Courtnay

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
CHƯƠNG 1 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
1.Giải phẫu răng 2
2.Bệnh sâu răng 3
3.Định nghĩa 3
4.Bệnh căn sâu răng 3
5.Cơ chế bệnh sinh sâu răng 5
6.Dịch tễ học bệnh sâu răng 5
7.Bệnh viêm lợi 8
8.Giải phẫu lợi 8
9.Định nghĩa 8
10.Nguyên nhân 8
11.Dịch tễ bệnh viêm lợi 9
12.Bệnh tim mạch ở trẻ em 9
13.Mối liên hệ giữa viêm lợi, sâu răng, thao tác nha khoa và tim mạch 12
14.Tình hình sâu răng và viêm lợi ở trẻ em mắc bệnh tim 14
CHƯƠNG 2 16
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.Đối tượng nghiên cứu 16
4.Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu 16
5.Thời gian: 16
6.Địa điểm: 16
7.Thiết kế nghiên cứu 16
8.Phương pháp nghiên cứu: 16
9.Cỡ mẫu 16
10.Phương pháp thu thập số liệu 17
11.Xử lý số liệu 18
12.Các chỉ số sử dụng trong nghiên cứu 18
13.Tỷ lệ sâu răng 18
14.Chỉ số sâu mất trám răng (DMFT) 19
15.Chỉ số sâu răng có ý nghĩa (SiC) 20
16.Chỉ số lợi (GI: Gingival index) 20
17.Nhận định kết quả 21
18. Sai số và cách khắc phục 22
19.Sai số 22
20.Cách khắc phục 22
21.Vấn đề đạo đức nghiên cứu 23
CHƯƠNG 3 25

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25
3.1. Đặc trưng của nhóm đối tượng nghiên cứu 25
3.2. Tình hình sâu răng của nhóm nghiên cứu 26
3.3. Tình hình viêm lợi ở nhóm nghiên cứu 33
CHƯƠNG 4 37
BÀN LUẬN 37
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 37
4.2. Tình trạng sâu răng của nhóm nghiên cứu 38
4.2.1. Tổng quan tỷ lệ sâu răng của nhóm nghiên cứu 38
4.2.2. Tỷ lệ sâu răng 39
4.2.3. Chỉ số sâu – mất – trám 41
4.2.3. Chỉ số sâu răng có ý nghĩa (SiC) 45
4.3. Tình trạng viêm lợi 46
KẾT LUẬN 48
KIẾN NGHỊ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
`
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sâu răng và viêm lợi là hai trong số những bệnh răng miệng phổ biến nhất
ở Việt Nam, cũng như các nước khác trên thế giới. Theo thống kê của tổ chức Y
tế thế giới (WHO) năm 1994 và 1997, hầu hết các nước trong khu vực, khoảng
50% đến 90% dân số bị sâu răng và 90% dân số mắc bệnh quanh răng [35],[36].
Năm 2001, Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội phối hợp với trường Đại
học Nha khoa Adelaide ( Australia), tổ chức điều tra sức khỏe răng miệng trên
toàn quốc. Kết quả cuộc điều tra cho thấy rằng: 84,9% số trẻ em từ 6 đến 8 tuổi
bị sâu răng sữa, 64,1% số trẻ từ 12 đến 14 tuổi bị sâu răng vĩnh viễn, 78,55% số
trẻ có cao răng [11]. Qua đó thấy được tình trạng bệnh sâu răng và viêm lợi ở
những trẻ em này đang ở mức báo động, đòi hỏi phải có những biện pháp cấp
thiết và hiệu quả trong phòng và điều trị bệnh.
Sâu răng và viêm lợi không những ảnh hưởng tới sức khỏe mà còn là
nguyên nhân gây các bệnh nội khoa nghiêm trọng, trong đó có bệnh tim mạch.
Tim mạch là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong của người bệnh trên toàn
thế giới. Ở Việt Nam, theo báo cáo từ viện Nhi Trung Ương, hàng năm có thêm
16000 trường hợp trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh. Nhiều nghiên cứu đã chỉ cho
thấy sự liên hệ giữa viêm lợi và bệnh tim mạch. Năm 2004, Geert SO đã chỉ ra
có 91% bệnh nhân tim mạch có mắc các bệnh nha chu. Trong đó, người mắc
bệnh viêm lợi có tỷ lệ mắc bệnh tim mạch cao hơn 25% so với người có tình
trạng lợi khỏe mạnh [19]. Hậu quả mà bệnh tim mang đến là rất nghiêm trọng,
bệnh tim không phát hiện sớm và điều trị kịp thời thì bệnh sẽ trở nên trầm trọng
ở tuổi trưởng thành. Vì vậy, việc hiểu biết và chăm sóc răng miệng với bệnh
nhân tim mạch ngay từ ban đầu là rất cần thiết.
Hiện nay, ở Việt Nam, số lượng nghiên cứu xác định tỷ lệ sâu răng, viêm
lợi ở trẻ mắc bệnh tim mạch còn hạn chế. Để có thêm thông tin và số liệu thống
kê về tỷ lệ sâu răng, viêm lợi ở trẻ mắc bệnh tim mạch, góp phần giúp các cơ
quan chức năng đưa ra biện pháp phòng ngừa và giáo dục nha khoa kịp thời để
giảm được những nguy cơ dẫn đến các bệnh nội khoa nghiêm trọng, chúng tui
1
đã tiến hành làm đề tài: “ Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi của trẻ em mắc
bệnh tim mạch ở bệnh viện Nhi Trung Ương’’ với mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ sâu răng của trẻ em mắc bệnh tim mạch.
2. Xác định tỷ lệ viêm lợi của trẻ em mắc bệnh tim mạch.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Giải phẫu răng
2
- Men răng:
Men răng có nguồn gốc ngoại
bì, là tổ chức cứng nhất của cơ thể,
có tỷ lệ muối vô cơ chiếm 96%,
chất hữu cơ chiếm 1,7%, muối
chiếm 2,3%.
Hình 1.1. Giải phẫu răng
- Ngà răng:
Ngà răng được bao phủ phía ngoài bởi men răng và xương răng, ngà là tổ
chức ít rắn hơn và chun giãn, không giòn và dễ vỡ như men. Thành phần vô cơ
chiếm 70%, nước và chất hữu cơ chiếm 30%, chủ yếu là Collagen.
- Tủy răng
Là một tổ chức liên kết gồm mạch máu, thần kinh, nằm trong hộp cứng ngà
thân răng, ngà chân răng và được thông với bên ngoài bằng lỗ cuống răng.
- Cement chân răng
Là tổ chức canxi hóa bao phủ vùng ngà chân răng bắt đầu từ cổ răng.
2. Bệnh sâu răng
3. Định nghĩa
Sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn của tổ chức Canxi hoá được đặc trưng
bởi sự huỷ khoáng của thành phần vô cơ và sự phá huỷ thành phần hữu cơ của
mô cứng. Tổn thương là quá trình phức tạp bao gồm các phản ứng lý hoá liên
quan đến sự di chuyển các ion bề mặt giữa răng và môi trường miệng và là quá
trình sinh học giữa các vi khuẩn mảng bám với cơ chế bảo vệ của vật chủ.
4. Bệnh căn sâu răng
Người ta cho rằng, bệnh sâu răng là một bệnh đa nguyên nhân, trong đó vi
khuẩn Streptococcus đóng một vai trò quan trọng. Ngoài ra, còn có các yếu tố
thuận lợi như chế độ ăn uống nhiều đường, VSRM không tốt, tình trạng các răng
3
Men răng
Ngà răng
Tủy răng
trên cung hàm khấp khểnh, chất lượng men răng kém, các yếu tố kích thích tại
chỗ (như cao răng, chất hàn thừa), lưu lượng nước bọt ít .
Trước năm 1970, người ta cho rằng bệnh căn của sâu răng là do chất
đường, vi khuẩn Streptococcus Mutans và giải thích nguyên nhân sâu răng bằng
sơ đồ Key.[7]
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ Key
Sau năm 1975, White đã thay vai trò của chất đường trong thức ăn trong
sơ đồ Key thành “chất nền”, nhấn mạnh vai trò bảo vệ răng và trung hoà acid
của nước bọt như một chất trung hoà, đặc biệt là pH nước bọt và dòng chảy
nước bọt quanh răng, cũng như vai trò của Fluor trong tác dụng chống sâu
răng. [7].
• Vi khuẩn: thường xuyên có trong miệng, trong đó Streptococcus mutans
đóng vai trò quan trọng.
• Chất nền: Chất bột và đường dính vào răng sau ăn sẽ lên men và biến
thành acid do tác động của vi khuẩn.
• Răng
• Nước bọt: bảo vệ răng khỏi các acid gây sâu răng nhờ:
o Dòng chảy, tốc độ dòng chảy của nước bọt là yếu tố làm sạch
tự nhiên để loại bỏ các mảnh vụn thức ăn còn sót lại sau ăn
và vi khuẩn trên bề mặt răng.
o Cung cấp các ion Ca
2+
, PO
4
3+
và Fluor để tái khoáng hoá men
răng, các bicarbonate tham gia vào quá trình đệm.
o Tạo một màng mỏng từ nước bọt có vai trò như một hàng rào
bảo vệ men răng khỏi pH nguy cơ
4
Vi Khuẩn
Men Răng
Thức ăn
Sâu
răng
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ White
5. Cơ chế bệnh sinh sâu răng
Cơ chế bệnh sinh sâu răng được thể hiện bằng hai quá trình hủy khoáng
và tái khoáng. Sự mất cân bằng giữa hủy khoáng và tái khoáng hay nói cách
khác là sự mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố gây mất ổn định.
Tóm tắt cơ chế sâu răng:
Sâu răng = Hủy khoảng > Tái khoáng
Sơ đồ 1.3. Cơ chế bệnh sinh sâu răng
Sơ đồ 1.3. Cơ chế bệnh sinh sâu răng
6. Dịch tễ học bệnh sâu răng
6.1.1.1. Tình hình sâu răng trên thế giới hiện nay
5
Vi Khuẩn
Răng
Chất nền
Nước bọt
Dòng chảy PH
Các yếu tố bảo vệ
Nước bọt
Khả năng kháng acid của
men
Fluor có ở bề mặt men răng
Trám bít hố rãnh
Độ Ca
++
, NPO
4
quanh răng
pH >5.5
Các yếu tố gây mất ổn
định
Chế độ ăn đường nhiều lần
Thiếu nước bọt hay nước
bọt acid
Acid từ dịch dạ dày trào lên
miệng
pH môi trường miệng <5
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra 5 mức độ sâu răng dựa vào chỉ số
DMFT ở lứa tuổi 12 như sau
Bảng 1.1. Phân chia mức độ sâu răng theo chỉ số DMFT của WHO
Mức độ DMFT
Rất thấp 0,0- 1,1
Thấp 1,2- 2,6
Trung bình 2,7- 4,4


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

hoangat10c

New Member
Re: Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi của trẻ em mắc bệnh tim mạch ở bệnh viện Nhi Trung Ương’’

:worried: :worried: ad cho minh xin link tải với :worried:
 

hoangat10c

New Member
Trích dẫn từ daigai:
Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu
không co bản full à mod. bản này không có hình ảnh với bảng số liệu
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh của người nhiễm HIV/AIDS Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng công tác phòng chống dịch bệnh covid19 của người dân tại phường nhật tân quận tây hồ - Hà Nội Y dược 1
D Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng, kỹ thuật viên tại bệnh viện đại học y hà nội Y dược 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D thực trạng stress nghề nghiệp ở điều dưỡng viên tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2020 Y dược 0
D Thực trạng stress và một số yếu tố liên quan gây stress ở điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi trung ương năm 2017 Y dược 0
D Thực trạng phương pháp trả lương tại bệnh viện Mắt Hà Nội Y dược 0
D Thực trạng phương pháp trả lương tại bệnh viện mắt tỉnh ninh bình Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Thanh Hóa năm 2016 Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top