pe_cuc

New Member
Download Báo cáo Nghiệm thu - Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở thành phố Hồ Chí Minh - Chương 11: Nghiên cứu đoán hoạt động đi lại của tp Hồ chí minh trong tương lai

Download Báo cáo Nghiệm thu - Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở thành phố Hồ Chí Minh - Chương 11: Nghiên cứu đoán hoạt động đi lại của tp Hồ chí minh trong tương lai miễn phí





Quy hoạch hệ thống đường bộ
Theo quyết định 101/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày ngày 22 tháng 01 năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, hệ thống đường bộ trên địa bàn thành phố như sau: Các đường hướng tâm đối ngoại Các đường vành đai
Các đường phố chính nội đô - Hệ thống đường trên cao Xây dựng 4 tuyến đường trên cao liên thông với nhau để giải quyết giao thông trực tuyến ở các trục có lưu lượng giao thông lớn



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
185
CHƢƠNG 11
NGHIÊN CỨU DỰ ĐOÁN HOẠT ĐỘNG ĐI LẠI CỦA TP. HỒ
CHÍ MINH TRONG TƢƠNG LAI (2015-2020, TẦM NHÌN 2025)
11.1 Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Tp.Hồ Chí Minh và khu vực
phụ cận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025
11.1.1 Dân số và lao động [34]
a) Dân số
Theo báo cáo “Nghiên cứu điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025”, dân số thành phố Hồ Chí Minh và vùng KTTĐPN
năm 2025 được dự báo như sau:
Bảng 11.1 Dự báo dân số TP. Hồ Chí Minh và Vùng KTTĐPN (1000 người)
Stt 2000 2005 2010 2025
Tỷ lệ
tăng/năm
I Dân số
1 Vùng KTTĐPN 13439 14860 16462 22470 2.10%
2 TP. Hồ Chí Minh 5449 6240 7200 10000 2.40%
II Dân số đô thị
1 Vùng KTTĐPN 6279 8031 8635 14500 3.50%
2 TP. Hồ Chí Minh 4374 5315 6480 9500 2.90%
Theo tờ trình của Bộ Xây Dựng số 76 ngày 20 tháng 08 năm 2009 “Về nội
dung điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025”
thì đến năm 2025 dân thành phố sẽ là 10 triệu, 2,5 triệu dân tạm trú. Theo dự báo
của nhóm nghiên cứu thì ngoài 12,5 triệu dân trên còn có khoảng 1 triệu dân vãng
lai của các tỉnh khác đến, như vậy tổng dân số sẽ là 13,5 triệu.
11.2 Quy hoạch phát triển GTVT Tp.Hồ Chí Minh và các khu vực phụ
cận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025. [22]
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
186
11.2.1 Quy hoạch hệ thống đường bộ
Theo quyết định 101/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày ngày 22 tháng 01
năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, hệ thống đường bộ trên địa bàn
thành phố như sau:
Các đường hướng tâm đối ngoại
Các đường vành đai
Các đường phố chính nội đô
- Hệ thống đƣờng trên cao
Xây dựng 4 tuyến đường trên cao liên thông với nhau để giải quyết giao thông
trực tuyến ở các trục có lưu lượng giao thông lớn
11.2.2 Quy hoạch hệ thống cảng hàng không
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất cải tạo, nâng cấp để đến năm 2010
đạt công suất 9 triệu hành khách/năm, năm 2020 đạt công suất 20 triệu hành
khách/năm.
Sân bay Long Thành: Xây dựng sân bay Long Thành đạt tiêu chuẩn quốc tế
11.3 Phân tích đặc điểm nhu cầu đi lại
11.3.1 Hệ thống phân vùng nghiên cứu
T
TPHCM- HOUTRANS” đã tiến hành đ
và khu vực phụ cận gồm
.
11.3.2 Đặc điểm nhu cầu hiện tại
a) Tổng nhu cầu đi lại
C . Hồ Chí Minh ch chuyến
đi theo kết quả đều tra. Ở thuộc các tỉnh phục cận trong khu vực nghiên
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
187
cứu, thì các chuyến thực hiện 27%. Và
3% c . Hồ Chí Minh v thuộc các tỉnh
.
đi của người dân sinh sống trong khu vực
nghiên cứu (22,98 triệu lượt/ngày) trong Hình 11.1 và 11.2.
g t
trên 6,
. ), ch
.
5,136
3,239
3,208
2,363
10.3%
669
2.9% 851
3,7%
Hình 11.1 – 24 quận, huyện (1000 lượt
người)
6,904
254
1.1% 130
0.6%226
1.0%
Hình 11.2 -
(1000 lượt người)
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
188
Bảng 11.3
.
11.2 [12]
Số hành trình quan sát đƣợc Tỷ lệ
Đi bộ
Phƣơng thức
khác Tổng
Nội thành 1.709 9.966 11.675 50,3%
Ngoại thành 725 3.371 4.096 17,7%
Nông thôn 1.503 5.706 7.209 31%
Cộng 3.937 19.043 2.298 99%
Chuyến của người dân ngoài
thành phố đi/đến từ khu vực
nghiên cứu
238 238 1%
Tổng cộng 3.937 19.281 23.218 100%
b)
-
3.
Hình 11.3 [12]
0
2
3
4
5
6-9 10-
14
15-
17
18-
19
20-
24
25-
29
30-
34
35-
39
40-
44
45-
49
50-
54
55-
59
60-
64
65-
69
70-
74
75-
79
80-
84
85
+
Age
Tri
p P
rod
uc
tio
n R
ate
(N
o.
of
trip
s/d
ay
)
Male
Female
Total
Nam
)
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
189
-
thấp (thấp hơn 800.000
.
Hình 11.4 [12]
-
trợ và người thất nghiệp có hệ số đi lại thấp
0
1
2
3
4
5
6
7
Ma
nag
er/P
rofe
ssio
nal
Offi
ce S
taff
Sal
esp
ers
on
Sol
dier
/Po
lice
man
Ski
lled
wo
rke
r
Han
dicr
afts
per
son
Lab
ore
r
Driv
er
Hom
e H
elpe
r
Oth
er E
mp
loym
ent
Stu
den
t (w
orki
ng)
Stu
den
t (n
ot w
orki
ng)
Hou
sew
ife
Une
mp
loye
d/re
tired
Occupation
Trip
Pro
duc
tion
Ra
te
(No
. of
trip
s/d
ay)
Hệ
số
đi
lạ
i
(S
ố c
hu
yế
n/n
gà
y)
Qu
ản
lý
/C
N
Nh
ân
V
iên
V
P
Ng
ườ
i b
án
hà
ng
Bộ
độ
i/C
ản
h s
át
CN
là
nh
ng
hề
Th
ợ t
hủ

ng

ph
ổ t

ng
Lá
i x
e
Gi
úp
vi
ệc
G
Đ
Ng
hề
kh
ác
SV
(C
ó l
àm
th
êm
)
SV
(K

ng
đi
là
m)
Nộ
i t
rợ
Th
ất
ng
hiệ
p/h
ưu
Nghề nghiệp
Hình 11.5 [12]
Figure 4.2.3 Trip Production Rate by Household Income (excluding walk)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
Household Income (million VND/month)
Tri
p p
rod
uc
tio
n R
ate
(N
o.
of
trip
s/d
ay
)
)
)
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
190
- , phụ thuộc vào khả năng sở hữu
phương tiện giao thông cá nhân. Những người sở hữu xe ô tô có hệ số đi lại cao
nhất, lớn hơn 4, tiếp theo là những người có xe máy (hệ số bằng 3,9) và những
người có xe đạp (hệ số bằng 2,7). Những người không có bất cứ một loại phương
tiện nào có hệ số đi lại thấp nhất, chỉ có 1,8.
Hình 11.6 n [12]
c) mục đích đi lại
Hình 11.7 lệ [12]
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Business
To Home
Private
To School
To Wor
Modal Share
Bicycle
Motorcycle
Car
Bus
Paratransit
Others
Xe ô tô
Trung chu
0
1
2
3
4
5
Car Motorcycle Bycycle None
Ownership of Vehicles
Tr
ip
Pr
od
uc
tio
n R
ate
(N
o.
of
trip
s/d
ay
)
Xe ôtô Xe Không
)
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
191
11.3.2 Phân bổ nhu cầu giao thông
Nhu cầu hành khách đi xe buýt
Năm 2008, lượng hành khách đi lại bằng xe buýt đạt 5,4% nhu cầu đi lại
Lý do hành khách đi lại bằng xe buýt còn thấp là do thiếu khả năng tiếp cận
đến các dịch vụ xe buýt. Kết quả là phần lớn các hành trình được thực hiện bằng
phương tiện cá nhân mà chủ yếu hiện nay là xe gắn máy hai bánh. Đa số những
người sử dụng xe buýt hiện nay là do không có phương tiện cá nhân. Gần 1/3 số
hành khách xe buýt có phương tiện đi lại nhưng vẫn đi xe buýt với một số lý do như
xe hư, thuận tiện, an toàn.
a)
i. và t
như sau:
- 1, 6, , Tân Bình và huyện Bình Chánh có tổng nhu cầu đi
lại cao.
-
.
ii.
, cơ sở giáo dục và
kinh doanh cũng là những nơi tạo ra nhu cầu đi lại lớn.
Chương 11 Đại Học Bách Khoa TPHCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
192
11.3
Đi Đến
Số chuyến
đi (000)
%
(000)
%
Nơi ở 9071 47.6 9009 47.3
Văn phòng 2929 15.4 2987 15.7
Nhà máy/Kho bãi 214 1.1 204 1.1
Cơ sở giáo dục 2192 11.5 2305 12.1
Cơ sở kinh doanh 2065 10.8 2046 10.7
Nơi vui chơi giải trí 509 2.7 506 2.7
Cơ sở y tế, phúc lợi 184 1 183 1
Nhà hàng 573 3 513 2.7
Các nơi khác 1308 6.9 1291 6.8
Tổng 19043 100 19043 100
iii.
).
-
.
-
.
b) Phân bổ nhu cầu đi lại
.
-
- -...
 
Top