cacpt2000

New Member
Download bộ Câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học lớp 12 THPT miễn phí


1. Chọn phát biểu đúng (chương 1/bài 3/riêng/mức 2)
A. Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hay muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
B. Xà phòng thường dùng là muối natri của axit béo.
C. Xà phòng thường dùng là muối kali của axit cacboxylic, có thêm một số chất phụ gia.
D. Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hay canxi của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Đáp án: A
2. Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là (chương 1/bài 3/riêng/mức 2)
A. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo.
B. sản phẩm của công nghệ hóa dầu.
C. có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
D. có nguồn gốc từ động vật hay thực vật.
Đáp án: C
3. Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp thường có một số este. Vai trò của các este này là (chương 1/bài 3/riêng/mức 1)
A. tạo hương thơm, dễ chịu.
B. làm tăng khả năng giặt rửa.
C. tạo màu sắc hấp dẫn.
D. làm giảm giá thành.
Đáp án: A
4. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng? (chương 1/bài 4/riêng/mức 1).
A. Miếng mỡ nổi, không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
B. Miếng mỡ chìm xuống, sau đó tan dần.
C. Miếng mỡ nổi, sau đó tan dần.
D. Miếng mỡ chìm xuống, không tan.
Đáp án: C
5. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? (chương 1/bài 2/riêng/mức 1)
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
B. Là chất lỏng, không tan trong nước.
C. Là chất rắn, dễ tan trong nước.
D. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Đáp án: D
6. Chất nào sau đây có thể tạo este bằng phản ứng trực tiếp với CH3COOH (chương 1/bài 4/ riêng/mức 1)
A. C2H2.
B. CH3Cl.
C. C6H5OH.
D. C6H5OCH3.
Đáp án: A
7. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, andehit axetic ta có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ? (chương 2 /bài 6/riêng/mức 2)
A. HNO3 và AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/OH–
C. Br2 và HNO3
D. AgNO3 / NH3
Đáp án: B
8. Nhận xét nào sau đây luôn đúng (chương 2/bài 7/riêng/mức 2)
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
B. Cacbohidrat là những hợp chất khi bị thủy phân đều cho sản phẩm là monosaccarit.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ trong cấu tạo của fructozơ có chứa nhóm CHO.
D. Tinh bột và saccarozơ khi bị thủy phân hoàn toàn cho một loại monosaccarit.
Đáp án: A
9. Phát biểu nào sau đây không đúng (chương 2/bài 7/riêng/mức 2)
A. Dung dịch AgNO3 / NH3 oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat và bạc kim loại.
B. Khi đun nóng glucozơ với Cu(OH)2/OH– tạo ra dung dịch có màu xanh lam.
C. Dẫn khí H2 qua glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác thu được sobitol.
D. dung dịch fructozơ không làm mất màu nước brom
Đáp án: B
10. Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc kim loại. Lượng glucozơ tối thiểu cần dùng là (chương 2/bài 5/riêng/mức 3)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 27 gam
Đáp án: B
11. Lên men x gam glucozơ với hiệu suất 75% toàn bộ khí sinh ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của x là (chương 1/bài 5/riêng/mức3)
A. 119
B. 50,526
C. 90
D. 101,25
Đáp án: C
12. Hợp chất X là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước, khi bị thủy phân tạo ra 2 chất là đồng phân của nhau. Vậy X là (chương 2/bài 6/riêng/mức 2)
A. tinh bột
B. saccarozơ
C. mantozơ
D. xenlulozơ
Đáp án: B
13. Chất X: C6H14O6 được điều chế từ glucozơ. X vừa tác dụng với Na vừa tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2. Vậy X là (chương 2/bài 6/riêng/mức 3)
A. axit gluconic
B. fructozơ
C. axit glutamic
D. sobitol
Đáp án: D
14. Thủy phân benzyl axetat, ancol thu được là (chương 1/bài 4/riêng/mức 1).
A. C6H5-OH.
B. CH3-OH.
C. C6H5-CH2OH.
D. CH3CH2-OH.
Đáp án: C
15. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính (chương 3/ bài 10/ riêng/mức 1)
A. NH4NO3.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3COONH4.
D. NaHCO3.
Đáp án: A
16. A là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có công thức phân tử C2H4NO2Na và chất hữu cơ B, cho hơi B qua CuO nung nóng thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là (chương 3/bài 10/riêng/mức 2)
A. CH3(CH2)4NO2.
B. NH2CH2COOCH2-CH2-CH3.
C. NH2CH2-COO-CH(CH3)2.
D. NH2-CH2-COOC2H5.
Đáp án: B
17. X là một -amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X có thể là (chương 3/bài 10/riêng/mức 3)
A. NH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D. C3H7-CH(NH2)-COOH.
Đáp án: B
18. X là -amino axit, dung dịch X gần như trung tính. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M cho ra muối có khối lượng 2,22 gam. Công thức cấu tạo của X là (chương 3/bài 10/riêng/mức 3)
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. NH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án:B
19. Cho phản ứng: X + Y C6H5NH3Cl. X, Y có thể là (chương 3/bài 9/riêng/mức 1)
A. C6H5NH2, HCl.
B. C6H5NH2, Cl2.
C. (C6H5)2NH, HCl.
D. (C6H5)3N, HCl.
Đáp án: A
20. Glyxin có thể tác dụng tất cả các chất của nhóm nào sau đây? (điều kiện cần thiết có đủ) (chương 3/bài 10/riêng/mức 2)
A. C6H5OH, HCl, KOH.
B. H-CHO, H2SO4, KOH, Na2CO3.
C. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2.
D. C6H5OH, HCl, K, Cu(OH)2.
Đáp án: C
21. Polime có cấu tạo mạng không gian là (chương 4/bài 13/riêng/mức 1)
A. Poliisopren, poli(vinyl clorua)
B. cao su buna-S, cao su buna-N
C. nhựa novolac, nhựa rezol
D. nhựa bakelit, cao su lưu hóa
Đáp án: D
22. Cho biến hóa sau: xenlulozơ → A → B → C → cao su buna. A, B, C lần lượt là (chương 4/ bài 13/riêng/mức 3)
A. C6H12O6(glucozơ), C2H5OH, CH2=CH¬¬−CH=CH2
B. C6H12¬O6(glucozơ), CH3COOH, HCOOH
C. CH3COOH,C2H5OH, CH3CHO
D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
Đáp án: A
23. Cho chuyển hóa sau: CO2  A B C2H5OH. A và B là (chương 4/ bài 13/riêng/mức 2)
A. glucozơ và saccarozơ
B. tinh bột và xenlulozơ
C. tinh bột và glucozơ
D. glucozơ và xenlulozơ
Đáp án: C
24. Nhóm các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là (chương 4/ bài 13/ riêng/ mức 1)
A. tơ tằm, vải sợi, len
B. tơ xenlulozơ axetat, tơ visco.
C. len, tơ nilon-6, tơ xenlulozơ axetat
D. tơ tằm, vải sợi
Đáp án: B
25. Nhận xét nào sau đây đúng? (chương 4/bài 13/riêng/mức 2)
A. Các loại sợi vải, sợi len đều là tơ thiên nhiên
B. Tơ nilon-6 là tơ nhân tạo
C. Tơ xenlulozơ axetat là tơ hóa học
D. Tơ visco là tơ tổng hợp
Đáp án: C
26. Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen? (chương 4/bài 13/riêng/mức 2)
A. 10. 6,02.1023
B. 5.6,02.1023
C. 15. 6,02.1023
D. Không xác định được
Đáp án: A
27. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 100 gam kết tủa.Vậy m có giá trị là (chương 2/bài 13/ riêng chuẩn/ mức 2)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án: B
28. Trong các kim loại Cu, Fe, Pb, Al, kim loại thường được dùng để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt (chương 5/bài 17/riêng chuẩn/mức 2)
A. Fe, Pb
B. Cu, Fe
C. Cu, Al
D. Pb, Al
Đáp án: C
29. Ngâm một vật bằng sắt có khối lượng 12 gam trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, sấy khô, đem cân thấy vật nặng 12,4 gam. Lượng Cu bám trên vật là (chương 5/bài 18/ riêng/mức 2)
A. 1,6 gam
B. 6,4 gam
C. 3,2 gam
D. 0,4 gam
Đáp án: C
30. Cho 2,72 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít H2(đkc). Khối lượng muối thu được là (chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
A. 6,18 gam
B. 5,62 gam
C. 5,46 gam
D. 6,56 gam
Đáp án: D


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:




Xem thêm
Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học 12 (dùng ôn thi tốt nghiệp)
Lựa chọn xây dựng và dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá môn Hóa học đại cương hệ Cao đẳng
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top