xoắn lại.
Chỉ có cấu tạo 1 mạch.
Có cấu tạo 1 hay nhiều chuỗi axít amin.
§ơn phân là các nuclêôtit.
Đơn phân là các nuclêôtit.
Đơn phân là các axít amin.
Các nguyên tố cấu tạo : C, H, O, N, P.
Các nguyên tố cấu tạo : C, H, O, N, P.
Các nguyên tố cấu tạo chủ yếu là: C, H, O, N.
Có kích thớc và khối lợng lớn hơn ARN và prôtêin.
Có kích thớc và khối lợng nhỏ hơn ARN nhng lớn hơn prôtêin
Có kích thớc và khối lợng nhỏ nhất so với AND và ARN
Chức năng
Chứa gen mang thông tin quy định cấu tạo prôtêin
Đợc tạo từ gen trên AND và trực tiếp thực hiện tổng hợp prôtêin.
Prôtêin đợc tạo ra trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 6
(2,5điểm)
* Giống nhau : a, về cấu tạo :
- Đều đợc cấu tạo từ 2 thành phần là AND và 1 loại prôtêin là histôn.
- Đều có đặc tính đặc trng theo loài.
-Các cặp NST thờng và NST giới tính XX đều là cặp tơng đồng gồm 2 chiếc giống nhau.
b, Về chức năng :
- Đều có chứa gen quy định tình trạng của cơ thể.
- Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào nh nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của TB.
* Khác nhau :
NST thờng
NST giới tính
Về cấu tạo
Có nhiều cặp trong TB lỡng bội.
Có 1 cặp trong TB lỡng bội.
Luôn sắp xếp thành các cặp tơng đồng
Cặp XY là cặp không tơng đồng.
Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
Về chức năng
Không quy định giới tính của cơ thể
Có quy định giới tính của cơ thể
Chứa gen quy định tính trạng thờng không liên quan giới tính.
Chứa gen quy định tính trạng thờng có liên quan giới tính.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
( 2,5 điểm )
a , Gen A : Tóc xoăn ; gen a : Tóc thẳng.
A trội hoàn toàn so với a.
Mẹ có tóc thẳng ( aa) sinh đợc 1 con gái có tóc xoăn( A-) suy ra bố phải có tóc xoăn (A- ).
Ta có các sơ đồ lai sau :
Sơ đồ lai 1 : Bố AA x Mẹ aa
A a
Con gái: Aa
Sơ đồ lai 2 : Bố Aa x Mẹ aa
A a a
Aa aa
( con gái )
Con gái có kiểu gen là Aa.
b, Ngời con gái trên lớn lên lấy chồng tóc xoăn ( A-) .Xảy ra các trờng hợp :
Trờng hợp 1 : Aa x Aa
A a A a
AA, 2Aa, a a
( 3 tóc xoăn, 1 tóc thẳng )
Tỉ lệ con sinh ra có tóc thẳng trong trờng hợp này là
(1 : 4) x100% = 25 %
Trờng hợp 2 : AA x Aa
A A a
AA, 2Aa
(Tóc xoăn )
Tỉ lệ con sinh ra có tóc thẳng trong trờng hợp này là 0.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần riêng dành cho các thí sinh các trờng THCS còn lại.
Câu 5
(2,0điểm)
* ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền :
- Là phơng thức truyền đạt và ổ định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ TB trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.
-Bộ NST của loài đợc ổ định qua các thế hệ nhờ sợ kết hợp giữa 2 cơ chế là nhân đôi và phân ly NST.
* ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trởng và phát triển của cơ thể:
- Làm tăng số lợng tế bào, giúp cho sự tăng trởng của các mô, cơ quan, nhờ dó cơ thể đa bào lờn lên đợc.
- Tạo ra các TB mới để bù đắp các TB của các mô bị tổn thơng hay thay thế TB già chết.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6
(2,5điểm)
* nguyên nhân :
- Đột biến đa bội hoá tạo ra thể đa bội phát sinh từ các tác nhân vật lý, hoá học của môi trờng bên ngoài hay những rối loạn của quá trình trao đổi chất bên trong tế bào và cơ thể gây ra.
* Cơ chế :
Do các nguyên nhân nói trên dẫn đến không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào ( Nguyên phân hay giảm phân) làm cho toàn bộ NST không phân ly đợc.
-Trong nguyên phân : Tạo ra TB con 4n từ TB mẹ 2n.
-Trong giảm phân :Tạo ra hợp tử 3n hay 4n.
1,0
1,0
0,25
0,25
Câu 7
(3,5điểm)
a, Vì F1 toàn cà chua quả đỏ nên quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
Quy ớc : Gen A : Quả đỏ Gen a : quả vàng
Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen : AA
Cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen : aa
Sơ đồ lai :
P : AA x aa
Gp : A a
F1 : Aa
Cho F1 lai phân tích :
Aa x Aa
GF1 : A a a
F2 : Aa, aa
( 1 quả đỏ, 1 quả vàng )
b, Có thể xác định cà chua quả đỏ là thể đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho tự thụ phấn :
- Nếu là đồng hợp thì F1 đồng tính.
- Nếu là thể dị hợp thì F1 phân tính.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN EA H’LEO
(Đề số 1)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2009-2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Nêu các dạng đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 2: Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Nêu tất cả các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính ( Kể cả quá trình giảm phân tạo giao tử không bình thường). Nêu những hiểu biết của em về bệnh tơcnơ, vì sao thai nhi có tổ hợp NST XO thì sống còn YO thì chết?
Câu 3: Ở một loài có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b/ Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c/ Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d/ Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
Câu 4: Ở người: Gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng.
Gen B quy đ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top