Quade

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh





- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Than được coi là nguồn nguyên liệu rẻ tiền và cho hiệu quả kinh tế cao do đó được thị trường rất ưu chuộng. Than của Việt Nam được tiêu thụ phận lớn tại thị trường Trung Quốc bởi vậy nó chụi sự ảnh hưởng lớn từ thị trường này. Mặc dù vậy thì khối lượng Than xuất khẩu hàng năm sang thị trường Trung Quốc vẫn rất lớn.

Về sản phẩm là xây lắp công trình mỏ do đặc điểm sản xuất kinh doanh của tâp đoàn TKV, Công ty lại là đơn vị duy nhất trong Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực này nên hầu hết các công trình xây lắp Mỏ đầu do Công ty đảm nhận thị công.

- Chiến lược phát triển sản phẩm : Đơn vị luôn chú trọng tới hoạt động làm gia tăng giá trị sản phẩm. Tăng cường lao động gia tăng sản lượng khai thác. Tìm đối tác tiêu thụ mới, khai thác theo kế hoạch và đơn đặt hàng không khai thác quá nhiều dẫn đến tình trạng bị ép gía.

- Hình thức phân phối: Công ty khai thác Than chủ yêu là bán buôn theo các hợp đồng ký kết với đối tác trong nước và nước ngoài. Khối lượng tiêu thụ trong nước khoảng 60% lượng Than khai thác còn ra nước ngoài chiếm 40% ( chủ yếu là sang thị trường Trung Quốc).

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ừng loại chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải gánh chịu và đem so sánh với mặt bằng chi phí của sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp khác sản xuất để thấy được hiệu quả thực sự trong công tác quản lý đầu vào và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Giải trình nguyên nhân làm ảnh hưởng tới giá cả các yếu tố đầu vào và giá cả hàng hoá bán ra. Dẫn đến sự biến động tăng giảm của doanh thu và lợi nhuận.
Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm doanh thu của doanh nghiệp là do tăng giá bán sản phẩm hay do đơn vị có những thay đổi trong sản xuất làm giảm thành sản xuất và giảm giá bán do đó làm tăng lượng bán dẫn tới tăng doanh thu.
4.Ví dụ minh hoạ:
Tên dự án: Dự án xây dựng nhà tạm lắp ghép di động của Công ty Xây dựng mỏ
( theo quyết định số 128a/QĐ-ĐTXL ngày 10/02/2006 của Giám đốc Công ty) Dự án xin vay vốn ngày 26/06/2006.
- Tên khách hàng: Công ty xây dựng mỏ được tổ chức lại từ công ty Than Cẩm Phả theo quyết định số 55/QĐ – BCN ngày 09/09/1998 của Bộ Công nghiệp
- Tên viết tắt : MBC
- Thuộc nhóm, tập doàn : Than đoàn CN than – khoáng sản. TKV hạch toán độc lập và hoạt động theo Nghị định 27 CP ngày 06/05/1996 của Chính phủ.
- Loại hình DN: DN nhà nước - Tổng công ty 91
- Hoạt động chính xây lắp và khai thác than
- Địa chỉ liên lạc : Phường Cẩm Thuỷ, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: 033.3862145 và 033.3862040
- Fax : 033.3862041
- Các đơn vị thành viên trực thuộc tham gia dự án là:
Xí nghiệp xây lắp mỏ Cẩm phả
Địa chỉ : Phương Cẩm phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại : 033.3862601
Xí nghiệp Xây lắp mỏ Uông Bí
Địa chỉ : Thanh Sơn, Uông Bí, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3857010
Xí nghiệp sản xuất than Bắc Khe Tam
Địa chỉ: Cẩm Sơn, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3863621
Xí nghiệp sản xuất VLXD Hà Khẩu
Địa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh
Xí nghiệp Cơ khí lắp máy và Xây dựng
Địa chỉ: Cẩm Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3862093
- Người đại diện: Lê Minh Chuẩn Chức vụ : Giám đốc
- Số tiền vay : 2.172.702.000 đồng
- Thời hạn vay: 8 năm, mỗi khoản vay không quá 12 tháng đối với vay ngắn hạn, không quá 60 tháng đối với vay trung hạn hay từng lần.
- Tỷ lệ lãi xuất vay vốn đầu tư của dự án 0.95%/ tháng bằng 11.4% năm, lãi trả hàng tháng từ ngày 26 đến ngày cuối tháng.
- Trả gốc đều hàng năm mỗi năm 271.588.000 đồng
- Mục đích sử dụng vốn: xây dựng nhà tạm lắp ghép phục vụ nhu cầu nhà điều hành sản xuất, công trình phụ trợ, nhà ỏ cho đội ngũ công nhân xây lắp, đặc biệt là thợ lò để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình công nghiệp mỏ và đào lò nhận thầu của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giao.
- Tài sản đảm bảo:
+ Toàn bộ hàng tồn kho tính đến thời điểm 06/06/2006 với giá trị 8.790.954.653VNĐ
+ Toàn bộ tài sản từ dự án đầu tư nhà tạm lắp ghép di động ( theo quuyết định đầu tư số 256/QĐ- ĐTXL ngày 25/03/2005 của Giám đốc Công ty Xây dựng mỏ) với giá trị là 976.000.000VNĐ.
+ Toàn bộ tài sản từ dự án đầu tư nhà tạm lắp ghép di động ( theo quyết định số 128a/QĐ- ĐTXL ngày 10/02/2006 của Giám đốc Công ty Xây dựng mỏ) giá trị là 1.950.000.000VNĐ
+ Thiết bị dây truyền từ dự án mỏ rộng chuyền chế biến tạo hình – Xí nghiệp sản xuất vật liệu Xây dựn Hà Khẩu( theo quyết định số 2003/QĐ-XDĐT ngày 19/03/2003 của Giám đốc công ty Xây dựng mỏ) với gía trị là: 4.930.315.000VNĐ
+ Bảo lãnh tài chính thực hiện vay vốn dài hạn tín dụng ngân hàng số 223BL/KTT ngày 30/11/2004 của TKV đối với hợp động tín dụng dài hạn số 01-04/XDM-MSB/DA ngày 20/09/2004 với giá trị là : 4.930.315.000 VNĐ .
Tổng giá trị tài sản định giá là : 21.577.584.653 VNĐ
Hệ số tín dụng là 25,5 %
4.1. Nội dung thẩm đinh doanh nghiệp
4.1.1. Quan hệ tín dụng vơi tổ chức tài chính và ngân hàng
*) Với MSB
Hiện tại Công ty Xây dựng Mỏ đang có quan hệ với MSBQN bằng các hợp đồng cho vay sau:
+ Hợp đồng cho vay hạn mức 01-06/XDM - MSB/HM ngày 06/06/2006 với hạn mức cho vay là 5.000.000.000VNĐ, thời hạn giải ngân 12 tháng, mỗi khoản vay không quá 12 tháng và dư nợ hiện tại tại thời điểm 01/09/2006 là: 3.499.823.953VNĐ.
+ Hợp đồng cho vay dự án số 01-04/XDM - MSB ngày 20/09/2004 với số tiền vay là 4.930.315.000 VNĐ. Thời hạn vay 48 tháng, dư nợ hiện tại là 1.782.490.564 VNĐ.
+ Hợp đồng cho vay dự án số 01-05/XDM – MSB ngày 20/04/2005 số tiền vay là 976.000.000 VNĐ, thời hạn vay là 42 tháng, dư nợ hiện tại là 228.000.000 VNĐ.
+ Hợp động tín dụng số 0036/06/QN ngày 29/08/2006 với số tiền là 1.334.530.787 VNĐ vay đến hết ngày 20/08/2009.
Tổng dư nợ tính đến thời điểm 01/09/2006 là 5.510.314.517 VNĐ
- Đánh gía chất lượng tín dụng trong quan hệ tín dụng của khách hàng với MSB: Đơn vị là một khách hàng uy tín, vay trả xòng phẳng, chưa có một khoản vay nào qúa hạn, gia hạn nợ gốc/ lãi. Mỗi lần vay vốn đơn vị luôn sử dụng vốn đúng mục đích như đã cam kết với ngân hàng và có hồ sơ chứng từ đủ để chứng minh.
*) Quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với tổ chức tài chính, ngân hàng khác(30/06/2006)
- Tín dụng hiện tại của khách hàng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cẩm Phả
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 23.737.336.065 VNĐ
Trung dài hạn 28.022.826.510 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng đầu tư và phát triển Quảng Ninh.
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 4.921.213.078 VNĐ
Trung dài hạn 0
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng đầu tư và phát triển Uông Bí.
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 0
Trung dài hạn 1.040.256.725 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng Công Thương Cẩm Phả
Dư nợ tín dụng hiện tại : Trung dài hạn 9.903.788.100 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng Công Thương Uông Bí
Dư nợ tín dụng ngắn hạn là 5.595.083.817 VNĐ
- Dư nợ tín dụng của Công ty tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cẩm phả là 6.773.758.800 VNĐ
- Dự nợ với ngân hàng TMCP Quôc Tế Quảng Ninh là 2.473.046.600 VNĐ.
Nhận định của cán bộ tín dụng: Tại các tổ chức tín dụng ngoài MSB Công ty Xây dưng mỏ là một khách hàng uy tín, có khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn, không có khoản nợ quá hạn và nợ xin gia hạn.
4.1.2 Thẩm định thông tin doanh nghiệp
4.1.2.1 Thông tin pháp lý
- Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp nhà nước
- Địa chỉ trụ sở chính : P. Cẩm Thuỷ, Cẩm Phả, Quảng Ninh. Số điện thoại : 0333.862155
- Địa điểm sản xuất kinh doanh : Khai thác than tại các vỉa than của Công ty, Xây lắp các công trình tại các Mỏ.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 112483 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 23/09/1998.
- Quyết định về việc tổ chức lại công ty Than Cẩm Phả thành Công ty Xây dựng Mỏ số 55/1998QĐ – BCN ngày 09/09/1998 của Bộ Công nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh chính : Sản xuất than và Xây lắp sửa chữa các công trình mỏ, công trình công nghiệp và dân dụng.
- Vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh : 35.153.891.807 VNĐ
- Vốn điều lệ theo góp tính đến ngày lập tờ trình thẩm định doanh nghiệp xin vay vốn là 35.153.891.807 VNĐ
- Người thay mặt theo pháp luật là Ông Lê Minh Chuẩn - chức vị : Giám đốc Công ty.
- Người thay mặt xin vay vốn là Công ty Xây dựng Mỏ
Kết luận của Cán bộ tín dụng về tư cách pháp lý của khách hàng : Công ty Xây dựng Mỏ có đầy đủ tư cách vay vốn theo luật định.
4.1.2.2 Thông tin sở hữu
Công ty Xây dựng Mỏ là một doanh nghiệp được thành lập 100% vốn ngân sách nhà nước, là một trong những thành viên thuộc tập đoàn khai thác Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV) nên công ty được sự giúp đỡ rất lớn về nguồn lực.
4.1.2.3 Thông tin về sản phẩm, dịch vụ và hệ thống phân phối
- Đặc điểm chi tiết của từng loại sản phẩm, dịch vụ: Sản phẩm chính của Công ty là Than và các công trình Xây lắp Mỏ Công nghiệp. Chất lượng Than phụ thuộc vào tự nhiên bởi Than là nguồn khoáng sản có sẵn, khai thác trong lòng đất sau khi đi qua sơ chế thì được đưa ra thị trường tiêu thụ. Than khai thác ở những vỉa có trữ lượng lớn, chất lượng Than tốt thì giá bán cao và ngược lại.
Các công trình Xây lắp mỏ chủ yếu là các công trình đường giao thông, kho, tram điện phục vụ cho hoạt động của Công ty và của Tập đoàn.
- Tiềm năng của sản phẩm hiện tại và tương lai: Đối với các sản phẩm là Than thì trong thời gian tới khả năng tiêu thụ của sản phẩm này là rất tốt,Than là khoáng sản với trữ lượng có hạn và quá trình hình thành rất lâu dài nên có thể sẽ trở nên khan hiếm trong thời gian tới. Do đó Công ty cần có kế hoạch khai thác hợp lý đảm bảo lượng Than tiêu thụ trong nước và xuất khẩu nước ngoài. Còn vế sản phẩm là công trình Xây lắp mỏ chủ yếu là xây dựng theo đơn đặt hàng của các Công ty con trực thuộc Tập đoàn, các công trình xây dựng đều đựơc lên kế hoạch trước từ nhiều năm do đó khôí lưọng xây dựng phụ thuộc vào nhu cầu phát triển và mở rộng của Tập đoàn. Hiện nay thì đơn vị đang tập trung nguồn lực để cải tạo, đầu tư nâng cao chất lượng thi công công trình.
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Than được coi là nguồn nguyên liệu rẻ tiền và cho hiệu quả kinh tế cao do đó được thị trường rất ưu chuộng. Than của Việt Nam được tiêu thụ phận lớn tại thị trường Trung Quốc bởi vậy nó chụi sự ảnh hưởng lớn từ thị trường này. Mặc dù vậy thì khối...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top