Egerton

New Member
Bước 1. Lắp đặt thiết bị (xem hình 1)

 Lắp đường dây ADSL vào modem

 Nếu có dùng chung với máy điện thoại thì lắp điện thoại qua Filter hay Splitter

 Nếu dùng cáp mạng trực tiếp thì nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính (xem hình 1) các máy vi tính: Máy tính 1, Máy tính 2, Máy tính 3, Máy tính 4 dùng cáp mạng RJ45 trực tiếp.

 Nếu dùng qua sóng Wireless thì các Wireless Station (Wireless Client) phải lắp card Wireless (xem hình 1) các máy tính dùng sóng wireless: Desktop và Laptop.

Lưu ý:

 Đối với các máy tính xách tay (Laptop) hiện nay vừa có lắp sẵn Wireless Adapter (card wireless) trong máy tính nên chúng ta có thể sử dụng được Internet qua mạng Wireless. Tuy nhiên, các máy tính Laptop cũ nếu bất có card wireless chúng ta phải mua card wireless (PCMCIA hay USB) lắp vào thì mới sử dụng được.

 Các máy tính PC để bàn muốn dùng qua mạng Wireless phải lắp card wireless (card PCI hay USB)

Hình 1

Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem

Biểu hiện nhận biết modem vừa đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách chúng ta quan sát đèn led trên modem (xem hình 2).

Đối với modem SpeedTouch 585 thì đèn cùng bộ ký hiệu là: đèn DSL nếu đèn DSL sáng xanh và bất nhấp nháy tức modem vừa đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu cùng bộ tắt hay nhấp nháy tức modem chưa cùng bộ, chúng ta kiểm tra lại chuyện đấu nối thiết bị hay gọi 800126 kiểm tra đường dây.

Sau khi modem ADSL vừa đồng bộ chúng ta tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.

Hình 2

Bước 3. Gán IP cho máy tính

Trong trường hợp chúng ta dùng các máy tính nối cáp mạng trực tiếp thì phải khai báo đất chỉ IP của máy tính sao cho modem ADSL và máy tính "hiểu nhau" bắt tay và làm chuyện được với nhau tức là máy tính và modem vừa thông với nhau để máy tính thông qua modem ADSL sử dụng được Internet.

Gán IP động

Đối với các hệ điều hành Microsoft Windows mặc định thì sau khi cài đặt xong hệ điều hành, Network Adapter đều gán IP động. Có nghĩa là chúng ta bất nên phải thực hiện thao tác gán IP cho máy tính mà cũng có thể đăng nhập vào cấu hình modem được ngay. Tuy nhiên, để kiểm tra xem Network Adapter vừa chọn gán IP động hay chưa chúng ta làm theo các bước sau:

 Chọn Start > Settings > Control Panel > Network Connections

 Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Local Area Network chọn Properties

 Tại tab General chọn dòng Internet Protocol (TCP/IP) chọn Properties

 Gán IP động, chọn Obtain an IP address automatically (xem hình 3)

Hình 3

Bước 4. Đăng nhập cấu hình modem

Để cài đặt modem ADSL chuyện đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với đất chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào đất chỉ IP của modem:

hay rồi nhấn Enter.

(xem hình 4)

Hình 4

Bước 5. Cài đặt kết nối Internet cho modem và lưu cấu hình modem

Để cài đặt modem chúng ta tiến hành thực hiện các bước sau:

 Chọn SpeedTouch trong menu bên tay trái (xem hình 5)

 Nhấp vào nút Setup và cài đặt theo các trình tự tiếp theo

Hình 5

Wizard 1:

 Chọn Next để tiếp tục (xem hình 6)

Hình 6

Wizard 2:

 Chọn Routed PPP

 Chọn Next để tiếp tục (xem hình 7)

Hình 7

Wizard 3:

 VPI=8, VCI=35

 Chọn PPP over Ethernet (PPPoE)

 Chọn Next để tiếp tục (xem hình 8)

Hình 8

Wizard 4:

 User Name: nhập vào username truy cập Internet (username này được cấp bởi Công ty Điện thoại khi bạn đăng ký dịch vụ MegaVNN

 Password: nhập vào password truy cập kèm theo username

 Chọn Next để tiếp tục (xem hình 9)

Hình 9

Wizard 5:

 User Name: Nếu bạn muốn đặt username đăng nhập modem thì nhập vào đây (mặc định username là Administrator và bất có mật (an ninh) khẩu)

 Password: định nghĩa mật (an ninh) khẩu đăng nhập modem

 Chọn Next để tiếp tục (xem hình 10)

Hình 10

Wizard 6:

 Chọn Start để lưu cấu hình modem (xem hình 11)

Hình 11

Wizard 7:

 Chọn Finish để trả tất quá trình cài đặt (xem hình 12)

Hình 12

Bước 6. Cài đặt các thông số Wireless cho Access Point

 Chọn Home Network sau đó chọn Interfaces trong menu bên tay trái (xem hình 13)

 Khi đó sẽ xuất hiện biệu tượng WLAN, chúng ta nhấp đúp vào biểu tượng này

Hình 13

 Chọn tab Configure (xem hình 14)

 Chọn Interface Enabled nhằm cho phép Modem ADSL làm Access Point. Nếu bất chọn thì modem ADSL bất "bật" chức năng Wireless, chỉ sử dụng như một Router dùng qua cổng mạng LAN.

 Network Name (SSID): đặt tên cho Access Point để khi các Wireless Station "dò" sóng Wireless sẽ phân biệt được kết nối vào Access Point nào.

 Encryption: chọn Use WEP Encryption

 Web Key Lenght: chọn 64bit hay 128bit

 Web Encryption Key: định nghĩa khoá bảo mật: khoá bảo mật (an ninh) theo kiểu WEP là các ký tự Hexa Decimal (ký tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và a, b, c, d, e, f). Độ dài chuỗi khoá bảo mật (an ninh) quy định bằng 64bit hay 128bit, nếu chọn 64bit thì độ dài chuỗi là 10 ký tự Hexa Decimal, nếu chọn 128bit thì độ dài chuỗi là 26 ký tự Hexa Decimal. Ví dụ: chúng ta định nghĩa một khoá bảo mật (an ninh) 64bit là: "4627f08cb3", khoá bảo mật (an ninh) này chúng ta phải nhập vào Wireless Station thì mới truy cập được đến Access Point (xem Bước 8, hỉnh 18, hình 19, hình 20)

 Chọn Apply

Lưu ý: Nếu bất cài khoá bảo mật (an ninh) thì các Wireless Station của người khác lân cận trong vùng bán kính phủ sóng Wireless của Access Point của bạn sẽ truy cập trộm Internet của bạn.

Hình 14

Bước 7. Lưu cấu hình modem

 Chọn SpeedTouch sau đó chọn Restart (xem hình 15)

Hình 15

 Chọn Yes, restart my SpeedTouch để lưu cấu hình modem (xem hình 16)

Lưu ý: sau khi cài đặt modem xong chúng ta phải lưu cấu hình modem để lần sau khi bật nguồn modme sẽ tự động kết nối Internet. Nếu bất lưu cấu hình modem thì sau khi tắt nguồn sẽ mật (an ninh) hết cấu hình hiện tại trong modem.

Hình 16

Bước 8. Kiểm tra kết nối Internet

 Chọn Broadband Connection sau đó chọn Internet Services trong menu bên tay trái

(xem hình 17)

 Tại bảng Internet Information nếu thấy có WAN IP tức modem vừa kết nối Internet

 Ngoài ra chúng ta còn có thể nhận biết modem vừa kết nối Internet hay chưa bằng cách quan sát đèn Internet trên modem, nếu đèn Internet sáng xanh tức modem vừa kết nối Internet

(xem hình 2).

Hình 17

Bước 9. Gán khoá bảo mật (an ninh) vào Wireless Station

 Chọn Start > Settings > Control Panel > Network Connections

 Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Wireless Network Connection chọn Properties (xem hình 18)

Hình 18

 Tại tab Wireless Networks chọn vào tên của AccessPoint sau đó chọn Properties

(xem hình 19)

Hình 19

 Tại tab Association chọn Encrytion là WEP

 Sau đó nhập khóa bảo mật (an ninh) vào, chọn OK (xem hình 20)



bài này mình tìm được trên mạng post lên cho tất cả người xem chơi!


---------- Bài viết vừa được nhập tự động bởi hệ thống ----------


anh admin ơi sao em post lên mà bất thấy hình đâu hết vậy?

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top