chik_chik312

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng thực hiện đấu thầu trong xây dựng công trình cơ bản ở Việt Nam hiện nay





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 3

1. Khái quát chung về đấu thầu. 3

1.1. Một số quan điểm về đấu thầu. 3

2. Một số khái niệm. 5

3. Mục tiêu của đấu thầu. 7

4. Vai trò của đấu thầu. 8

5. Các hình thức lựa chọn nhà thầu. 9

6. Các cách đấu thầu. 10

7. Trình tự thực hiện đấu thầu. 12

8. Quyền và nghĩa vụ các bên trong đấu thầu. 17

9. Quản lý nhà nước về đấu thầu. 18

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU. 25

I. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 228 : 25

II. Những kết quả đạt được về công tác thực hiện đấu thầu trong thời gian qua. 26

1. Tình hình thực hiện đấu thầu. 26

2. Hiệu quả đạt được qua đấu thầu. 26

III. Đánh giá về công tác đấu thầu trong thời gian qua. 27

1. Hệ thống pháp lý về đấu thầu đã được hình thành và luôn được hoàn chỉnh cho phù hợp . 27

2. Năng lực chủ đầu tư và nhà thầu được cải thiện. 28

3. Công tác đấu thầu đã được toàn xã hội quan tâm. 29

IV. Những tồn tại trong công tác đấu thầu. 29

1. Năng lực các cơ quan quản lý và chủ đầu tư còn yếu kém. 29

2. Công tác chuẩn bị cho đấu thầu còn thiếu chất lượng. 31

3. Khó khăn của các nhà thầu Việt Nam. 32

4. Các văn bản pháp quy về đấu thầu còn một số nội dung cần được điều chỉnh, hoàn thiện. 34

5. Công tác đào tạo còn bất cập. 35

CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ. 36

I. Một số giải pháp định hướng. 36

1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu. 36

2. Tăng cường công tác hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu. 36

3. Tổ chức tốt công tác thanh tra kiểm tra, thanh tra về đấu thầu. 36

4. Tăng cường tính công khai hóa, minh bạch trong công tác đấu thầu. 37

5. Tăng cường việc chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền. 37

6. Cần theo dõi kiểm tra năng lực các nhà thầu. 37

7. Nâng cao năng lực nhà thầu. 38

8. Hoàn thiện quy chế đấu thầu trong xây dựng ở Việt Nam. 38

II. Một số kiến nghị. 38

1. Nhà nước cần tăng cường công tác quản lý đấu thầu. 38

2. Nhà nước cần tiếp tục hoàn chỉnh “Quy chế đấu thầu”. 39

3. Nhà thầu cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước khi tham gia đấu thầu quốc tế. 39

4. Vấn đề cần được bổ sung vào quy chế đấu thầu xây dựng. 40

5. Nâng cao hiệu quả phương pháp xét chọn thầu xây dựng công trình giao thông. 40

KẾT LUẬN 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO 43

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trúng thầu.
Là cơ sở pháp lý để nhà thầu có thể giải trình những yêu cầu của chủ đầu tư.
Yêu cầu của hồ sơ dự thầu.
Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời hạn quy định của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ mời thầu phái được dán kín gửi đến địa điểm bỏ thầu. Người nhận phái ký nhận để kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ dự thầu đã được nhận. Những hồ sơ dự thầu gửi đến sau thời hạn bỏ thầu đã quy định, người nhận không được bóc ra và phải gửi trả lại nguyên trạng.
Nhà thầu nếu muốn ra một phần công việc cho nhà thầu phụ thì phải nêu rõ trong hồ sơ dự thầu. Sau khi trúng thầu phải ký hợp đồng vơi thầu phụ.
Nội dung hồ sơ dự thầu:
Các nội dung về hành chính, pháp lý :
Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền).
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ.
Văn bản thỏa thuận liên danh (trường hợp liên danh dự thầu).
Bảo lãnh dự thầu.
Các nội dung kỹ thuật :
Biện phap và tổ chức thi công đối với gói thầu.
Tiến độ thực hiện hợp đồng.
Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng.
Các nội dung về thương mại, tài chính :
Giá dự thầu kèm theo bản dự toán.
Điều kiện tài chính, điều kiện thanh toán.
Các chi tiêu xét thầu.
Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng :
Đây là chỉ tiêu quan trọng, nó quyết định đến chất lượng và hiệu quả của quá trình đầu tư do đó chỉ tiêu nay đòi hỏi được xem xét đánh giá chặt chẽ trong đó có tính đến việc áp dụng tiến bộ KHKT và công nghệ hiện đại được thể hiện trên các nội dung :
Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế.
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi công.
Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, an toàn lao động.
Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công về số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy động.
Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu :
Chỉ tiêu này là yếu tố cơ bản để xem xét khả năng thực hiện dự án của các nhà thầu nó được thể hiện như sau :
Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và hiện trường tương tự.
Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án.
Yêu cầu về tiến độ thi công :
Mức độ bảo đảm tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu.
Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình liên quan.
Đánh giá hồ sơ dự thầu.
Đây là bước quan trọng trong quá trình đấu thầu nhằm thực hiện tốt mục tiêu của đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu.
Việc đánh giá các hồ sơ dự thầu được thực hiện theo trình tự sau :
Đánh giá sơ bộ :
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ mời thầu.
Xem xét sự đáp ứng của hồ sơ dự thầu và làm rõ hồ sơ dự thầu.
Đánh giá chi tiết :
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo phương pháp đánh giá gồm 2 bước sau :
Bước 1 : Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn.
Bước 2 : Đánh giá về mặt tài chính, thương mại.
Kết quả mở và đánh giá các đơn thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có các đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu hay dự toán, tổng dự toán được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.
Kết quả đấu thầu phải được người có thẩm quyền hay cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Nếu không thành công, bên mời thầu sẽ mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo đến thương thảo nhưng phải được người có thẩm quyền hay cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Quyền và nghĩa vụ các bên trong đấu thầu.
Trách nhiệm của người có thẩm quyền.
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Phê duyệt hay ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Phê duyệt hay ủy quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư.
Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu.
Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu.
Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, lựa chọn một tổ chức tư vấn hay một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp.
Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu.
Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu.
Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký với nhà thầu.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu.
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định.
Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu.
Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu.
Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu.
Tổng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu và báo cáo chủ đầu tư về kết quả lựa chọn nhà thầu.
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa họn nhà thầu được duyệt.
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định.
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu.
Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hay nhà thầu liên danh.
Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu.
Thực hiện các cam kết theo hợp đồng với chủ đầu tư và cam kết với nhà thầu phụ (nếu có).
Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu.
Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia đấu thầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu.
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.
Quản lý nhà nước về đấu thầu.
Những đổi mới trong quản lý Nhà nước về đấu thầu.
Quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là cả một quá trình thay đổi từ nhận thức đến hành động. Do mỗi một quốc gia có những hoàn cảnh và điều kiện riêng nên không thể áp dụng rập khuôn một cách máy móc theo bước đi của nước này hay nước khác. Trong cơ chế thị trường vai trò của các ngành nói chung và ngành giao thông vận tải đã thay đổi lớn, Bộ đóng vai trò là hướng dẫn hơn là quản lý. Ngoài ra một số cơ quan khác của chính phủ có ảnh hưởng trực tiếp tới ngành giao thông vận tải như : Quốc hội, Bộ kế hoạch Đầu tư, Bộ xây dựng, Bộ Tài chính, Ngân hàng nhưng các nhà chuyên môn của cơ quan này bị giới hạn về kinh nghiệm thực tế đối với ngành giao thông vận tải. Trong xây dựng cơ bản việc chuyển từ cách giao nhận thầu xây dựng sang đấu thầu là một quá trình nghiên cứu, học hỏi, tiếp cận và thực tiễn.
Phân cấp phê duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu.
Căn cứ theo giá gói thầu được duyệt đối với các dự án đã quy định, việc thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu được thực hiện như sau :
Phân cấp phê duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu.
Đơn vị : tỷ đồng
Nhóm dự án
Cấp phê duyệt
Cấp thẩm định
Gói thầu thuộc ngành I
Gói thầu thuộc ngành II
Gói thầu thuộc ngành III
TV
HH & XL
TV
HH & XL
TV
HH & XL
Nhóm A và tương đương
Thủ tướng chính phủ
Bộ kế hoạch và đầu tư
Từ 20 trở lên
Từ 100 trở lên
Từ 15 trở lên
Từ 75 trở lên
Từ 10 trở lên
Từ 50 trở lên
Bộ trưởng thủ trương cơ quan thuộc chính phủ, hđqt tCty do TTCP thành lập
Đơn vị giúp việc liên quan.
Tất cả các gói thầu dưới 20
Tất cả các gói thầu dưới 100
Tất cả các gói thầu dưới 15
Tất cả các gói thầu dưới 75
Tất cả các gói thầu dưới 10
Tất cả các gói thầu dưới 50
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Sở kế hoach và đầu tư.
Nhóm B, C và tương đương
Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, hđqt Tcty do
Đơn vị giúp việc liên quan.
Tất cả các gói thầu thuộc dự án.
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ tịch UBND quận , thị xã, huyện, thị trấn, xã phường.
Bộ phận giúp việc liên quan.
Tự quyết định và chịu trách nhiệm đối với tất cả các gói thầu thuộc phạm vi dự án do mình quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.
Ghi chú :
Ngành I : Bao gồm các ngành công nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản giao thông ( cầu, cảng biển, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ).
Ngành II : Bao gồm các ngành : công nghiệp nhẹ, thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ tầng, khu đô thị mới, sản xuất vật liệu, điện tử tin học, bưu chính viễn thông.
Ngành III : Bao gồm tất cả các ngành còn lại.
Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu và thẩm định kết quả đấu thầu.
Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu được tín...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng techcombank Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng kiến thức thái độ hành vi về sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ Thái Nguyên Y dược 0
D Thực trạng công tác Kiểm Tra Sau Thông Quan Luận văn Luật 0
D Thực trạng chất lượng tín dụng tại eximbank chi nhánh hà nội Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
D Thực trạng hoạt động của tổ chức Tài Chính Vi Mô CEP Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top