boitien_titi

New Member

Download miễn phí Đồ án Công nghệ gia công trong sản xuất chất dẻo





MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHỰA 1

I. Giới thiệu về nhựa (chất dẻo) và lịch sử hình thành: 1

II. Các khái niệm cơ bản của nhựa: 4

1. Khái niệm: 4

2. Phân loại: 4

3. Nhựa kết tinh và nhựa vô định hình: 6

4. Một số tính chất cơ bản của nhựa: 7

CHƯƠNG II NHỰA NHIỆT DẺO 15

I. Các khái niệm về đặc tính chung của nhựa nhiệt dẻo: 15

1. Các khái niệm nhựa nhiệt dẻo: 15

2. Đặc tính chung của nhựa nhiệt dẻo: 15

II. Một số loại nhiệt dẻo thông dụng: 16

1. Nhựa polyetylen: 16

2. Nhựa Polypropylen: 18

3. Nhựa Polyvinyl Clorit: 20

4. Nhựa Polyestyren: 22

5. Nhựa Polyamit: 25

6. Nhựa Polycacbonat: 26

7. Nhựa Polymetyl metacrylat: 28

8. Nhựa Polyetylen teraftalat: 28

9. Nhựa Polybutylen terephtalat: 30

10. Nhựa Polyoxy metylen (hay Polyacetal): 30

11. Nhựa Teflon (hay Polytetra Flo Etylen): 31

CHƯƠNG III NHỰA NHIỆT RẮN 32

I. Khái niệm và các đặc tính chung: 32

1. Các khái niệm về nhựa nhiệt rắn: 32

2. Đặc tính chung của nhựa nhiệt rắn: 32

II. Một số chất nhựa nhiệt rắn thường gặp: 32

1. Nhựa Phenolic (Phenol fomaldehit): 32

2. Nhựa Urê (Urê Fomaldehit): 34

3. Nhựa Melamin (Melamin Fomaldehit): 35

4. Nhựa Polyeste không no: 35

5. Nhựa Epoxy: 37

CHƯƠNG IV GIỚI THIỆU CÁC CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CHẤT DẺO 39

1.Công nghệ cán: 39

Các loại thiết bị cán dạng chữ I, L, F,Z 40

Sơ đồ chu trình ép sản phẩm 50

5. Công nghệ đúc, đúc thổi và đúc xốp chất dẻo dưới áp lực

6. Công nghệ ép và ép phun

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ựa mang tính công nghệ và kinh tế cao. Người ta thường ít dùng riêng các loại nhựa nguyên chất mà cần pha trộn nhiều loại chất khác vào. Do đó, khi nói về tính chất hóa học của nhựa thì ta thường quan tâm đến hai tính chất cơ bản là tính ảnh hưởng của nhựa với các hóa chất và tính ảnh hưởng của thời tiết khí hậu:
* Tính ảnh hưởng của nhựa đối với các loại hóa chất:
Đa số các loại nhựa thường rất bền khi chịu tác động của môi trường khí quyển và các loại hóa chất như axit, kiềm, các chất hóa học khác. Vậy nên để hòan thiện các tính chất của nhựa làm chúng trở nên hữu ích hơn người ta thuờng thêm vào lúc sản xuất nhựa các chất phụ gia như:
Chất độn: ngòai cải thiện một số tính chất cơ lý của nhựa thì chúng còn làm giảm giá thành sản phẩm vì các chất độn rất rẻ như bột gỗ, đất sét,
- Hóa chất chất: cải thiện độ mềm dẻo và giảm độ cứng của nhựa bằng cách thêm vào các hóa chất dẻo. Đồng thời làm tăng khoảng cách giữa các mạch để giảm lực liên kết giữa chúng.
Các hóa chất dẻo thường dùng là các este: phtalat, adipat, sebacat
- Chất ổn định: dưới tác dụng của ánh sáng, đặc biệt là tia tử ngoại và oxy, vật liệu nhựa bị hỏng nhanh chóng vì chúng gây đứt liên kết đồng hóa trị tạo nên một số mạch lưới và ôxy hóa nhiệt. Các chất như muội than và 1 số chất hữu cơ khác làm giảm được các tác nhân trên.
- Chất tạo màu: Các sản phẩm nhựa có màu sắc rất phong phú là nhờ vào chất tạo màu TiO2, ZnO,CdS,
- Chất chống cháy: nhựa là loại vật liệu dễ cháy nên phải đưa các chất chống cháy vào các sản phẩm.
* Tính ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu:
Dưới tác dụng của anh sáng (đặc biệt là tia cực tím), oxy, ozon, nhiệt độ, vật liệu nhựa bị ảnh hưởng rất lớn. Người ta gọi là sự lão hóa của nhựa.
- PVC, Polyeste: dễ biến màu dưới ánh sáng mặt trời.
- PE: sử dụng rất bền nếu không có ánh sáng (sau hàng chục năm), nếu vật liệu nhựa PE tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời thì chỉ bền trong khoảng 1 năm.
CHƯƠNG II NHỰA NHIỆT DẺO
I. Các khái niệm về đặc tính chung của nhựa nhiệt dẻo:
1. Các khái niệm nhựa nhiệt dẻo:
Nhựa nhiệt dẻo: là loại vật liệu Polyme có khả năng lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình chảy mềm dưới tác dụng của nhiệt và trở nên cứng rắn (định hình) khi được làm nguội.
Hay nói các khác ở loại vật liệu này, dưới tác dụng của lực tại một nhiệt độ nhất định, các phân tử có thể trượt lên nhau có nghĩa là phân tử có đủ năng lượng để thắng lực tương tác giữa các phân tử.
Như vậy trong quá trình tác động của nhiệt thì nhựa nhiệt dẻo chi thay đổi tính chất vật lý chứ không có phản ứng hóa học xảy ra.
Chính đặc tính trên mà nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh nhiều lần. Những sản phẩm phế phẩm có thể làm vật liệu để sản xuất ra các sản phẩm mới khác.
2. Đặc tính chung của nhựa nhiệt dẻo:
- Nhiệt độ là yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến một số tính chất của vật liệu. Nó gây ra các biến dạng, mềm dẻo, rạn nứt, phân hủy, lão hóa, biến màu.
Khi giảm nhiệt độ thì theo cớ chế phá hủy giòn sẽ xẩy ra, tăng mức độ biến dạng, bề mặt có khía nhọn, tăng chiều dày mẫu.
- Khi gia công chế tạo vật liệu nhựa nhiệt dẻo cần lưu ý đến đặc tính chỉ số chảy của nhựa. Chỉ số chảy càng lớn thể hiện tính lưu động của vật liệu càng cao và càng dễ gia công. Chỉ số chảy vật liệu càng thấp thể hiện tính lưu động của vật liệu kém và khó gia công.
- Nhựa nhiệt dẻo được gia công ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thủy tinh hóa và áp lực phải duy trì đến khi làm nguội sản phẩm vẫn đảm bảo toàn hình dáng.
Hiện nay thường có xu hướng dùng nhựa nhiệt dẻo vì kinh tế, có thể tái sinh.
II. Một số loại nhiệt dẻo thông dụng:
1. Nhựa polyetylen:
Ký hiệu khoa học là PE và gồm 2 loại:
- PE mềm.
- PE cứng.
b. Kết cấu hóa học:
c.Đặc tính cơ bản:
* Polyetylen cứng (High Density PE):
- Ký hiệu khoa học: HDPE.
- Đặc tính:
HDPE được tổng hợp từ Etylen ở áp suất thấp 8 – 40 kg/cm2 và nhiệt độ trung bình 80oC.
HDPE có phần tử lượng cao trung bình: 80.000 – 3.000.000. Phân tử lượng càng lớn thì độ bền ứng suất càng lớn (kéo đứt, dãn dài, va đập ... tăng).
Độ bền kéo 22 – 30 N/mm2 (có loại tốt cường độ kéo đứt đạt tới 60N/mm2).
Độ dãn dài 200 – 400%.
Nhiệt độ giòn (-80oC) – (-120oC).
Độ bền uốn 17 N/mm2.
Độ cứng Brinel 0,4 – 0,5 N/mm2.
Chỉ số chảy MI: 0,1 – 20g/10phút.
Tính bám dính kèm.
Độ kết tinh 85 – 95% nên sản phẩm đục mờ.
Tỷ trọng thấp 0,95 – 0,96 (nhẹ hơn nước)
Điểm hóa mềm thấp (120oC) nên dễ gia công.
HDPE có mức hấp thụ nước <0,01%/24giờ nên không hút ẩm; dễ cháy, cách nhiệt, cách điện tốt.
HDPE cháy với ngọn lửa màu xanh, khói trắng, chảy thành dòng nóng, không mùi, không vị, không độc.
Chịu hóa chất tốt, không bền vững với axit Crômic và các hợp chất có nitơ. Dưới tác dụng của Oxy trong không khí, PE dễ bị lão hóa.
- Ứng dụng HDPE vào sản xuất:
Sản phẩm HDPE được ứng dụng rộng rãi vào cuộc sống.
+ Sản xuất các loại ống dẫn nước, dẫn chất lỏng hóa chất, ống xốp cách nhiệt, ... với chỉ số chảy là 0,01 – 5,5g/10phút.
+ Sản xuất các loại sản phẩm gia dụng, thùng chưa các loại, giá kê hàng, phụ tùng cho công nghiệp... với chỉ số chảy 2 – 18g/10phút.
+ Sản xuất loại màng (Film), túi xốp, túi đựng hóa chất, thực phẩm ... với chỉ số chảy thấp 0,5 – 0,35g/10phút.
+ Sản xuất sợi dệt, sợi đơn làm bao dệt, bao che phủ... chỉ số chảy thường dùng: 0,8 – 1,0g/10phút.
+ Sản phẩm thổi các loại thùng thứa, chai, lọ ... chỉ số chảy thường dùng: 0,05 – 0,3g/10phút.
+ Sản xuất các sản phẩm dạng tấm cho những nhu cầu đặc biệt...với chỉ số chảy từ 0,1 – 0,2g/10phút.
* Polyetylen mềm (Low Density PE)
- Ký hiệu hóa học: LDPE
Polyetylen mềm có nhiều đặc tính và ứng dụng giống với polyetylen cứng. Tuy nhiên Polyetylen mềm có những điểm khác với Polyetyeln cứng.
- Cấu trúc hóa học:
Cấu trúc mạch dài, có chưa nhiều mạch nhánh ngắn và cũng có mạch nhánh dài làm hạn chế sự phân bố đều đặn của phân tử. Cấu trúc này làm cho LDPE có tỷ trọng và độ kết tinh thấp hơn HDPE.
Đặc tính:
Phân tử lượng trung bình từ 80.000 – 500.000. Độ bền kéo đứt, dãn dài, va đập theo lượng phân tử.
Độ bền kéo 11 – 15 N/mm2.
Độ dãn dài: 400 – 600%.
Nhiệt độ giòn: (-80oC) – (-120oC).
Độ bền uốn 6N/mm2.
Đố cứng Brinel: 0,18 – 1,25 N/mm2.
Chỉ số chảy MI: 0,1 – 60g/10phút.
Tính bám dính kém.
Độ kết tinh 60 – 70% nên sản phẩm trong hơn HDPE.
Tỷ trọng thấp: 0,92 – 0,93 (nổi trong nước)
Điểm hóa mềm thấp (90oC) dễ gia công.
LDPE có mức hấp thụ nước 0,02%/24h, không hút ẩm, dễ cháy.
LDPE cháy với ngọn lửa màu xanh, khói trắng chảy thành dòng nóng, không mùi, không vị, không độc.
Chịu hóa chất tốt. Nhưng không bền vững với axit Cromic và các hợp chất có nitơ. Dưới tác dụng của tia cực tím và oxy trong không khí LDPE bị lão hóa.
- Ứng dụng LDPE vào sản xuất;
- Nhựa sản xuất ra dưới dạng hạt và bột tùy theo yêu cầu.
+ Sản xuất các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm thổi như chai lọ, màng co ... với chỉ số chảy thường dùng là 0,8 – 1g/10phút.
+ Sản xuất các loại ống mềm.
+ Sản xuất các loại sợi đơn với các loại dây thường (kết hợp với HDPE) dùng để phủ và cán tráng lên các loại màng mỏng khác, lên giấy Craft. Chỉ số chảy thường dùng 4 – 25g/10phút.
2. Nhựa Polypropylen:
Ký hiệu hóa học: PP.
a.Kết cấu hóa học:
b.Các tính chất của PP:
+ Có trọng lượng phân tử: 80.000 – 200.000.
+ Tỷ trọng thấp: 0,9 – 0,92g/cm3.S
+ PP là loại nhựa có độ kết tinh 70% không màu bán trong. Nhưng trong quá trình gia công có thể tạo ra nhiều pha vô định hình làm sản phẩm rất trong (như màng BOPP).
+ PP có tính chất hóa học tốt, tính chất cơ học cao trong một số trường hợp có thể thay các loại vật liệu khác như ABS, HIPS, PVC và PS trong một số công dụng thích hợp.
+ Độ bền kéo 25 – 40N/mm2.
+ Độ dãn dài 300 – 800% (cao hơn PE).
+ Nhiệt độ giòn gãy thấp hơn PE: (-5oC) – (-15oC).
+ Chỉ số chảy khoảng: 260g/10phút.
+ Độ cứng Brinel: 0,6 – 0,65 N/mm2.
+ Độ bóng cao, tính bám dính kém, không mùi, không vị, không độc, dễ cháy.
+ Tính gia công ép phun tốt.
c.Ứng dụng PP vào sản xuất:
PP thông thường (General Homo PP) để sản xuất các loại vật dụng thông thường.
PP trùng hợp khối (block PP) sản xuất các vật dụng chất lượng cao, các chi tiết công nghiệp, các loại van, vỏ hộp acqui, điện gia dụng...
PP chức năng co lý cao (High impact PP) dùng sản xuất vật dụng chất lượng cao, chi tiết công nghiệp, các loại van, điện gia dụng...
Hiện nay hãng Samsung có sản xuất loại HIPP (High Lotracti City PP).
PP đặc biệt: chuyên dùng cho chi tiết sản phẩm công nghiệp, chi tiết nhựa trong xe máy, ô tô, điện gia dụng, điện tử, hộp thực phẩm, ghê, sản phẩm có kích lớn, bộ phận ngòai máy giặt ...
PP trong: tức là loại PP có nhiều “pha” vô định hình (không kết tinh) dùng cho bao bì y tế, bao bì thực phẩm khó, kệ video, CD,... Sản phẩm loại đặc biệt trong cho thực phẩm không mùi, có độ bóng bề mặt cao.
Tạo ra các sản phẩm thổi và chai trong, c hai cho y tế, bao dệt các loại. Các loại lưới (lưới đánh cá, lưới bóng chuyền, thảm trải,...), các phụ tùng nội thất xe ôtô...
3. Nhựa Polyvinyl Clorit:
a.Ký hiệu khoa học: PVC.
b.Kết cấu hóa học:
c.Đặc tính:
Trong PVC các đại phân tử có độ phân nh...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top