vipboy_namngoc

New Member

Download miễn phí Luận văn Chuyên đề Phát triển hoạt động quản lý danh mục đầu tư tại công ty chứng khoán ngân hàng công thương Việt Nam





Môc lôc

 TRANG

Mục Lục i

Danh mục từ viết tắt . iv

Danh mục bảng biểu . v

 

LỜI NÓI ĐẦU . 1

 

CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ .

3

 

1.1 . HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN . 3

1.1.1. Khái niệm Công Ty Chứng Khoán . 3

1.1.2. Mô hình tổ chức Công Ty Chứng Khoán . 3

1.1.3. Vai trò, chức năng của Công Ty Chứng Khoán . 5

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Công Ty Chứng Khoán 7

1.1.4.1. Hoạt động môi giới chứng khoán . 7

1.1.4.2. Hoạt động tự doanh chứng khoán . 8

1.1.4.3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán . 8

1.1.4.4. Hoạt động Quản Lý Danh Mục Đầu Tư . 9

1.1.4.5. Tư vấn tài chính doanh nghiệp . 9

1.1.4.6. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán . 9

1.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 10

1.2.1. Những vấn đề cơ bản về Quản Lý Danh Mục Đầu Tư . 10

1.2.1.1. Tổng quan về Đầu tư. 11

1.2.1.2. Tổng quan về Đầu tư tài chính . 12

1.2.2. Vai trò hoạt động Quản Lý Danh Mục Đầu Tư . 17

1.2.3. Hoạt động Quản Lý Danh Mục Đầu Tư . 18

(1) Rủi ro - Rủi ro của danh mục đầu tư . 19

(2) Thu nhập - Thu nhập của danh mục đầu tư . 27

(3) Hiệu quả hoạt động đầu tư . 27

(4) Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . 30

(5) Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động QLDM ĐT . 34

 

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ .

35

1.3.1. Yếu tố khách quan . 35

(1) Môi trường kinh tế vĩ mô . 35

(2) Sự phát triển của TTCK . 36

(3) Khuôn khổ pháp lý . 37

(4) Những yếu tố thuộc về mặt kỹ thuật QLDM ĐT . 37

1.3.2. Yếu tố chủ quan . 38

(1) Định hướng phát triển của Công Ty Chứng Khoán . 38

(2) Khả năng về nguồn nhân lực của Công Ty Chứng Khoán . 38

(3) Khả năng về nguồn vốn của Công Ty Chứng Khoán . 39

 

CHƯƠNG 2 -THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG

40

 

2.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NH CÔNG THƯƠNG . 40

2.3.1. Giới thiệu chung về Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương 40

2.3.1.1Quá trình hình thành và pháttriển . 40

2.3.1.2 Mô hình tổ chức Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương 40

2.3.1.3 Đội ngũ nhân sự . 41

2.3.1.4 Các mảng hoạt động chính . 41

2.3.2 Tình hình hoạt động của Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương . 42

(1) Hoạt động tự doanh và Bảo lãnh phát hành . 43

(2) Hoạt động môi giới chứng khoán . 47

(3) Hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp 49

2.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QLDM ĐT TẠI CTCK NH CÔNG THƯƠNG 49

2.4.1 Những quy định pháp lý về hoạt động QLDM ĐT 49

2.4.2 Hoạt động QLDM ĐT tại CTCK NH Công Thương 50

(1) Điều kiện hình thành . 50

(2) Đặc trưng hoạt động QLDM ĐT tại CTCK NH Công Thương . 51

(3) Quy trình hoạt động QLDM ĐT 55

2.4.3 Kết quả đạt được . 57

2.4.4 Những hạn chế và nguyên nhân . 61

2.4.4.2 Hạn chế 61

2.4.4.3 Nguyên nhân . 64

 

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG

68

 

3.4. Định hướng phát triển TTCK đến năm 2010 . 68

3.5. Định hướng phát triển của Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương 69

3.6. Giải pháp phát triển hoạt động QLDM ĐT tại CTCK NH Công Thương Việt Nam .

70

3.6.1. Hướng phát triển dịch vụ của CTCK NH Công Thương Việt Nam .

3.6.2. Đề xuất hướng phát triển dịch vụ QLDM ĐT khi có sự thay đổi trong luật .

3.6.3. Đề xuất quy trình QLDM ĐT phù hợp với điều kiện của CTCK NH NH Công Thương Việt Nam

3.6.4. Đề xuất vần đề nhân lực

3.6.5. Đề xuất hoàn thiện công tác quản trị và tổ chức bộ máy hoạt động .

3.6.6. Giải pháp về mở rộng mạng lưới Khách hàng .

3.6.7. Một số kiến nghị . 70

 

71

 

72

76

 

77

 

79

79

 Kiến nghị với các cơ quan quản lý . 79

 Kiến nghị với Ngân Hàng Công Thương Việt Nam . 80

 

KẾT LUẬN 82

Tài liệu tham khảo . 83

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công cụ tài chính để đầu tư.
Môi trường kinh tế tạo ra cơ sở hạ tầng của TTCK mà đặc biệt là những tổ chức trung gian, những tổ chức này mang tính chất trung gian là những yếu tố cần thiết tạo nên sự phát triển của hoạt động QLDM ĐT.
Môi trường kinh tế cũng là điều kiện khách quan quan trọng ảnh hưởng đến tâm lý đầu tư trong xã hội, ảnh hưởng đến khả năng về nguồn vốn đầu tư. Trong hoạt động QLDM ĐT vai trò của nguồn vốn rất quan trọng vì nó có thể trở thành một trong những công cụ hữu hiệu mà nhà quản trị đầu tư có thể sử dụng để điều tiết rủi ro cũng như thu nhập trong hoạt động đầu tư theo danh mục.
Sự phát triển của TTCK
Sự phát triển của TTCK có vai trò quan trong đối với sự phát triển hoạt động QLDM ĐT, ở những TTCK phát triển phần lớn các nhà đầu tư thực hiện đầu tư hay uỷ thác vốn qua các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp như các CTCK, Công ty đầu tư, các tổ chức quỹ. Ngoài ra, sự phát triển của TTCK cũng sẽ tạo ra tính hiệu quả của thị trường ngày càng cao, do vậy sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động QLDM ĐT. Ngược lại, đối với những TTCK mới nổi thì hoạt động QLDM ĐT hầu như ít phát triển, ít có những tổ chức đầu tư chuyên nghiệp trên thị trường mà chủ yếu là hoạt động đầu tư của cá nhân nhỏ lẻ. Sự phát triển của TTCK tạo ra cơ chế thị trường hiệu quả, các tổ chức trung gian đầy đủ góp phần kiểm soát rủi ro đối với các nhà đâu tư, công chúng đầu tư có đầy đủ năng lực về vốn, kiến thức để thực hiện đầu tư trên TTCK.
Khuôn khổ pháp lý
Mục đích của quy định pháp lý về QLDM ĐT nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người đầu tư. Một khuôn khổ pháp lý được coi là đầy đủ khi bao gồm các vấn đề sau:
Khuôn khổ pháp lý tạo cơ chế kìm hãm sự phát triển của hoạt động QLDM ĐT. Với những văn bản luật hiện tại thì thấy rằng hoạt động QLDM ĐT đang có sự xung đột quyền lợi với những hoạt động khác của CTCK như hoạt động môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán. Những quy định của nhà nước về hoạt động của các quỹ đầu tư phần nào cũng ảnh hưởng đến hoạt động QLDM ĐT chuyên nghiệp. Việc quy định hoạt động của những tổ chức nước ngoài vào TTCK cũng đã tạo ra rào cản lớn.
Khuôn khổ pháp lý tạo ra cơ chế thúc đẩy sự phát triển của hoạt động QLDM ĐT. Khuôn khổ pháp lý một khi đã hoàn thiện, đầy đủ sẽ giúp kiểm soát rủi ro đối với hoạt động QLDM ĐT tại các CTCK. Tạo cơ chế minh bạch hơn đối với hoạt động của các CTCK, đồng thời những Khách hàng sử dụng dịch vụ này cảm giác tin tưởng hơn.
Những yếu tố thuộc về mặt kỹ thuật QLDM ĐT
Mục tiêu của hoạt động QLDM ĐT là phải tập hợp nhiều loại chứng khoán khác nhau và các tài sản khác nhau vào danh mục đầu tư đáp ứng các nhu cầu đầu tư và sau đó quản lý các danh mục đầu tư này nhằm đạt tới mục đích đầu tư. Có ba nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển hoạt động QLDM ĐT theo hướng tiếp cận một cách có hệ thống: thứ nhất, sự phát triển của các thuyết đầu tư tài chính, thứ hai sự phát triển của cơ sở dữ liệu và các công cụ phân tích, thứ ba sự phát triển của kỹ thuật quản trị. Những thuyết phân tích tài chính có vai trò quan trọng giúp định hình từng bước trong quá trình phân tích đầu tư theo danh mục, đồng thời thấy được sự kế thừa giữa các học thuyết. Trong hoạt động QLDM ĐT, cơ sở dữ liệu có vai trò quan trọng vì nếu không có cơ sở dữ liệu thì những nghiên cứu đầu tư theo danh mục hoàn toàn không có cơ sở. Việc nghiên cứu, theo dõi quản trị danh mục đầu tư rất phức tạp do vậy những công cụ phân tích đóng vai trò tối quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động QLDM ĐT. Những kỹ thuật quản trị, quản lý, giám sát điều hành hoạt động QLDM ĐT, tạo tính chuyên môn hoá trong từng khâu, từng bộ phận nếu hoạt động quản trị không đạt hiệu quả thì dù có dữ liệu tốt, công cụ phân tích tiên tiến cũng khó có thể tạo ra tính chuyên nghiệp, chuyên môn hoá trong hoạt động phân tích đầu tư cũng như quản trị đầu tư theo danh mục, khó có thể theo dõi diễn biến danh mục đầu tư một cách kịp thời để có những điều chỉnh phù hợp.
Yếu tố chủ quan
Định hướng phát triển của Công Ty Chứng Khoán
Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động QLDM ĐT của các CTCK. Các CTCK khác nhau có những định hướng kinh doanh khác nhau, có những Công ty đẩy mạnh dịch vụ môi giới, có những Công ty đẩy mạnh dịch vụ tư vấnĐối với những CTCK có định hướng phát triển mảng dịch vụ này ngay từ đầu thì họ sẽ có chiến lược cụ thể về con người, công nghệ nhằm thực hiện hoạt động này đạt hiệu quả nhất.
Khả năng về nguồn nhân lực của Công Ty Chứng Khoán
Nguồn nhân lực của CTCK là điều kiện cần thiết để triển khai hoạt động QLDM ĐT, những CTCK có điều kiện về nguồn lực con người tốt sẽ có điều kiện phát triển hoạt động này hơn các CTCK có sự hạn chế về lao động. Bởi hoạt động QLDM ĐT cần có một số lượng cán bộ làm việc tối thiểu mới có thể triển khai dịch vụ này và đảm bảo hiệu quả chất lượng dịch vụ. Chất lượng của đội ngũ cán bộ có vai trò sống còn ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và tạo được sự tin tưởng của nhà đầu tư bởi chỉ có sự tin tưởng của nhà đầu tư mới đảm bảo cho sự phát triển về quy mô của hoạt động QLDM ĐT. Tại thị trường Mỹ Công ty PGS (Parker Global Strategies LLC) trong quy trình hoạt động QLDM ĐT của mình cần đến 48 chuyên gia làm việc lâu năm (kinh nghiệm làm việc 14 năm) mới đảm đương được những công việc của hoat động QLDM ĐT. Còn tại Việt Nam các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp như các quỹ đầu tư chuyên nghiệp cũng phải cần đến một đối ngũ nhân viên khá lớn như Công ty quản lý quỹ đầu tư Việt Fund Management khi bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động cũng cần đến một đội ngũ chuyên viên lên tới 25 người với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý đầy tư và thị trường chứng khoán. Do vậy nguồn nhân lực có vai trò tối quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động QLDM ĐT.
Khả năng về nguồn vốn
Hoạt động QLDM ĐT là hoạt động đầu tư chuyên nghiệp do những tổ chức đầu tư chuyên nghiệp thực hiện. Một trong những đặc trưng của hoạt động đầu tư theo danh mục đó là vai trò tích tụ tập trung những đồng vốn nhỏ lẻ trong dân chúng mà nếu như đầu tư bằng đồng vốn nhỏ lẻ như vậy sẽ không hiệu quả, sự tích tụ tập chung nguồn vốn sẽ tạo nên một lợi thế quy mô vốn lớn. Lợi thế quy mô vốn lớn sẽ tạo ra cơ hội cho ban quản lý điều hành thực hiện đa dạng hoá đầu tư tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những rủi ro xẩy ra với ban quản lý. Nếu rủi ro xẩy ra các tổ chức quản lý như CTCK, Công ty Quản Lý Quỹ thực hiện hoạt động QLDM ĐT cần thiết phải có một nguồn vốn đủ lớn để đầu tư cơ sở vật chất đáp ững nhu cầu quản lý điều hành hoạt động đầu tư, đồng thời tạo lòng tin đối với công chúng đầu tư khi thực hiện uỷ thác vốn cho các tổ chức này. Ở Việt nam Công ty quản lý quỹ liên doanh đầu tiên (VFM) khi bắt đầu đi vào hoạt động đã có tổng số vốn đầu tư ban đầu lên đến 16 tỷ đồng. Vốn của các tổ chức thực hiện hoạt động QLDM ĐT lớn sẽ tạo ra sự tin tưởng đối với nhà đầu tư tạo thuận lợi cho các tổ chức này kêu gọi vốn khi thành lập các quỹ đầu tư hay thu hút khách hàng tham gia vào hoạt động QLDM ĐT.
Trong toàn bộ chương 1, luận văn đề cập tới những vấn đề cơ bản về đầu tư, đầu tư vào tài sản tài chính và những vấn đề cơ bản về hoạt động của CTCK mà tiêu biểu ở đây đó là hoạt động Quản Lý Danh Mục đầu Tư Chứng Khoán. Đề tài đã đưa ra vai trò của hoạt động QLDM ĐT đối với TTCK nói chung và đối với CTCK nói riêng. Đồng thời đưa ra những lý thuyết cơ bản về đầu tư chứng khoán theo danh mục, những thuyết tài chính cơ bản ứng dụng vào hoạt động đầu tư theo danh mục và quản trị danh mục đầu tư. Để phát triển nghiệp vụ QLDM ĐT cần thiết phải xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động QLDM ĐT thông qua xem xét những yếu tố chủ quan, yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động đó.
CH¦¥NG 2
Thùc tr¹ng ho¹t ®éng qu¶n lý danh môc ®Çu t­ t¹i c«ng ty chøng kho¸n ng©n hµng c«ng th­¬ng ViÖt Nam
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giới thiệu về Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương Việt Nam
Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 20/7/2000 TTCK Việt Nam chính thức đi vào hoạt động, đứng trước một cơ hội lớn để trở thành một trong những tổ chức đầu tiên tham gia vào TTCK, sau hơn một tháng, ngày 01/09/2000 Ngân hàng Công Thương Việt Nam thành lập CTCK theo quyết định số 126/QĐ-HĐQT-NHCT1 theo hình thức Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên. Công ty chính thức khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 16/11/2000. Với tên đầy đủ là Công ty TNHH Chứng Khoán Ngân Hàng Công Thương Việt Nam VN, tên giao dịch quốc tế: Incombank Securities Co.,Ltd (viết tắt là IBS) với số vốn lúc đi vào hoạt động khoảng 50 tỷ đến nay vốn điều lệ của Công ty đã là 105 tỷ đồng.
Mô hình tổ chức Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương Việt Nam
Biểu 3: Cơ cấu tổ chức Công Ty Chứng Khoán NH Công Thương Việt Nam
Đội ngũ nhân sự
Do thừa hướng những thành quả hoạt động lâu năm của ngân hàng Công Thương nên đa phần đội ngũ nhân sự của CTCK được ngân hàng tuyển dụng, do vậy có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, pháp luật, đầu tư, kinh doanh tiền tệ. Tiêu chí hoạt động của Công ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển hoạt động cho vay mua nhà ở khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Luận văn Kinh tế 0
D phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 4 tuổi thông qua hoạt động kể chuyện Luận văn Sư phạm 0
D Thiết kế hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo học phần sinh học cơ thể Luận văn Sư phạm 0
D Phát triển hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty cổ phần Tổng Bách Hóa Công nghệ thông tin 0
D Thực trạng phát triển hoạt động logistics của nhật bản và bài học kinh nghiệm cho việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên và nhân văn ở khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ TP.HCM theo hướng phát triển Khoa học Tự nhiên 0
D phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng acb chi nhánh cửa nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top