W_RaDo

New Member
ai biết giải dùm mình cái đề này của môn quản trị nợ


thanks nhiều



0001: Trái phiếu chính phủ, tín phiếu NHNN, các chứng khoán khác (trái phiếu các công ty lớn) tại NHTM là:


A. Dự trữ sơ cấp. B. Dự trữ thứ cấp. C. Tài sản nợ. D. Tất cả đều sai.


0002: Dự trữ sơ cấp của NHTM bao gồm:


A. Tiền mặt tại quỹ, tiền trong quá trình thu, các khoản tiền gửi tại NHTW, tiền gửi tại TCTD khác


B. Tiền mặt tại quỹ, tiền trong quá trình thu, các khoản dự trữ tại NHTW, tiền gửi tại TCTD khác


C. Tiền mặt tại quỹ, tiền trong quá trình thu, tiền gửi tại TCTD khác.


D. Tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi tại NHTW, tiền gửi tại TCTD khác


0003: Cùng một tỷ lệ sinh lời trên tài sản (ROA), ngân hàng có vốn chủ sở hữu càng thấp thì:


A. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) càng cao.


B. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) càng thấp.


C. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) cân bằng.


0004: Cho vay liên ngân hàng phổ biến nhất là


A. Vay qua đêm B. Vay ngắn hạn C. Vay dài hạn D. Vay trung hạn.


0005: Theo quy tắc quản trị ngân hàng (Basel II), để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản phải đạt tối thiểu;


A. 8% B. 9% C. 10% D. 11%


0006: cách tín dụng nào giúp ngân hàng giảm được chi phí trong chuyện sàng lọc và thu thập thông tin về khách hàng.


A. Cho vay từng lần. B. Cho vay theo hạn mức.


C. Cho vay trả góp. D. Cho vay theo dự án đầu tư.


0007: Tín dụng qua đêm trên interbank phát triển làm cho các ngân hàng có xu hướng giảm duy trì:


A. Dự trữ vượt mức. B. Tiền mặt tại két. C. Dự phòng rủi ro D. Cổ phiếu quỹ.


0008: Là nhà quản trị ngân hàng, bạn sẽ ưu tiên chọn giải pháp nào thỏa mãn lợi ích của các cổ đông nhằm để tăng hệ số nhân vốn chủ sở hữu EM:


A. Giữ nguyên quy mô tài sản, giảm vốn chủ sở hữu bằng cách mua lại cổ phiếu của ngân hàng.


B. Giữ nguyên quy mô tài sản, giảm vốn chủ sở hữu bằng cách trả cổ tức nhiều hơn cho cổ đông, làm giảm lợi nhuận giữ lại cho ngân hàng.


C. Giữ nguyên vốn chủ sở hữu, nhưng tăng quy mô tài sản ngân hàng bằng cách tăng huy động vốn, sau đó mở rộng lớn quy mô tín dụng hay mua chứng khoán.


D. Giử nguyên quy mô vốn chủ sở hữu, nhưng giảm tài sản có của ngân hàng bằng cách giảm quy mô tín dụng hay bán các chứng khoán trong danh mục đầu tư, sau đó dùng tiền thu về được để giảm tài sản nợ.


0009: Tập trung hóa cho vay các công ty trên cùng địa bàn hay cùng ngành sẽ


A. Làm cho ngân hàng đối mặt với rủi ro vì vừa “bỏ nhiều trứng vào cùng một giỏ”


B. Tạo thuận lợi cho chuyện thu thập thông tin về khách hàng, dễ dàng kiểm soát, am hiểu hơn về khách hàng.


C. Tất cả đều đúng.


D. Tất cả đều sai.


0010: Để giảm số nhân EM, nhà quản lý ngân hàng sẽ ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây:


A. Giử nguyên quy mô tài sản, tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu.


B. Giử nguyên quy mô tài sản, tăng vốn chủ sở hữu bằng cách trả cổ tức ít hơn cho cổ đông, làm tăng lợi nhuận giữ lại cho ngân hàng bổ sung cho vốn chủ sở hữu.


C. Giử nguyên quy mô vốn chủ sở hữu, nhưng giảm tài sản có của ngân hàng bằng cách giảm quy mô tín dụng hay bán các chứng khoán trong danh mục đầu tư, sau đó dùng tiền thu về được để giảm tài sản nợ.


D. Giữ nguyên vốn chủ sở hữu, nhưng tăng quy mô tài sản ngân hàng bằng cách tăng huy động vốn, sau đó mở rộng lớn quy mô tín dụng hay mua chứng khoán.


0011: Giải pháp đối với trường hợp vốn chủ sở hữu quá cao:


A. Tăng hệ số nhân vốn chủ sở hữu EM. B. Giảm hệ số nhân vốn chủ sở hữu EM.


C. Cân bằng chỉ số EM và ROA. D. Tất cả đều không có tác dụng.


0012: Tài sản có của NHTM bao gồm:


A. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, các khoản tiền vay và vốn CSH


B. Dự trữ, tiền mặt, đầu tư tài chính, cho vay, các tài sản có khác


C. Dự trữ, tiền mặt, tín dụng, chứng khoán, trái phiếu, cổ phiếu ...


D. Tiền mặt, dự trữ, tiền gửi, cho vay và tài sản có khác


0013: Tiền mặt trong két sắt và tiền gửi tại các tổ chức nhận tiền gửi khác được gọi là gì?


A. Dự trữ bắt buộc B. Dự trữ sơ cấp C. Dự trữ thứ cấp D. Dự trữ thặng dư


0014: Quản trị NHTM bao gồm quản trị những vấn đề gì?


A. Quản trị rủi ro, quản trị tài sản có-nợ, quản trị rủi ro tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng của NHTM.


B. Quản trị rủi ro, quản trị rủi ro thanh khoản, quản trị rủi ro tỷ giá hối đoái và quản trị tín dụng của NHTM.


C. Quản trị rủi ro, quản trị rủi ro vốn chủ sở hữu, quản trị rủi ro tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng của NHTM.


D. Quản trị rủi ro thanh khoản, quản trị tài sản có, quản trị tài sản nợ, và quản tri vốn chủ sở hữu.


0015:


Tiền gửi mặt tại đơn vị và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng còn được gọi là gì ?


A. Dự trữ sơ cấp B. Bộ phận chứng khoán C. Dự trữ thứ cấp D. Khác


0016: Chứng khoán và các giấy tờ có giá có thể chuyển đổi ngay thành tiền còn được gọi là gì ?


A. Dự trữ sơ cấp B. Bộ phận chứng khoán C. Dự trữ thứ cấp D. Khác


0017: Biểu thức nào sao đây thể hiện mối quan hệ trong bảng cân đối kế toán ngân hàng?


A. Tổng nợ phải trả = Tổng tài sản có + Vốn CSH B. Vốn CSH = Tổng nợ phải trả - Tổng tài sản có


C. Tổng tài sản có = Tổng nợ phải trả + Vốn CSH D. Vốn CSH = Tổng tài sản có + Tổng nợ phải trả


0018: Khi lãi suất thay đổi, tài sản và nợ không đổi => vốn không đổi. Nhưng lời và lỗ sẽ ảnh hưởng đến giá trị nào trong bảng cân đối kế toán ?


A. Giá trị thị trường B. Giá trị sổ sách C. Giá trị kế toán D. Khác


0019: Câu nào sau đây tuyên bố sai về sự ảnh hưởng của rủi ro tín dụng của người vay đến các thị giá của khoản vay?


A. Lãi suất cho vay tăng dẫn đến thị giá dư nợ giảm


B. Lãi suất cho vay tăng dẫn đến thị giá dư nợ tăng


C. Lãi suất cho vay giảm dẫn đến thị giá dư nợ giảm


D. Khác



0020: hiếu ngân hàng ANZ là cổ phiếu tăng trưởng đều mãi mãi, nếu cổ tức trong năm tới của cổ phiếu là D1=$15.000, với tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là g=10%, tỷ lệ lãi suất chiết khấu là 14% thì thị giá của cổ phiếu này là:


A. $412.500 B. $375.000 C. $345.000 D. $435.000


0021: Giá cổ phiếu có xu hướng tăng do:


A. Cổ tức trong tương lai tăng B. Rủi ro ước tính giảm


C. Cả 2 câu đều sai D. Cả 2 câu đều đúng


0022: Chi phí phát sinh liên quan đến…. chảy ra càng lớn thì ngân hàng duy trì dự trữ vượt mức càng nhiều.


A. Hợp đồng tín dụng B. Vốn đi vay C. Dòng tiền gửi D. Nợ phải trả


0023: Để giảm thiểu rủi ro ngân hàng nên phải làm gì?


A. Đa dạng hóa danh mục đầu tư


B. Mua nhiều loại chứng khoán khác nhau, cấp nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng


C. Tăng lãi suất cho vay và tăng lãi suất huy động vốn


D. Đa dạng hóa danh mục đầu tư, mua nhiều loại chứng khoán khác nhau, cấp nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng


0024: Mục tiêu nào nhà quản trị ngân hàng cần hướng đến để làm hài lòng các cổ đông


A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế. B. Tối đa hóa lợi nhuận trước thuế.


C. Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phiếu. D. Tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu.


0025: Giá trị cổ phiếu của một ngân hàng thường nhạy cảm bởi:


A. Lãi suất thị trường B. Tỷ giá hối đoái


C. Chu kỳ kinh tế và khu vực thị trường của ngân hàng D. Cả a,b,c đều đúng


0026: Hãy chọn câu trả lời đúng về rủi ro tín dụng:


A. Rủi ro tín dụng là xác suất mà các khoản cho vay và chứng khoán mà ngân hàng nắm giữ sẽ được hoàn vốn như cam kết. B. Rủi ro tín dụng là xác suất mà các khoản đầu tư và chứng khoán mà ngân hàng nắm giữ sẽ không được hoàn vốn như cam kết. C. Rủi ro tín dụng là xác suất mà các khoản cho vay và chứng khoán mà ngân hàng nắm giữ sẽ không được hoàn vốn như cam kết. D. Cả a,b,c đúng.


0027: Các chỉ tiêu nào sau đây, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:


A. UA, EM B. AU, EM C. AU, ME D. AM, EM


0028: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh hiệu quả quản lý chi phí và chính sách định giá dịch vụ:


A. NIM B. NOM C. EPS D. NPM


0029: Ngân hàng ACB có ROE là 12% trong năm 2011 và hệ số nợ trên tổng tài sản là 0,4. ROA của ngân hàng này trong năm 2011 là bao nhiêu?


A. 4,90% B. 5,35%


C. 7,20% D. 8,40%


Nợ/TS + Vốn CSH/TS = 1 => Vốn CSH/TS = 0,6 => TS/Vốn CSH = 1.67


ROA = ROE/(TS/Vốn CSH) = 0,12/1,67


0030: ROA của ngân hàng ACB giảm 1,5% trong năm 2012, trong khi đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của ngân hàng là 10%, thì ROE trong năm 2012 của ngân hàng sẽ tăng hay giảm bao nhiêu %?


A. 22,5% B. -15%


C. 15% D. -10%


Vốn CSH/TS = 0,1 => TS/Vốn CSH = 10


ROE = ROA*(TS/Vốn CSH) => ROE + ROE’ = ROA(TS/VCSH) + ROA’*(TS/VCH) => ROE’ = ROA’*(TS/VCH) = -1,5%*10 = -15%


0031: Ngân hàng ANZ có tổng thu nhập ước tính $155 triệu và tổng chi phí (bao gồm cả thuế) $107 triệu. Tổng các khoản nợ hiện tại là $4.960, vốn CSH $52 triệu. Tính ROA ?


A. 0,96% B. 3% C. 2,13% D. 9,2%


0032: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa lãi suất và giá trị tài sản của ngân hàng:


A. Lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị trái phiếu và các khoản đầu tư dự định.


B. Lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị trái phiếu và các khoản cho vay có lãi suất thay đổi và ngược lại.


C. Lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị trái phiếu và các khoản cho vay có lãi suất cố định và ngược lại.


0033: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa nợ xấu, các khoản đầu tư và vốn chủ sở hữu của ngân hàng:


A. Nợ xấu tăng hay giá trị của các khoản đầu tư chứng khoán giảm sẽ làm vốn CSH giảm.


B. Nợ xấu giảm hay giá trị của các khoản đầu tư chứng khoán giảm sẽ làm vốn CSH tăng.


C. Nợ xấu giảm hay giá trị của các khoản đầu tư chứng khoán tăng sẽ làm vốn CSH giảm.


D. Nợ xấu tăng hay giá trị của các khoản đầu tư chứng khoán tăng sẽ làm vốn CSH giảm.


0034: Chênh lệch lãi suất là sự chênh lệch giữa:


A. Lãi suất của các TS có và lãi suất của các TS nợ


B. Lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn


C. Thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi


D. Tổng thu nhập từ cho vay và tổng chi phí từ huy động vốn


0035: Tên gọi phù hợp với chỉ tiêu NPhần mềm là:


A. Net Profet Margin B. Net Profit Margin C. Net Profit Margen D. Net Profit Mergan


0037: Theo mô hình kỳ hạn đến hạn, trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, C= 10%/năm, F=100.000đ. Nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường là 10.5%/năm. Thị giá của của trái phiếu sẽ bị tổn thất là bao nhiêu khi lãi suất thị trường tăng từ 10.5%/năm lên 11,5%/năm:


A. -3.450,25đ B. -2.500,50đ C. -2.401,37đ D. -2.350,35đ


0038: Theo mô hình kỳ hạn đến hạn, trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, C= 10%/năm, F=100.000. Nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường là 10.5%/năm. Tỷ lệ tổn thất của trái phiếu sẽ là bao nhiêu khi lãi suất thị trường tăng từ 10.5%/năm lên 11,5%/năm:


A. -3,45% B. -2,5% C. -2,43% D. -2,35%


0039: Tài sản Có Tài sản Nợ


TS có kỳ hạn 3 năm, LS=10% A=100 Vốn huy động kỳ hạn 1 năm, LS=10% L=90


Vốn tự có E=10


Cộng 100 Cộng 100


Theo mô hình kỳ hạn đến hạn, hãy lượng hóa tỷ lệ thiệt hại vốn tự có của ngân hàng do lãi suất thay đổi khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11,5%/năm.


A. -12,4% B. -13,4% C. -24,23% D. -25,5%


0040: Tài sản Có Tài sản Nợ


TS có kỳ hạn 3 năm, LS=10% A=100 Vốn huy động kỳ hạn 1 năm, LS=10% L=90


Vốn tự có E=10


Cộng 100 Cộng 100


Theo mô hình kỳ hạn đến hạn, do lãi suất thay đổi, vốn tự có của ngân hàng sẽ bị thiệt hại bao nhiêu đơn vị khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11,5%/năm.


A. -2,40 B. -3,40 C. -2,42 D. -5,52


0041: Tài sản Có Tài sản Nợ


TS có kỳ hạn 3 năm, LS=10% A=100 Vốn huy động kỳ hạn 1 năm, LS=10% L=90


Vốn tự có E=10


Cộng 100 Cộng 100


Theo mô hình kỳ hạn đến hạn, lãi suất thị trường từ 10% tăng lên bao nhiêu thì sẽ làm cho ngân hàng hoàn toàn mất khả năng thanh toán ?


A. 18% B. 17% C. 23,5% D. 22,5%


0042: Tính thời (gian) lượng của trái phiếu coupon, biết rằng kỳ hạn của trái phiếu là 5 năm, mệnh giá $1.000, lãi suất thị trường hiện hành 9%/năm, lãi suất coupon 9%/năm, trả lãi hàng năm.


A. 4,993 năm B. 4,2345 năm C. 4,353 năm D. 4,2397 năm


0043: Ngân hàng XYZ có DA= 5,5 năm, DL=3 năm. Tính mức độ tổn thất VCSH của ngân hàng do ảnh hưởng của thay đổi lãi suất lên VCSH, khi lãi suất tăng từ 10% lên 11,5%, biết rằng:


TS Có TS Nợ


Ts có A=100 Vốn huy động


L=92


E=8


Cộng: 100 Cộng :100



A. -3,73 B. -3,86 C. -3,56 D. -3,68


0044: Với ΔE = 2,13, VCSH của NH là 10 triệu USD, nếu ls thị trường tăng 1% thì NH dự tính sẽ:


A. lãi khoảng 2,13 triệu USD B. lỗ khoảng 2,13 triệu USD


C. Vốn tự có không thay đổi D. Tất cả đều sai


0045: Một hợp đồng tín dụng $200, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 13%/năm, trả lãi và gốc định kỳ 6 tháng/lần. Hãy xác định thời (gian) lượng của khoản tín dụng này.


A. 1,4694 năm B. 1,5304 năm C. 1,4234 năm D. 1,1355 năm


0046: Một trái phiếu có kỳ hạn 20 năm, tỷ trọng trong danh mục là 5%, thời (gian) lượng là 5,5 năm. Trái phiếu này sẽ làm cho thời (gian) lượng của tổng tài sản tăng lên:


A. 0,35 năm B. 1,05 năm C. 0,537 năm D. 0,275 năm


0047: Trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, C= 10%/năm, F=100.000. Nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường là 10.5%/năm. Xác định giá trị biến đổi giá trị của trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng từ 10.5%/năm lên 11,5%/năm:


A. -2.178 B. 2.431,97 C. -2.401,37 D. 3.181


0048: Tính thời (gian) lượng của trái phiếu consol, biết rằng kỳ hạn của trái phiếu là 6 năm


lãi suất coupon 8%/năm, trả lãi hàng năm. Mệnh giá là $1000, lãi suất thị


trường hiện hành 8%/năm.


A. D = 9.7 năm B. D = 10 năm C. D= 13.5 năm D. Tất cả đều sai


0049: Tính thời (gian) lượng của trái phiếu 2 năm, lãi suất coupon là 10%/năm, trả lãi 6 tháng một lần. Mệnh giá là $1000, lãi suất hiện hành 14%/năm.


A. 1.887 năm B. 1.725 năm C. 1.744 năm D. 2.008 năm


0050: Hiện nay, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đối diện với rủi ro về lãi suất như thế nào?


A. Sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn


B. Sử dụng nguồn vốn huy động dài hạn để cho vay ngắn hạn


C. Cả 2 câu đều đúng


D. Cả 2 câu đều sai


0051: Nguyên nhân chính gây nên rủi ro lãi suất đối với các ngân hàng là:


A. Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS nợ và TS có B. Chênh lệch giữa thu và chi


C. Giá trị hiện tại của TS bị giảm sút D. Tất cả đều đúng


0052: Theo mô hình thời (gian) lượng, để giảm thiệt hại do rủi ro về lãi suất gây ra thì nhà quản trị ngân hàng phải điều chỉnh:


A. Giảm thời (gian) lượng của toàn bộ TS có B. Giảm thời (gian) lượng của toàn bộ TS có và TS nợ


C. Điều chỉnh DA, k và DL sao cho DA - DL * k = 0 D. Tất cả đều đúng


0053: Khi nào xảy ra rủi ro lãi suất


A. Kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ lớn hơn kỳ hạn đến hạn của tài sản có


B. Kỳ hạn đến hạn của tài sản có lớn hơn kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ


C. Kỳ hạn đến hạn của tài sản có và kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ không cân xứng nhau


D. Đáp án khác


0054: Lãi suất huy động vốn là lãi suất


A. Ngân hàng trung ương trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi


B. Khách hàng trả cho ngân hàng thương mại khi vay tiền ngắn hạn


C. Ngân hàng thương mại thiếu vốn vay ngân hàng thương mại đủ vốn


D. Ngân hàng thương mại vay ngân hàng trung ương


0055: Giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như lãi suất thị trường hay tỉ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu


A. Giá trái phiếu lớn hơn mệnh giá


B. Giá trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá


C. Giá trái phiếu bằng với mệnh giá


D. Giá trái phiếu có thể bằng, hay lớn hơn và nhỏ hơn mệnh giá


0056: Khi lãi suất thị trường tăng lên


A. Mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng tăng lên


B. Giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ tăng lên


C. Mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng tăng lên do đó giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ tăng lên


D. Mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng tăng lên do đó giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống


0057: Nếu lãi suất thị trường giảm


A. Giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ tăng lên


B. Giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống


C. Giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ không thay đổi


0058: Các biện pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất hiệu quả đó là


A. Tăng cường công tác quản lý


B. Áp dụng phương pháp hiện đại để lượng hóa rủi ro lãi suất


C. Làm cho các kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ cân xứng nhau


D. Tất cả đều đúng


0059: Tài sản có có kỳ hạn dài hơn tài sản nợ thì


A. Lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ tăng nhanh hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ


B. Lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với sự tăng giá trị của tài sản nợ


C. Lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ


D. Lãi xuất thị trường giảm, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ


0060: Cơ cấu kỳ hạn của bảng cân đối kế toán tài sản thường ở trạng thái


A. MA > ML nghĩa là kỳ hạn trung bình của tài sản có thường lớn hơn kỳ hạn trung bình của tài sản nợ


B. MA < ML nghĩa là kỳ hạn trung bình của tài sản có thường nhỏ hơn kỳ hạn trung bình của tài sản nợ


C. MA = ML nghĩa là kỳ hạn trung bình của tài sản có thường bằng với kỳ hạn trung bình của tài sản nợ


D. Không có câu nào đúng


0061: Đối với mô hình kỳ hạn đến hạn


A. Lãi suất tăng vốn tự có sẽ giảm B. Lãi suất tăng vốn tự có sẽ tăng


C. Lãi suất giảm vốn tự có sẽ giảm D. Lãi suất thay đổi không tác động lên vốn tự có


0062: Tính thời (gian) lượng của trái phiếu coupon, biết rằng kỳ hạn của trái phiếu là 6 năm, lãi suất coupon 8% năm, trả lãi hàng năm, mệnh giá của trái phiếu 1.000$ và lãi suất hiện hành là 8% năm


A. 4.993 năm B. 3.662 năm C. 5.786 năm D. 5.036 năm


0063: Tính thời (gian) lượng của trái phiếu coupon, biết rằng kỳ hạn của trái phiếu là 2 năm, lãi suất coupon 8% năm, trả lãi 6 tháng 1 lần, mệnh giá của trái phiếu 1.000$ và lãi suất hiện hành là 12% năm


A. 2.996 năm B. 4.993 năm C. 3.662 năm D. 1.883 năm


0065: Tín dụng ngân hàng phải đảm bảo nguyên tắc cơ bản:


A. Phải có tài sản đảm bảo, sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả vốn đúng thời (gian) hạn


B. Phải được đảm bảo bằng hình thức bất kỳ, sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả vốn đúng thời (gian) hạn


C. Sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả vốn đúng thời (gian) hạn


D. Phải có tài sản đảm bảo, sử dụng vốn đúng mục đích


0066: Điểm số Z là bao nhiêu thì công ty bị xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao:


A. 1.18 B. 1.81 C. 1.88 D. 1.11


0067: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá:


A. 14% vốn tự có của TCTD B. 15% vốn tự có của TCTD


C. 16% vốn tự có của TCTD D. 17% vốn tự có của TCTD


0068: Khoản nợ quá hạn nào sau đây được coi là “Nợ dưới tiêu chuẩn”:


A. Từ 10 đến 90 ngày. B. Từ 91 đến 180 ngày. C. Từ 181 đến 360 ngày. D. Từ 181 đến 365 ngày.


0069: Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm:


A. 2, 3, 4, 5 B. 3, 4, 5 C. 4, 5 D. 2, 3, 4


0070: Theo quy định của NHNN tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với nợ nhóm 5 là:


A. 5% B. 10% C. 50% D. 100%


0071: Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín công cụ thể được xác định phụ thuộc trên:


A. Giá trị khoản nợ, giá trị ban đầu của tài sản đảm bảo


B. Giá trị khoản nợ, giá trị còn lại của tài sản đảm bảo


C. Dư nợ cho vay, giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo


D. Dư nợ còn lại của khoản vay, giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo


0072: Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng chung được xác định phụ thuộc trên:


A. Giá trị khoản nợ, giá trị ban đầu của tài sản đảm bảo


B. Giá trị khoản nợ, giá trị còn lại của tài sản đảm bảo


C. Dư nợ cho vay ban đầu của khoản vay thuộc nhóm 1 đến nhóm 4


D. Dư nợ còn lại của các khoản vay thuộc nhóm 1 đến nhóm 4


0073: Khi chuyển nhóm nợ của một khoản vay từ nhóm 3 sang nhóm 4, chúng ta phải sử dụng tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín công cụ thể như thế nào?


A. Trích lập thêm 30% B. Trích lập thêm 15% C. Trích lập 50% D. Trích lập 20%


0074: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng chung được xác định như thế nào:


A. 0,75% X giá trị khoản nợ


B. 0,75% X giá trị còn lại của tài sản đảm bảo


C. 0,75% X dư nợ cho vay ban đầu của khoản vay thuộc nhóm 1 đến nhóm 4


D. 0,75% x dư nợ còn lại của các khoản vay thuộc nhóm 1 đến nhóm 4


0075: Rủi ro tín dụng là:


A. Là tình trạng người đi vay không hoàn trả lãi hay gốc hay cả lãi và gốc một cách đầy đủ, đúng hạn


B. Là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hay những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hay làm giảm thu nhập của ngân hàng


C. Là tình trạng ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn khả dụng


D. Cả 3 đều sai


0076: Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng:


A. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng B. Phân tích và thẩm định tín dụng


C. Xếp hạng và chấm điểm tín dụng D. Cả 3 đều đúng


0077: Nguồn vốn của ngân hàng trong một thời (gian) kì được xác định như sau:


a. Vốn từ hoạt động kinh doanh + Giảm sút tài sản của ngân hàng + Giảm nợ ngân hàng


b. Vốn từ hoạt động kinh doanh + Giảm sút tài sản ngân hàng + Tăng nợ ngân hàng


c. Vốn từ hoạt động kinh doanh + Giảm sút tài sản ngân hàng - Tăng nợ ngân hàng


d. Vốn từ hoạt động kinh doanh + Giảm sút tài sản của ngân hàng - Giảm nợ ngân hàng


0078: Phương pháp quản lý tài sản nợ và có nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản là: không làm thay đổi quy mô bảng cân đối TS và kết cấu TSC, nhưng làm thay đổi:


A. kết cấu TSN B. kỳ hạn TSN C. giá trị đến hạn của TSN D. giá trị hiện tại của TSN


0079: Thị trường hoàn hảo là:


A. là thị trường, tại mức giá nhất định của thị trường thì tất cả nhu cầu mua đều không được đáp ứng & không thể bán hết hàng hóa.


B. là thị trường, tại mức giá nhất định của thị trường thì tất cả nhu cầu đều được đáp ứng & có bao nhiêu hàng hóa muốn bán cũng bán hết.


C. là thị trường, tại mức giá nhất định của thị trường thì tất cả nhu cầu không được đáp ứng & có bao nhiêu hàng hóa muốn bán cũng bán hết.


D. cả 3 đều đúng.


0080: Khái niệm thanh khoản dưới góc độ Tài Sản là:


A. là khả năng ngân hàng đáp ứng kịp thời (gian) & đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, và các giao dịch tài chính khác.


B. là khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản và ngược lại.


C. là khả năng đáp ứng nhu cầu tài sản bằng tiền và ngược lại.


D. cả 3 đều sai.


0081: Khái niệm thanh khoản dưới gốc độ ngân hàng là:


A. là khả năng ngân hàng đáp ứng kịp thời (gian) & đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh


B. là khả năng ngân hàng đáp ứng kịp thời (gian) & đầy đủ các nghĩa vụ cho vay của mình.


C. là khả năng ngân hàng đáp ứng kịp thời (gian) & đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ của mình.


D. cả 3 đều sai.


0082: Trạng thái thanh khoản ròng còn được gọi là:


A. rủi ro thanh khoản. B. cung thanh khoản. C. cầu thanh khoản. D. khe hở thanh khoản.


0083: Trong hoạt động ngân hàng, cầu thanh khoản – Dt bao gồm:


A. Khách hàng rút tiền gửi & nhu cầu tín dụng của khách hàng.


B. Khách hàng rút tiền gửi, nhu cầu tín dụng của khách hàng & hoàn trả nợ vay & thanh toán cổ tức cho cổ đông


C. Khách hàng rút tiền gửi, nhu cầu tín dụng của khách hàng, hoàn trả nợ vay, chi phí hoạt động & trả thuế.


D. Khách hàng rút tiền gửi, nhu cầu tín dụng của khách hàng, hoàn trả nợ vay, chi phí hoạt động, trả thuế & thanh toán cổ tức cho cổ đông.


0084: Trong hoạt động ngân hàng, cung thanh khoản – St bao gồm:


A. Tiền gửi bổ sung của khách hàng & khách hàng hoàn trả tín dụng.


B. Tiền gửi bổ sung của khách hàng, khách hàng hoàn trả tín dụng & đi vay trên thị trường tiền tệ.


C. Tiền gửi bổ sung của khách hàng, khách hàng hoàn trả tín dụng, đi vay trên thị trường tiền tệ, thu nhập từ cung cấp dịch vụ & thu nhập từ bán tài sản.


D. Tiền gửi bổ sung của khách hàng, khách hàng hoàn trả tín dụng, đi vay trên thị trường tiền tệ & thu nhập từ cung cấp dịch vụ.


0085: Một tài sản được xem là có khả năng thanh khoản, phải thỏa mãn những điều kiện gì:


A. Có sẳn để bán, có thị trường, có thời (gian) gian, giá cả hợp lý


B. Có sẳn số lượng, có thị trường, có thời (gian) gian, giá cả hợp lý


C. Đúng số lượng, đúng thị trường, đúng thời (gian) gian, đúng giá cả


D. Có sẳn để bán, có thị trường, đúng thời (gian) gian, giá cả hợp lý


0086: Khe hở tài trợ trong ngân hàng được tính bằng phương pháp sau:


A. Khe hở tài trợ = Dư nợ tín dụng tr.bình – Số dư tiền gửi tr.bình


B. Khe hở tài trợ = Dư nợ tín dụng tr.bình + Số dư tiền gửi tr.bình


C. Khe hở tài trợ = Dư nợ tín dụng tr.bình / Số dư tiền gửi tr.bình


D. Khe hở tài trợ = Dư nợ tín dụng tr.bình * Số dư tiền gửi tr.bình


0087: Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản gồm:


A. Nguyên nhân bên tài sản nợ và nguyên nhân bên tài sản có.


B. Nguyên nhân tiền đề và nguyên nhân hoạt động.


C. Sự mất cân xứng về kỳ hạn của TSN & TSC, sự nhạy cảm của TS với lãi suất, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng


D. Tất cả đều đúng.


0088: Nếu NPL > 0 (Trạng thái thanh khoản ròng > 0) thì:


A. Ngân hàng phải đối mặt với thặng dư thanh khoản. B. Ngân hàng phải đối mặt với thâm hụt tín dụng.


C. Ngân hàng phải đối mặt với rủi ro lãi suất. D. Tất cả đều sai.


0089: Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng ......một cách tức thời (gian) hay phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao hay phải bán tài sản với giá thấp.


A. Không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính


B. Mất khả năng thanh khoản đối với các nghĩa vụ tài chính


C. Bị rủi ro thanh khoản


D. Mất khả năng tài chính


0090: Năng lực cho vay của ngân hàng thể hiện qua các yếu tố:


A. Chứng khoán chính phủ, chứng khoán ngân hàng B. Các khoản huy động vốn và tiền gửi thường xuyên


C. Dư nợ tín dụng và số dư tiền gửi D. Dư nợ tín dụng và Dư nợ cho thuê tài chính


0091: Khe hở tài trợ của một ngân hàng có bảng cân đối kế toán như sau là bao nhiêu?


Tài sản có Tài sản nợ


Tín dụng 25 Tiền gửi thường xuyên 20


Tài sản có thanh khoản 5 Nhu cầu tài trợ 10


Tổng 30 Tổng 30



A. 5 B. 15 C. 20 D. 10


0092: Trong hoạt động ngân hàng, khi đề cập đến tiền nóng là nói đến:


A. Tiền nóng bên tài sản có và tiền nóng bên tài sản nợ


B. Tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn, chứng khoán chính phủ ngắn hạn, tài sản có thể chuyển hóa thành tiền trong ngắn hạn


C. Tài sản nhạy cảm với lãi suất ngắn hạn


D. Tất cả đều đúng
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top