Download Chuyên đề Thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Ba Đình

Download Chuyên đề Thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Ba Đình miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG 7
1.1 NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 7
1.1.1 Định nghĩa Ngân hàng thương mại. 7
1.1.2 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại. 7
1.2 VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG. 9
1.2.1 Khái niệm và các loại hình tín dụng Ngân hàng. 9
1.2.2 Khái quát về tín dụng tiêu dùng. 11
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH BA ĐÌNH 20
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH BA ĐÌNH. 20
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – SeABank. 20
2.1.2 Khái quát về Chi nhánh Ba Đình. 21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ba Đình. 22
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 24
2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CN BA ĐÌNH. 29
2.2.1 Quy trình tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. 29
2.2.2 Các sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng. 30
2.2.3 Tình hình mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. 33
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG 37
2.3.1 Các kết quả đã đạt được. 37
2.3.2 Các hạn chế cần khắc phục. 39
CHƯƠNG III. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH BA ĐÌNH 42
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH BA ĐÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI. 42
3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH BA ĐÌNH. 43
3.3 NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ. 47
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ. 47
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. 48
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á 49
KẾT LUẬN 50
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

thẻ đa năng, an toàn và tiện ích nhất.
SeABank cũng liên tục đưa ra các sản phẩm mới như: Đồng Hành cùng Honda; Nguồn năng lượng vàng của SeABank; Tiêu dùng cùng doanh nhân; Chương trình ưu đãi đặc biệt: Doanh nghiệp vàng; An Phú cư; Bao Thanh toán; … Triển khai thành công các dịch vụ ngân hàng hiện đại như SMS Banking, Email Banking và Internet Banking... Việc triển khai các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại này đã khẳng định những sáng tạo mang tính đột phá trong mô hình liên kết cung ứng sản phẩm dịch vụ nhằm đem lại những tiện ích tối đa cho khách hàng.
2.1.2 Khái quát về Chi nhánh Ba Đình.
SeABank Ba Đình được thành lập từ tháng 08/12/2005 với tiền thân là Phòng giao dịch 25 Quán Thánh. Mục đích ban đầu của chi nhánh Ba Đình khi mới được đưa vào hoạt động là nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng dân cư tại khu vực cũng như các tiểu thương kinh doanh tại hai chợ đấu mối Long Biên và Đồng Xuân. Từ tháng 12/2006 chi nhánh đã chuyển về số 14 Giang Văn Minh.
Ban đầu đội ngũ nhân viên của chi nhánh chỉ bao gồm 04 người: 01 Trưởng phòng giao dịch, 02 teller và 01 thủ quỹ. Qua 5 năm xây dựng và phát triển, chi nhánh Ba Đình đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên bao gồm 26 người với 04 phòng ban và 01 phòng giao dịch trực thuộc. Tất cả đều có trình độ từ đại học trở lên.
Chi nhánh Ba Đình dưới sự lãnh đạo của ban Giám Đốc chi nhánh, và đội ngũ chuyên viên trẻ năng động, nhiệt tình trong công việc đã xây dựng nên văn hoá kinh doanh cho chi nhánh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát triển, mở rộng mạng lưới giao dịch đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ba Đình.
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh.
Hiện nay, bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ba Đình được tổ chức như sau:
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ba Đình.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG GD QUÁN THÁNH
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.
Ban giám đốc
Giám đốc là người trực tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng quy định của nhà nước, của ngân hàng nhà nước, của ngân hàng TMCP Đông Nam Á, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, hội đồng quản trị về các quyết định của mình.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ
Nhiệm vụ kinh doanh
Xây dựng chiến lược khách hàng,phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích kinh tế, áp dụng các biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay dự án tín dụng.
Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án có nguồn vốn trong và ngoài nước.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ ngắn hạn.
Nhiệm vụ kế hoạch tổng hợp:
Nghiên cứu kinh tế trên địa bàn, đề xuất và xây dựng chiến lược huy động vốn, đầu tư tín dụng ngắn, trung và dài hạn. Xây dựng đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh của chi nhánh theo định hướng của ngân hàng TMCP Đông Nam Á.
Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh trong quý, năm.
Xây dựng, theo dõi và quyết toán các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh.
Phòng kế toán và ngân quỹ
Phòng kế toán có nhiệm vụ
Thực hiện hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN, NH Đông Nam Á
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương của chi nhánh trình ngân hàng TMCP Đông Nam Á phê duyệt.
Quản lý và sử dụng quỹ chuyên dùng theo quy định ngân hàng TMCP Đông Nam Á.
Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán và báo cáo theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp NSNN.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước
Chấp hành chế độ báo cáo thống kê và cung cấp thông tin theo quy định.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn.
Nguồn vốn là điều kiện cơ sở để một ngân hàng có thể thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh của mình. Một nguồn vốn huy động ổn định là điều kiện quyết định đến định hướng kinh doanh của ngân hàng, nó quyết định về quy mô của ngân hàng, chất lượng của hoạt động tín dụng, khả năng chi trả của ngân hàng, uy tín và khả năng cạnh tranh…
SeABank Ba Đình là một trong những chi nhánh có khả năng huy động vốn tốt của NH TMCP Đông Nam Á – SeABank. Dù thời gian hoạt động chưa lâu nhưng chi nhánh đã thể hiện được vai trò hết sức quan trọng của mình trong việc thực hiện các chức năng như: huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ dưới các hình thức chủ yếu sau:
Nhận tiên gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn của mọi cá nhân và tổ chức đóng trên địa bàn hoạt động của chi nhánh.
Huy động trái phiếu từ khách hàng.
Điều chuyển vốn giữa các chi nhánh cả trong và ngoài hệ thống.
Nhìn chung thì tổng nguồn vốn huy động được của SeABank Ba Đình liên tục tăng trong những năm gần đây với tốc độ cao. Điều này được thể hiện trong bảng số liệu dưới đây.
2.2 Cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh qua các năm.
Đơn vị: tỷ đồng
2007
2008
2009
Q I&II 2009
KH 2009
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Tổng nguồn vốn
136,7
172,3
146,5
300
Vốn không KH
7,4
5,41%
14,3
8,3%
16,1
11%
50
16,67%
Vốn có KH dưới 12 tháng
81,96
60%
92,1
53,45%
68,7
54,4%
180
60%
Vốn có KH trên 12 tháng
47,34
34,59%
65,9
38,25%
61,7
34,6%
120
23,33%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm)
Nguồn vốn không kỳ hạn
từ bảng trên ta thấy, vốn không kỳ hạn của chi nhánh tăng nhanh qua các năm. Vốn không kỳ hạn ở đây là tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Trong năm 2007, số tiền gửi KKH là 7,4 tỷ đồng thì sang đến năm 2008 lượng tiền gửi KKH đã tăng lên đến hơn 14,3 tỷ đồng tương đương với mức tăng ấn tượng là 93,3%. Sang đến năm 2009, chỉ trong vòng 6 tháng đầu năm thì lượng tiền gửi này đã lớn hơn của cả năm 2008 là 1,74 tỷ đồng.
Mặc dù chiếm tỷ trọng không nhiều trong cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng (5,41% năm 2007, 8,3% năm 2008 và 11% trong 2 quý đầu năm 2009) song vốn KKH là một nguồn vốn có chi phí huy động rẻ nhưng tính ổn định lại không cao nhưng sự tăng lên của nguồn vốn này là tất yếu vì cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của thị trường thẻ ATM, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã làm thay đổi tập quán thanh toán của người dân. Người dân và các tổ chức sử dụng ngày càng nhiều các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt vì những tiện ích mà nó đem lại. Việc nguồn vốn không kỳ hạn tăng mạnh qua các năm thể hiện người dân và các tổ chức kinh tế ngày càng tin tưởng và sử dụng nhiều hơn các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng, từ đây ngân hàng nâng cao uy tín, vị thế, hình ảnh của ngân hàng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, giúp ngân hàng có được một chỗ đứng vững chắc khi bước vào hội nhập.
Nguồn vốn có kỳ hạn.
Ta thấy rằng cơ cấu huy động ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top