nofear_bmt

New Member
máy tính được nhiều người sử dụng nhưng mấy ai biết tới registry. Hom nay mình post lên cho những ai muốn tìm hiểu. Ai biết rồi thì đùng chém em nhé. Cái này nó toàn chũ là chữ thôi.

Bài này dài quá, nếu bạn nào không muốn đọc trực tuyến thì tải file về nhé (file chưa chỉnh sửa)

Đây là link:



Copy dán tab mới nhé, không click trực tiếp.

Tìm hiểu về Registry của Windows

Rất nhiều tạp chí tin học hiện nay khi nói đến việc chỉnh sửa mọi thứ trong Windows đều đề cập đến Registry. Vậy Registry là gì? Nó nằm ở đâu trong Windows? Cấu tạo của nó như thế nào? Các thủ thuật chỉnh sửa Registry?...

Tác động vào Registry hoàn toàn giống như việc lấy ra hay thêm vào một bánh răng trong một guồng máy khổng lồ. Nếu tác động sai là hệ thống có thể bị hoàn toàn tê liệt.

Registry được xem là một “chìa khóa tối thượng” để xâm nhập vào Windows và hầu như chỉ dùng cho giới chuyên môn cao. Với những người dùng bình thường thì Registry của Windows gần như là một “đám rừng” gần như không có lối ra. Chúng tui xin tổng hợp một số kiến thức về Registry để bạn tham khảo.

1. Một vài kiến thức cơ bản về Registry:

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ mọi thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi hay chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel v.v

Trong Window 95 và Windows 98 thì Registry được lưu lại trong 2 file là: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Windows 2000 và Windows XP, thì Registry được lưu trong thư mục “Windows\System32\Config”.

Bạn có thể chỉnh sửa Registry của các Windows bằng trình Registry Editor có sẵn trong Windows bằng cách vào cửa sổ Run và gõ lệnh “Regedit”.

Registry có cấu trúc hình cây, tương tự như cấu trúc của cây thư mục với rất nhiều nhánh con tỏa ra tùy theo cấu trúc ứng dụng. Thông thường Registry của Windows có 5 nhánh chính, mỗi nhánh đảm nhận viện lưu trữ những thông tin riêng biệt. Mỗi nhánh chính tỏa ra rất nhiều nhánh con và những nhánh con này cũng lưu trữ vô số thông tin đặc thù về mọi thứ có trong Windows.


Những người dùng thành thạo Windows muốn hiểu sâu hơn về hệ thống đều cần tìm hiểu kỹ về Registry càng nhiều càng tốt vì những lý do sau:

- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng máy tính một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.

- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, thậm chí bẻ khóa phần mềm hay đột nhập vào máy tính của người khác… thì bạn đều cần có hiểu biết nhất định về Registry.

- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi đã đăng tải đều liên quan mật thiết đến Registry. Các công cụ có thể tác động vào Windows do giới phần mềm tạo nên đa số cũng đều dựa trên cơ sở “xâm nhập” Registry bằng các công cụ được thiết kế thân thiện và trực quan hơn.

2. thông báo khi sử dụng Registry Editor


Tất cả mọi thứ tồn tại trong hệ thống Windows đều để lại những "mật mã" hay chìa khóa cực kỳ trọng yếu trong Registry. Việc tác động vào những mã khóa này có thể chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ nào đó của Windows, nhưng đôi khi có tác động đến toàn bộ hệ thống. Khi "trót dại" chỉnh sửa sai một vài "key" tối quan trọng nào đó là có thể làm cho Winsows bị tê liệt hay hư hỏng hoàn toàn.

Khi bạn đã “dám” xâm nhập vào Registry Editor điều bắt buộc trước tiên là bạn phải sao lưu lại Registry của mình bằng cách chạy Registry Editor -> File -> Export và lưu file có đuôi .REG này vào chỗ an toàn để nếu có chỉnh sửa sai thì vẫn phục hồi lại được nguyên trạng hệ thống. Khi muốn phục hồi lại Registry nguyên thủy thì vào lại Registry Editor -> File -> Import -> Tìm đến file .REG đã lưu để tiến hành phục hồi.


3. Một vài lưu ý khi chỉnh sửa Registry


- Dòng chữ đứng sau các từ: User Key, Sytem Key, hay Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sửa chữa hay tạo mới nếu nó không tồn tại. Lưu ý rằng User Key là để thay đổi đó có tác dụng với người đang đăng nhập (Logon); System Key là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.

- Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry.

- Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo.

- Dòng Value là giá trị của khoá.

Sau khi đã sao lưu Registry gốc và biết cách phục hồi, hầu như bạn đã có thể thoải mái “tung hoành” trong Registry. Để trở thành một “chuyên gia Registry” thực sự không phải là quá khó khăn, bạn chỉ cần có một vốn tiếng Anh đủ để đọc và hiểu đúng tất cả những gì mà Microsoft đã trình bày bằng tiếng Anh trong Windows.

Khi đã hiểu hết mọi từ ngữ trong Registry, bạn có thể vào “vọc” bằng cách chỉnh sửa lại các thông số mặc định bằng các thông số của mình, sau đó lưu lại Registry, thoát khỏi tài khoản User đang dùng, đăng nhập lại vào tài khoản đã bị chỉnh Registry, truy vào khoản mục đã chỉnh sửa để xem tác dụng của nó. Nếu nó quá nhanh, quá chậm hoặc… “liệt” hoàn toàn thì bạn nên vào lại Registry để điều chỉnh nó về lại thông số cũ. Nếu không nhớ nổi những thông số đã bị chỉnh sửa thì hãy tiến hành thì phục hồi lại Registry nguyên gốc.

1. Giới thiệu về Registry:

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel....
2. Registry để ở đâu:

Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục ``Windows\System32\Config``.
3 Registry có thể chỉnh sửa được không?

Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
4 Cấu trúc của Registry:


Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.

HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.

HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang Logon

HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm.

HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó

HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.

HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE

5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:


-REG_BINARY: Kiểu nhị phân

-REG_DWORD: Kiểu Double Word

-REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: ``%SystemRoot%``

-REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt

-REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn


6. Tại sao cần biết về Registry?

- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.

- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, Cr-acking, hacking bạn cần có hiểu biết nhất định về Registry.

- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry.
7. Cảnh báo!

Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào chổ an toàn.

Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.


- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hay Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sữa chữa hay tạo mới nếu nó không tồn tại.

Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.

-Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry

-Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo

-Dòng : Value là giá trị của khoá

ACTIVE DESKTOP

Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

Name: ForceActiveDesktopOn

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enabled) Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.

NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.

NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.

NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.

NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.

NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.

NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.

NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.

NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).

User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoSetActiveDesktop

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Không cho thay đổi chế độ Active Destop.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

Name: NoActiveDesktopChanges

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)


Đi vào 1 số vấn đề cụ thể
CONTROL PANEL
Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.


Phần này sẽ hạn chế một phần hay tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.

NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.

NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.

NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.

Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel:


Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên `NoThemesTab` và gán giá trị cho nó là 1.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoThemesTab

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ngăn cản chức năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoChangeAnimation

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Điều khiển chế độ hoạt hình :


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics

Name: MinAnimate

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (0=disable, 1=enable)

Tắt Settings của Display trong Control Panel:

Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoDispSettingsPage

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:

Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoDispScrSavPage

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel:

Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoDispBackgroundPage

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)


Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.

[hide]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoDispAppearancePage

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

[hide]

Registry là cơ sở dữ liệu chứa những thông số về Windows như Win9x/NT/XP. Nó chứa thông tin của phần cứng, phần mềm... nói chung là tất cả những thông tin liên quan tới máy tính. Chúng tui xin tiếp tục bổ sung một số thủ thuật Registry hữu ích, có thể giúp bạn làm phong phú thêm kiến thức về hệ điều hành Windows cũng như nắm vững các kỹ thuật cho phép bạn nhanh chóng làm chủ được chiếc computer của mình. Các kỹ thuật sau còn làm cho công việc của bạn trở nên hiệu quả hơn.

Disk Drivers
Thay đổi thông số thông báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP).


Giá trị mặc định là 10%.

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters

Name: DiskSpaceThreshold.

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: 0 - 99 percent (Default is 10)

Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table.


Giá trị mặc định là 1.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem

Name: NtfsMftZoneReservation

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: 1 (default) - 4 (maximum)

Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp)

Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hay thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

Name: NoCDBurning

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)

Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa.


Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons

Name: Default

Type: REG_SZ (String Value)

Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio.

Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.

Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command

Name: (Default)

Type: REG_SZ (String Value)

Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn.

Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.


Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom.

Name: Autorun

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0=disable, 1=enable)

EXPLORER
Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer

[hide]

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoDFSTab

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

[hide]
Ẩn mục Security


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoSecurityTab

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn mục Hardware


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.

Name: NoHardwareTab

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Tắt Menu New.

Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu `-` sau dấu `{` :

System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}
INTERNET EXPLORER
Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer.


Cần tạo một khoá với tên là `SpecifyDefaultButtons` và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện chế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2.

- Btn_Back

- Btn_Forward

- Btn_Stop

- Btn_Refresh

- Btn_Home

- Btn_Search

- Btn_Favorites

- Btn_Folders

- Btn_Media

- Btn_History

- Btn_Fullscreen

- Btn_Tools

- Btn_MailNews

- Btn_Size

- Btn_Print

- Btn_Edit

- Btn_Discussions

- Btn_Cut

- Btn_Copy

- Btn_Paste

- Btn_Encoding

- Btn_PrintPreview

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: SpecifyDefaultButtons

Type: REG_DWORD (DWORD Value).

Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: NoToolbarCustomize

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: NoBandCustomize

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện một số nút trên Menu Help:


NoHelpMenu - Disable the entire Giúp menu

NoHelpItemNetscapeGiúp - Remove the ``For Netscape Users`` menu item

NoHelpItemSendFeedback - Remove the ``Send Feedback`` menu item

NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the ``Tip of the Day`` menu item

NoHelpItemTutorial - Remove the ``Tour`` (Tutorial) menu item

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled)

Không cho phép tải file từ Internet về:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\

Internet Settings\ Zones\ 3

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Internet Settings\ Zones\ 3

Name: 1803

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled)

Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: NoFileUrl

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)

Ẩn một số nút trong Internet Explorer:


NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer.

NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu.

NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu.

NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As.

NoFavorites - Disable the Favorites.

NoFileNew - Disable the File / New command.

NoFileOpen - Disable the File / Open command.

NoFindFiles - Disable the Find Files command.

NoSelectDownloadDir - Disable the option of selecting a download directory.

NoTheaterMode - Disable the Full Screen view option.

NoAddressBar - Disable the address bar.

NoToolBar - Disable the tool bar.

NoToolbarOptions - Disable the ability to change toolbar selection.

NoLinksBar - Disable the links bar.

NoViewSource - Disable the ability to view the page source HTML.

NoNavButtons - Disables the Forward and Back navigation buttons

NoPrinting - Remove Print and Print Preview from the File menu.

NoBrowserBars - Disable changes to browsers bars.

AlwaysPromptWhenDownload - Always prompt user when downloading files.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Dấu một số chức năng trong Internet Options trong Control Panel


Advanced - Prevent changes to advanced settings

Autoconfig - Prevent changes to Automatic Configuration

Cache - Prevent changes to temporary file settings

CalendarContact - Prevent changes to calender and contacts

Certificates - Prevent changes to security certificates

Check_If_Default - Prevent changes to default browser check

Colors - Prevent Color changes

Connection Settings - Prevent changes to connection settings

Connection Wizard - Disable the Connection Wizard

Fonts - Disable font changes

History - Disable changes to History settings

HomePage - Disable changes to Home Page settings

Languages - Disable Language changes

Links - Disable Links changes

Messaging - Disable Messaging changes

Profiles - Disable changes to Profiles

Proxy - Disable changes to Proxy settings

Ratings - Disable Ratings changes

Wallet - Disable changes to Wallet settings

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Dấu một số chức năng trong Internet Options trong Control Panel


Accessibility - disables all options under Accessibility

GeneralTab - removes General tab

SecurityTab - removes Security tab

ContentTab - removes Content tab

ConnectionsTab - removes Connections tab

ProgramsTab - removes Programs tab

PrivacyTab - removes Privacy tab

AdvancedTab - removes Advanced tab

CertifPers - prevents changing Personal Certificate options

CertifSite - prevents changing Site Certificate options

CertifSPub - prevents changing Publisher Certificate options

SecChangeSettings - prevents changing Security Levels for the Internet Zone

SecAddSites - prevents adding Sites to any zone

Privacy Settings - prevents changs to privacy settings

FormSuggest - disables AutoComplete for forms

FormSuggest Passwords - prevents Prompt me to save password from being displayed

Connwiz Admin Lock - disables the Internet Connection Wizard

Settings - prevents any changes to Temporary Internet Files

ResetWebSettings - disables the Reset web Setting button

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\ control Panel

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá những địa chỉ web bạn đã vào. Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ TypedURLs
Không cho cài chương trình từ một website nào đó.


Bạn tạo một khoá mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\oneMap\ Domains\ restricted.com

Under the sub-key create a new DWORD value called ``*`` and set it to equal ``4``

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\

Internet Settings\ ZoneMap\ Domains

Name: *

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (4 = restricted)

Điều khiển chế độ thông báo lỗi.


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ Main

Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Logon & Authentication

Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:

Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái `không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa` quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.


User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop

Name: ScreenSaveActive

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:

Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: ShutdownWithoutLogon

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Cho phép tự động Logon:

Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: ForceAutoLogon

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ lưu mật khẩu:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network

Name: DisablePwdCaching

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.

Name: AlphanumPwds

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Ẩn nút Change Password.


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: DisableChangePassword

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ khoá nút WorkStation:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System

System Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\ System

Name: DisableLockWorkstation

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: IgnoreShiftOverride

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (1 = Ignore Shift)

Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.

Name: DisableCAD

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)

Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: Welcome

Type: REG_SZ (String Value)

Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị

Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System

Name: DontDisplayLastUserName

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (1 = remove username)

Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: AutoLogonCount

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: Number of Automatic Logins

Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount

Type: REG_SZ (String Value)

Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)

Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: ForceUnlockLogon

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication

Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:


Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon

Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText

Type: REG_SZ (String Value)

- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.

- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.

Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....

Type: REG_SZ (String Value)

Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

System

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System

Name: UndockWithoutLogon

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tự động Logon vào hệ thống:

Tạo một dòng mới `DefaultUserName` và set username mà bạn muốn tự động Logon

Tạo một dòng mới `DefaultPassword` và set password của username đã nhập vào ở trên

Tạo một dòng mới `DefaultDomainName` và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới `DefaultDomainName` và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới có giá trị là `AutoAdminLogon` and set `1` to enable auto logon or `0` to disable it.

For Windows 2000 the additional ForceAutoLogon setting must be enabled to stop the tweak from resetting on reboot.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon

Type: REG_SZ (String Value)

Value: (0=disable, 1=enable)
Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Network

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Network

Name: MinPwdLen

Type: REG_BINARY (Binary Value)

MAIN BOARD - CPU
Hiển thị thông tin về BIOS:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System

Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate

Type: REG_SZ (String Value)
Hiển thị thông tin về CPU:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0

Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier

Security
Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

NonEnum

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum

Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = show, 1 = hide)
Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:

Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).

A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ explorer

Name: NoDrives

Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Tắt cửa sổ Task Manager:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

System

Name: DisableTaskMgr

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)
Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:

• DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.

• DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.

• DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music

• DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Explorer.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Explorer.

Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)
Tắt chế độ theo dõi người dùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\

Explorer

Name: NoInstrumentation

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (1 = enable restriction)
Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System

Name: DisableRegistryTools

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)
Tắt lệnh Shut Down:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer

Name: NoClose

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)
Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: NoWindowsUpdate

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = default, 1 = disabled)
Không cho phép dùng phím Windows:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: NoWinKeys

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
Xoá Page File khi tắt máy:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\

Memory Management

Name: ClearPageFileAtShutdown

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce

Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Value: (0 = enable run, 1 = disable run)
Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:

Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer

Name: DisallowRun

1. Làm tăng tốc độ của Mouse

Tìm theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse

Tạo một String value: “ActiveWindowTracking” bằng cách click chuột phải vào cửa sổ bên tay phải. Click đúp vào String trên rồi điền giá trị: 1 (nếu bạn điền giá trị 0 → loại bỏ chức năng của dòng String này).

* Để cho tiện (khỏi phải diễn giải ấy mà!), tui sẽ trình bày theo mẫu ngắn gọn dưới đây:

Tìm theo đường dẫn: Key

Tạo một String value: Value Name

Gán giá trị: Data

Hiển thị chức năng: able

Tắt hiển thị chức năng: disable
2. Thay đổi tốc độ hiển thị Menu

Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop

Value Name: MenuShowDelay

Data: từ 0 đến 999 (bạn để 0 cho nhanh!)
3. Bật/Tắt chức năng AutoRun của CD-Rom

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\CDRom

Value Name: Autorun

Data: (0=disable, 1=enable)
4. Điều chỉnh tốc độ của chuột (tốc độ cuộn bánh xe đối với chuột có bánh xe)

Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop

Value Name: WheelScrollLines

Data: 0 - 0xFFFFFFFF
5. Bỏ đi một số thứ không cần thiết trong Menu Start

Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curren tVersion\Policies\Explorer

Value Name: NoFavoritesMenu

Value Name: NoRecentDocsMenu

Value Name: NoRun

Data: (0=disable, 1=enable)

Value Name: NoLogOff

Data: 01 00 00 00
6. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống.

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System

Data: (0 = disable, 1 = enable)

"NoDispCPL" - Tắt/hiển thị Control Panel

"NoDispBackgroundPage" –Â’n Background Page

"NoDispScrSavPage" - Ẩn Screen Saver Page

"NoDispAppearancePage" Ẩ’n Appearance Page

"NoDispSettingsPage" - Ẩ’n Settings Page

"NoSecCPL" - Tắt Password Control Panel

"NoPwdPage" - Tắt Password Change Page

"NoAdminPage" - Tắt Remote Administration Page

"NoProfilePage" - Tắt User Profiles Page

"NoDevMgrPage" - Tắt Device Manager Page

"NoConfigPage" - Tắt Hardware Profiles Page

"NoFileSysPage" - Tắt File System Button

"NoVirtMemPage" - Tắt Virtual Memory Button
7. Xoá các lệnh trong Menu Run (Xoá cái nào hiếm khi dùng)

Key: HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\RunMRU]

Data Type: REG_SZ
8. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program:

Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Uninstall
9. Khoá chuột phải không cho click lên nền Explorer

[HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\Policies\Explorer]

Value Name: Notraycontextmenu

Value Name: Noviewcontextmenu

Data: (0 = disable, 1 = enable)
10. Hiện chữ bên cạnh đồng hồ

[HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International]

Value Name: sTimeFormat

Data: HH: mm: ss tt

Value Name: s1159

Value Name: s2359
11. Thêm đoạn Title lên phía trên của IE

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main

"Window Title"="Phi Nhung"
12. Tăng tốc Menu START

Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop

Tạo một String Value mới: "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (nên nhập 0 vì nó là nhanh nhất)
13. Không cho phép chạy các ứng dụng môi trường DOS

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1
14. Đổi tên người cài đặt Windows

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\ CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt.
15. Giấu lệnh Run của menu Start

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1.
16. Giấu lệnh Shut Down của menu Start

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1.
17. Giấu lệnh Find của menu Start

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1.
18. Không cho phép sử dụng Control Panel

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1.
19. Không cho phép thay đổi máy in

Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1.
20. Giấu Network Neighbourhood

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1.
21. Giấu tất cả những gì có trên desktop

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1.
22. Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00
23. Không cập nhật danh sách Documents

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00
24. Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer

Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00

- Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00
25. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1.
26. Không cho phép thay đổi password của máy

Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1.
27. Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe)

KEy: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1.
28. Xoá Shared Doc's trong My Computer

Key: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE/ Microsoft/ Windows/CurrentVersion/ Explorer/ MyComputer/ NameSpace/ DelegateFolders.

Tìm tới key: {59031a47-3f72-44a7-89c5-5595fe6b30ee}.

rồi delete nó
29. Tăng tốc Network Browsing

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE/Software/Microsoft/ Windows/CurrentVersion/Explorer/RemoteComputer/NameSpace

Tìm tới key: {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}

rồi delete nó.

Bạn nghĩ bạn đã am tường tất cả về Windows? Hãy cùng tham khảo một thế giới thứ hai của Windows qua những thủ thuật nhỏ mà bạn sẽ có lúc cần dùng đến.

Phục hồi biểu tượng Show Desktop trên thanh Quick Launch

Khi mở nhiều cửa số mà bạn lại muốn thoát ra nhanh bằng cách nhấn vào biểu tượng Show Desktop ở thanh Quick Launch, nhưng bạn lại vô tình xoá nó đi trước kia. Đây là cách thức khôi phục lại biểu tượng Show Desktop nhanh chóng nhất.

Bạn vào Start – Run , gõ: regsvr32 /n /i:U shell32 vào hộp thoại Open và nhấn OK. Windows sẽ tự động khôi phục cho bạn biểu tượng Show Desktop trên thanh Quick Launch.

Xóa thông tin về Windows XP Service Pack 1 trên Desktop

Đối với những bạn sử dụng Windows XP SP1 các phiên bản đầu chắc hẳn sẽ rất khó chịu với dòng chữ “Windows XP Service pack 1 Build ….”, ta có thể gỡ bỏ dòng chữ trên bằng cách tinh chỉnh vào Registry.

Công việc trước tiên là bạn cần sao lưu lại toàn bộ registry, sau đó vào Registry Editor bằng cách nhấn Start – Run – gõ regedit – Enter. Hộp thoại Registry Editor xuất hiện. Tìm đến 2 key sau đây và xoá đi:

- HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\CA\Cert ificates\

FEE449EE0E3965A5246F000E87FDE2A065FD89D4

- HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\ROOT\Ce rtificates\

2BD63D28D7BCD0E251195AEB519243C13142EBC3

Microsoft Search không tìm tất cả các files

Khi dùng chức năng tìm kiếm files trong Windows, Windows không tìm kiếm các files không được đăng ký. Để khắc phục tình trạng này, ta có thể tinh chỉnh trong hệ thống Registry như sau:

Mở Registry Editor, tìm đến key

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\ContentIndex\] và thay đổi như sau:

Value Name: FilterFilesWithUnknownExtensions

Data Type: REG_DWORD

Value: Thay đổi thành 1 để có thể tìm kiếm tất cả các files.

Khoá chức năng thông báo của Security Center trong Windows XP SP2

Sau khi cài đặt Windows XP Service Pack 2 Final, bạn sẽ thấy Microsoft có bổ sung thêm Security Center để thông báo cho người dùng về chế độ bảo mật của hệ thống như AntiVirus, Firewall … nhưng đôi khi lại gây rất khó chịu khi sử dụng. Để tắt chức năng thông báo của Security Center, ta làm như sau:

- Sao lưu Registry trước khi thực hiện.

- Mở Registry Editor bằng cách vào Start – Run – gõ regedit – Enter.

- Tìm đến key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center

Thay đổi thành 00000001 cho 3 giá trị:

AntiVirusDisableNotify; FirewallDisableNotify; UpdatesDisableNotify. Đóng Registry Editor lại và thử nghiệm.

Tạo tin nhắn của chính bạn khi khởi động

Bạn có thể tạo cho chính mình một tin nhắn hay lời chào mỗi khi khởi động, nó sẽ hiển thị trước màn hình chào mừng của Windows, nếu máy tính của bạn là một PC hay một client trong một mạng peer-to-peer.

Key:

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\]

Value Name: LegalNoticeCaption

Data Type: REG_SZ

Value: Gõ dòng tin nhắn của bạn tại đây. Ví dụ: Happy to use TP143’s babe !

Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.

Cách Reinstall Internet Explorer nhanh

Chỉ qua vài thao tác đơn giản: Cho CD WinXP vào ổ CD Rom. Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ:

- Rundll32.exe setupapi,InstallHinfSection DefaultInstall 132 c:\windows\inf\ie.inf. Click Enter là xong.

Cách gỡ bỏ Windows Messenger nhanh chóng

Đối với người dùng hệ điều hành Windows XP, có thể gặp sự phiền phức khó chịu với Windows Messenger được kèm sẵn trong phiên bản XP mà rất khó gỡ bỏ. Mỗi khi Windows XP khởi động là ta lại bắt gặp Windows Messenger trong Tray Bar (phía dưới bên trái) yêu cầu nhập Username và Password. Có rất nhiều cách để gỡ bỏ Windows Messenger ra khỏi Windows. Sau đây là cách thức gỡ bỏ nhanh nhất chỉ với vài bước.

Vì Windows XP có phiên bản mới đính kèm Service Pack 1, nên ta chia làm 2 trường hợp:
+ Cách gỡ bỏ nhanh: Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ:

runDll32 advpack.dll,LaunchINFSection %windir%\INF\msmsgs.inf,BLC.Remove.

Nhấn Enter. Khởi động lại máy và bạn sẽ thấy sự phiền toái biến mất.
+ Gỡ bỏ trong Add/remove Programs: Vào Control Panel. Chọn Add/Remove Programs. Click lên "Add/Remove Windows Components" bên trái. Bỏ chọn "Windows Messenger". Chọn Next. Chọn Finish. Khởi động lại máy.

Thay đổi text trên Internet Explorer 6

Bạn muốn thay đổi dòng chữ nhàm chán trên Internet Explorer 6 (Microsoft Internet Explorer) bằng TP143 Internet Explorer - VSC 2005 chẳng hạn , thì chỉ cần vài bước sau với Group Policy trong Windows:

Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ: gpedit.msc. Chọn User Configuration > Windows Setting > Internet Explorer Maintenance > Browser User Interface. Double Click lên Browser Title. Chọn vào Customize Title Bars và sau đó điền vào dòng chữ mà bạn muốn Internet Explorer hiển thị trên thanh Title Bar. Nhấn OK và thoát ra. Bạn thử mở lại Internet Explorer để xem kết quả.

Xóa sạch Page File khi Shutdown

Khi làm việc trên PC, như sử dụng Microsoft Word, các văn bản hay các trang web được mở ra đồng nghĩa với việc những trang đó, văn bản đó được nạp vào RAM, nhưng để tiết kiệm RAM, Windows cho nhiều loại files khác nhau vào trong Pagefile (có chức năng giống bộ nhớ ảo dùng lưu trữ). Microsoft cũng cho mặc định chế độ xoá Pagefile khi shutdown là OFF, nên ta có thể thay đổi lại chế độ này theo cách sau:

Vào Registry Editor, bằng cách nhấn Start - Run, gõ regedit rồi Enter.

Chọn đến:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Session Manager\Memory Management.

Chọn ClearPageFileAtShutdown trên danh sách bên phải. Phải chuột , ta chọn Modify để chỉnh sửa . Thay đổi giá trị là 1 để kích hoạt chức năng xóa PageFile khi shutdown. Thoát ra và khởi động lại máy tính.
Chú ý: Chức năng này sẽ làm tăng thời gian shutdown máy của bạn, nhưng sẽ đem lại lợi ích cho việc dọn dẹp Windows System của bạn.

Cách chuyển từ FAT32 sang NTFS

Đối với phiên bản Windows NT trở lên, Microsoft cung cấp thêm định dạng NTFS với nhiều cơ chế bảo mật và lợi ích hơn. Nên khi muốn thay đổi từ bảng FAT32 sang NTFS, ta chỉ cần thao tác như sau:

Vào Start - Run, gõ cmd. Hộp thoại Windows Command sẽ xuất hiện với dấu nhắc ở C:\. Tùy theo ta muốn thay đổi (convert) cho ổ đĩa nào trên HDD mà ở đây, ví dụ là ổ C thì ta sẽ gõ:

CONVERT C: /FS:NTFS.

Tuy nhiên, cách tốt nhất là dùng 1 chương trình từ nhà sản xuất thứ 3 để làm việc này, đơn cử một chương trình khá tốt và được sử dụng rộng rãi là Partition Magic. Partition Magic sẽ giúp bạn làm nhiều việc hơn với giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.

Khởi động nhanh chức năng System Restore

Bạn có thể thực hiện nhanh việc khởi động chức năng System Restore của Windows trong cửa sổ Commander theo các bước sau. Chú ý: Bạn phải đăng nhập với tài khoản người quản trị (Administrator).

- Mở Start – Run – gõ cmd – Enter. Cửa sổ Windows Commander xuất hiện. Bạn gõ

%systemroot%\system32\restore\rstrui.exe. Nhấn Enter. Hộp thoại của System Restore sẽ khởi động.

Shutdown nhanh trong Windows với Shortcut

Trong Windows 95/98/ME và Windows XP, bạn phải chuột trên Desktop, chọn New – Shorcut. Cửa sổ mới xuất hiện yêu cầu bạn gõ vào đường dẫn. Nếu bạn đang sử dụng Windows 95/98/ME, ta gõ: c:\windows\rundll.exe user.exe,exitwindows (Ở đây, C: là ổ đĩa cài đặt Windows).

Nếu sử dụng Windows XP, gõ: SHUTDOWN -s - t 01. Nhấn Next và Finish. Bây giờ, mỗi khi muốn shutdown máy, bạn chỉ cần nhấn đúp lên shortcut vừa tạo trên Desktop.

Khóa chức năng lưu trữ hoạt động trên Windows XP

Đây là một thủ thuật nhỏ cho phép bạn vượt qua việc ghi lại những hoạt động trên Windows, hay do các phần mềm bảo mật như AntiVirus, tường lửa …) đối với các tài khoản giới hạn hay guest.

Đăng nhập với tài khoản bị giới hạn hay Guest trong Windows XP, vào thư mục:

C:\WINDOWS\system32\config. Bạn chỉ cần đặc lại thuộc tính cho các tập tin sau thành Readonly (hay nếu được cho phép thì bạn thêm thuộc tính attrib):

- AppEvent.Evt

- SecEvent.Evt

- SysEvent.Evt

hay nếu bạn muốn các trình bảo mật cũng không lưu trữ lại các hoạt động trên máy của bạn như Norton AntiVirus thì vào %programfilesdir%\norton antivirus\activity.log và đặc thuộc tính Readonly và Attrib.

Trong phần này, bạn sẽ được làm quen với cách sao lưu và phục hồi đơn giản cho registry, các thủ thuật nhỏ trong Internet Explorer và sửa chửa những tập tin bị hư một cách dễ dàng.

Sao lưu và phục hồi hệ thống Registry

Việc sao lưu hệ thống Registry rất quan trọng vì registry được xem là “trái tim” của hệ điều hành, mỗi khi bạn thực hiện một thay đổi trong registry cũng có nghĩa là bạn đã thay đổi cấu hình cho hệ thống. Khi xảy ra trục trặc, bạn có thể làm theo các bước sau để khôi phục:

- Sao lưu các giá trị Registry: Nhấn Start - chọn Run, gõ “regedit” và nhấn OK. Trong menu File, bạn chọn “Export”. Trong hộp thoại Save, chọn những hộp thoại bên dưới tùy ý để sao lưu từng nhánh giá trị hay toàn bộ hệ thống Registry. Tiếp theo, bạn chọn lựa chỗ sao lưu tập tin *.reg với tên tuỳ ý. Ví dụ: tp143system.reg.

- Khôi phục giá trị Registry: Khi cần khôi phục lại những giá trị registry đã được xuất ra (tp143system.re
 

Royal

New Member
Thanks bạn 1 phát lấy tinh thần, bài hay, rất cần cho nhiều người.
 
Copy & Paste là chính. Bác nào thích viết virus thì căng mắt ra đọc . Đầy đủ cả Ai chả biết. Cmt hơi thừa.
 

tocngan_raudai

New Member
_Thớt đang thử thách sự kiên nhẫn của mọi ng rồi...

_Ko biết thớt được chưa?! Nếu đọc rồi thì thớt cần chỉnh lại bố cục cho bài viết đi. Cái nào không cần thiết thì lượt bỏ đi; phần chi tiết, đi sâu vào nội dung thì nên để trong HIDE. Còn những ý tổng quát, từng phần thì nên chia thành từng đoạn, làm nỗi bật lên.

_Như thế này thì không thu hút ng đọc mà còn gây khó chịu đấy.

P/S: Mình không biết trong #6 có bao nhiêu bạn đọc hết rồi, còn mình chỉ mới đọc được có phần đâu. Phần sau...
 

Eldur

New Member
những bài dài thế này nếu copy dán thông thường -> rối, không mún đọc.

chủ thớt lần sau copy xong nhớ edit lại cho rõ ràng nhé, tớ nhìn chóng mặt quá, không biết đọc cái gì luôn
 

xuhao.bapcai

New Member
chả buồn đọc Không ảnh mà nó đã dài đến nỗi cái bạn không muốn đọc rồi, hình ảnh nữa thì dài tới đâu??? Với cái này chủ yếu thao tác trên registry, tìm khoá và sửa giá trị thôi, hình ảnh cũng hay nhưng cái nào cũng có nhiêu đó thành ra dư.

Cái này mình copy và dán có bổ sung từ nhiều nguôn nên bị trùng lặp. Mình có hơi lười về việc post lên mà không có edit. ok đó là lỗi của mình. sorry tất cả!
không ảnh không gì hết thì xin vote del topic Muốn xoÁ thì xoá. mình share là tinh thần thôi. sau này mình không post topic hướng dẫn nữa. Mình cũng nói thật là tất cả những nguồn tài liệu mà mình sưu tập đều không có hình ảnh đấy.
 
Chủ thớt edit bài lại đi thớt ơi, dài khủng khiếp, nhìn thì tò mò có chút hứng thú nhưng nhìn vài dòng lăn chuột xuống mỏi tay nên không muốn đọc luôn...Bác trích 1 vài cái quan trọng nhất, còn chi tiết thì chuyển qua PDF hay CHM up lên cho mọi người thì được

chả buồn đọc,không ảnh không gì hết thì xin vote del topic Chả buồn ai mượn bác đọc, cái này hay mà, mình search trên google tìm hướng dẫn thủ thuật registry mà chả ra, thông tin chủ thớt post trên tuy là copy chưa edit nhưng nó cung cấp khá nhiều cái còn gì....Để coi mod có del không ...
 

Shawn

New Member
Chủ thớt siêng post thật. Góp ý nên edit lại bài, rút ra những ý quan trọng thôi, trình bày gọn, dễ hiểu để mọi người đều có thể tham khảo được
 

MacQuaid

New Member
Chủ thớt edit bài lại đi thớt ơi, dài khủng khiếp, nhìn thì tò mò có chút hứng thú nhưng nhìn vài dòng lăn chuột xuống mỏi tay nên không muốn đọc luôn...Bác trích 1 vài cái quan trọng nhất, còn chi tiết thì chuyển qua PDF hay CHM up lên cho mọi người thì được Ý kiến rất hay. Thank nhé. mình sẽ làm theo
 

cunpurk

New Member
_Bạn thớt này cư xử dễ thương nhỉ?!

_Up 2 bài dài như vậy cho mọi ng đọc mà bài mình ngắn vậy không thèm đọc à

_Uỗn công minhg góp ý chân thành vậy mà cũng không thèm thanks luôn. Có phân biệt đối xử không vậy

P/S: Chán bạn quá. Chúc topic ngày 1 đông khách
Ý kiến rất hay. Thank nhé. mình sẽ làm theo
 

heocon_lovelove

New Member
_Bạn thớt này cư xử dễ thương nhỉ?!

_Up 2 bài dài như vậy cho mọi ng đọc mà bài mình ngắn vậy không thèm đọc à

_Uỗn công minhg góp ý chân thành vậy mà cũng không thèm thanks luôn. Có phân biệt đối xử không vậy

P/S: Chán bạn quá. Chúc topic ngày 1 đông khách Mình thanks cho bạn rồi đó
 

dca20

New Member
_Thớt đang thử thách sự kiên nhẫn của mọi ng rồi...

_Ko biết thớt được chưa?! Nếu đọc rồi thì thớt cần chỉnh lại bố cục cho bài viết đi. Cái nào không cần thiết thì lượt bỏ đi; phần chi tiết, đi sâu vào nội dung thì nên để trong HIDE. Còn những ý tổng quát, từng phần thì nên chia thành từng đoạn, làm nỗi bật lên.

_Như thế này thì không thu hút ng đọc mà còn gây khó chịu đấy.

P/S: Mình không biết trong #6 có bao nhiêu bạn đọc hết rồi, còn mình chỉ mới đọc được có phần đâu. Phần sau... sorry nhé. Hôm qua lu bu, hôm nay rãnh lên thanks cho bạn vui. hjhj. Thank đã góp ý
 

nguyen_hoang

New Member
2 bài bạn post là cùng 1 loại hã. uh, 1 bài là giới thiệu. còn bài là chuyên về sử dụng. Mình không có soạn lại nên hai bên nó trùng hơi nhiều.

Tính up chung bài luôn mà nó dài khiếp wa
 

Clark

New Member
_Mình đọc hết 2 bài của bạn rồi. Nhưng vẫn chưa biết khắc phục lỗi này


_Chưa thấy hướng dẫn cách khai báo file rundll


_Khi vào control panet -> Tìm và khắc phục vấn đề thì hiện ra thông báo "There was a problem starting werconcpl.dll The specified module could not be found"


_Mình cũng thử vài cách tình được trên gg rồi mà vẫn hiện ra thông báo này, mặc dù không có vấn đề nào về mạng


_Bạn thớt giúp mình sửa lỗi này cái. Thanks nhiều
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top