Hướng dẫn sử dụng chức năng Upgrade của Windows 7
Trong quá trình sử dụng máy tính, người sử dụng hệ điều hành Windows 7 có thể gặp phải những vấn đề liên quan tới hệ điều hành như: hệ điều hành Windows 7 hoạt động không ổn định, xuất hiện các thông báo lỗi của hệ thống, hoạt động chậm… Các vấn đề này có thể có các nguyên nhân như: xung đột giữa một số phần mềm ứng dụng, trình điều khiển thiết bị (driver), máy tính bị nhiễm virus, virus có thể vừa xóa, thay đổi, làm hỏng các file hệ thống, các file cấu hình của Windows, người sử dụng vô tình xóa, can thiệp, thay đổi các file, thông số hệ thống…
Để giải quyết vấn đề trên, một số người sử dụng có thể chọn phương án cài đặt lại hệ điều hành Windows 7. Tuy nhiên, chuyện cài đặt lại hệ điều hành thường đi kèm với chuyện người sử dụng phải sao lưu các thông tin cá nhân, dữ liệu lưu trên ổ đĩa hệ thống cũng như cài đặt lại trình điều khiển thiết bị, các chương trình phần mềm, thiết lập lại các tham số hệ thống, môi trường làm việc… Quá trình sao lưu dữ liệu, cài đặt lại, khôi phục lại môi trường ban đầu có thể tiêu tốn nhiều thời (gian) gian, từ vài tiếng tới vài ngày, thậm chí nhiều tuần lễ.
Tính năng Upgrade (nâng cấp) của Windows 7 có thể giúp khắc phục các vấn đề nêu trên bằng chuyện cài đặt lại hệ điều hành Windows 7 nhưng không làm mất các chương trình vừa cài đặt, bảo lưu thông tin, dữ liệu, môi trường làm chuyện của người sử dụng…
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin Upgrade Windows 7
You must be registered for see links
. Trước khi tiến hành, bạn cần lưu ý các điểm sau:
Việc Upgrade Windows 7 bắt buộc phải được tiến hành trong Windows 7, bạn không thể tiến hành cài đặt lại ở môi trường Safe mode hay khởi động từ đĩa cài đặt. Bạn cần có mã đăng ký (key) bản quyền Windows 7 và đĩa cài đặt Windows 7 vừa sử dụng trước đó hay mới hơn phiên bản đang sử dụng trên máy tính. Bạn phải đăng nhập bằng tài khoản Administrator để tiến hành Upgrade Windows 7.
Để tiến hành Upgrade Windows 7, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Khởi động và đăng nhập vào hệ điều hành Windows 7.
Bước 2:Cho đĩa cài đặt Windows 7 vào ổ đĩa DVD, chạy file setup.exe. Trong cửa sổ càiWindows, chọn càinow.
Bước 3: Trong cửa sổ càiWindows, chọn Go online to get the latest update for installation (recommended). Lưu ý: Bạn cần kết nối máy tính vào Internet khi sử dụng tùy chọn này.
Lựa chọn phiên bản hệ điều hành tương ứng mà bạn đang sử dụng sau đó bấm Next.
Bước 4: Đọc thỏa thuận sử dụng của Microsoft sau đó chọn I accept the license terms rồi bấm Next.
Trong cửa sổ mới xuất hiện, bạn chọn Upgrade.
Quá trình upgrade bắt đầu. Trong quá trình này, Windows có thể tự khởi động lại vài lần.
Lưu ý: Bạn không nên bấm bất kỳ phím nào khi cửa sổ Press any key to boot from CD or DVD… xuất hiện giữa các lần Windows khởi động lại.
Bước 5: Nhập mã đăng ký mà bạn vừa sử dụng để cài Windows, sau đó bấm Next để tiếp tục quá trình Upgrade Windows.
Lưu ý: Nếu chọn Automatically activate Windows when I’m online, chế độ đăng ký tự động sẽ kích hoạt sau 3 ngày kể từ lần đăng nhập Windows đầu tiên.
Trong cửa sổ Set Up Windows, bạn chọn Use recommended settings.
Trong cửa sổ tiếp theo, bạn thiết lập lại thời (gian) gian cho hệ thống, sau đó bấm Next.
Đến đây, quá trình Upgrade vừa hoàn tất.
Hướng dẫn sử dụng công cụ Startup Repair của Windows 7
Trong quá trình sử dụng máy tính, người sử dụng hệ điều hành Windows 7 có thể gặp phải tình huống hệ điều hành không thể khởi động do một số nguyên nhân như:
Xung đột giữa một số phần mềm ứng dụng, trình điều khiển thiết bị (driver) mới Máy tính bị nhiễm virus và virus xóa, làm hỏng các file hệ thống, các file cấu hình của hệ điều hành Windows Sử dụng các chương trình tác động tới cấu trúc logic của ổ đĩa (như các chương trình phân vùng ổ cứng…) gây nên mất thông tin về phân vùng khởi động (boot partition) hay các thông tin khác …
Trong các trường hợp này, một số người sử dụng vừa chọn phương án cài đặt lại hệ điều hành Windows 7. Tuy nhiên, chuyện cài đặt lại hệ điều hành thường đi kèm với chuyện người sử dụng phải sao lưu các thông tin cá nhân, dữ liệu lưu trên ổ đĩa hệ thống cũng như cài đặt lại trình điều khiển thiết bị, các chương trình phần mềm, thiết lập lại các tham số hệ thống, môi trường làm việc… Quá trình sao lưu dữ liệu, cài đặt lại, khôi phục lại môi trường ban đầu có thể tiêu tốn nhiều thời (gian) gian, từ vài tiếng tới vài ngày, thậm chí nhiều tuần lễ.
Công cụ Startup Repair (sửa chữa thành phần khởi động) có trong đĩa cài đặt Windows 7 có thể giúp khắc phục hiện tượng Windows 7 không khởi động được mà không nên phải cài đặt lại hệ điều hành. Đây là một trong những công cụ phục hồi hệ thống của Microsoft, có nhiệm vụ tự động dò tìm nguyên nhân và khắc phục lỗi xảy ra trong quá trình hệ điều hành khởi động mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu của người sử dụng, không làm mất các chương trình vừa cài đặt trên máy, bảo lưu trình điều khiển phần cứng, các tham số hệ thống, môi trường làm việc.
Để thực hiện Startup Repair trên Windows 7, bạn hãy tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Cho đĩa cài đặt Windows 7 vào ổ đĩa DVD. Khi màn hình hiện lên thông báo Press any key to boot from CD or DVD… Bạn bấm phím bất kỳ để khởi động từ đĩa DVD.
Bước 2: Trong cửa sổ càiWindows, bạn bấm Next.
Bước 3: Trong cửa sổ mới xuất hiện, bạn chọn Repair your computer.
Bước 4: Trong cửa sổ System Recovery Options, bạn chọn Use recovery tool that can Giúp fix problems starting Windows. Sau đó bấm Next.
Trong cửa sổ tiếp theo, bạn chọn Startup Repair.
Quá trình Startup Repair bắt đầu.
Bước 5: Sau khi quá trình Startup Repair kết thúc, bạn bấm Finish để kết thúc.
Lưu ý: Nếu quá trình Startup Repair thành công, hệ điều hành Windows 7 sẽ khởi động. Nếu không, bạn có thể phải chạy lại công cụ Startup Repair một lần nữa để tiếp tục sửa lỗi của hệ thống. Nếu sau khi vừa chạy lại một lần nữa công cụ Startup Repair mà hệ điều hành Windows 7 vẫn không thể khởi động, bạn nên mang máy tính đến các Trung tâm bảo hành hay Trung tâm sửa chữa có uy tín để được kiểm tra, xử lý. Chúc bạn thành công!