Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Thép và vật liệu xây dựng III Công ty Thép Thái Nguyên





MỤC LỤC

 

Lời nói đầu 1

Chương I. Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưuđộng và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 4

I. Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động 4

1. Khái niệm vốn lưu động 4

2. Phân loại vốn lưu động 5

2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiểu 5

2.2. Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh 5

2.3. Phân loại vốn theo nguồn hình thành vốn lưu động bao gồm 6

3. Vai trò của vốn lưu động 6

II. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 7

1. Vốn luana chuyển 7

2. Phương pháp xác định vốn lưu động định mức hợp lý 8

2.1. Xác định vốn lưu động định mức ở khâu dự trữ 9

2.2. Xác định vốn lưu động định mức trong khâu sản xuất 10

2.3. Xác định vốn lưu động định mức khâu lưu thông 10

3. Hiệu quả sử dụng vốn quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp 11

4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 11

5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14

5.1. Nhân tố khách quanh 14

5.2. Nhân tố chủ quan 14

6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 15

Chương II. Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn lưu động và phân tích, hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp thép và vật liệu xây dựng 17

I. Đặc điểm, quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận 17

1. Quá trình hình thành và phát triển 17

2. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp 17

2.1. Chức năng 17

2.2. Nhiệm vụ 18

3. Đặc điểm tổ chức quản ly 18

4. Tình hình nhân sự và thu nhập của c án bộ công nhân viên 19

5. Thị trường, khách hàng 20

6. Tổ chức bộ máy kế toán xí nghiệp 20

6.1. Đặc điểm bộ máy kế toán ở xí nghiệp 20

6.2. Hình thức kế toán 21

6.3. Các loại sổ sách ở xí nghiệp 21

II. Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp thép và vật liệu xây dựng III thuộc Cổng ty gang thép Thái Nguyên 23

1. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 23

2. Nguồn vốn lưu động thường xuyên của xí nghiệp 24

3. Cơ cấu tài sản lưu động 25

4. Vốn và nguồn vốn của xí nghiệp 26

5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 27

Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp thép và vật liệu xây dựng III Công ty thép Thái Nguyên 31

I. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp 31

1. Ưu điểm 31

2. Tồn tại 32

II. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp thép và vật liệu xây dựng III 32

1. Tăng cường quản lý vốn lưu động chặt chẽ 32

2. Giải pháp thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ 33

3. Giảm chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang và hàng tồn kho 34

4. Cải tiến máy móc công nghệ 34

5. Quản lý tốt nhân sự và nâng cao kỹ năng, trình độ tay nghề của công nhân 35

Kết luận 37

Tài liệu tham khảo 38

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lớn định mức sản phẩm dở dang càng nhiều.
- Chu kỳ sản xuất: Càng dài thì vốn sản xuất dở dang càng lớn.
- Giá thành phẩm: Vốn sản phẩm dở dang phản ánh giá thành sản phẩm, nên giá thành sản phẩm cao hay thấp ảnh hưởng lớn đến vốn sản phẩm dở dang, vốn này giảm kéo theo vốn sản phẩm cũng giảm.
- Hệ số sản phẩm dở dang ở khâu đang chế tạo chính là tỉ lệ giữa giá thành bình quân của sản phẩm đang chế tạo và giá sản phẩm. Vì là sản phẩm dở dang nên giá thành của nó thấp hơn giá đơn vị sản phẩm.
2.3. Xác định vốn lưu động định mức khâu lưu thông.
Vốn lưu động định mức ở khâu tiêu thụ gồm vốn cho thành phẩm nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hàng hóa và giá thành công xưởng, hàng hoá, số ngày qui định mức hoàn thành, vốn lưu động định mức cho sản phẩm được xác định.
= / 360 x
Trong các phần vốn ở khâu dự trữ sản xuất, lưu thông chỉ có vốn lưu động ở khâu sản xuất là tham gia vào việc tạo ra các giá trị mới của sản phẩm, tức là có khả năng sinh lời, còn ở hai khâu còn lại tuy rất cần cho sản xuất nhưng không có khả năng sinh lời. Do đó việc xác định vốn lưu động cho từng khâu đòi hỏi phải tính toán chính xác và hạn chế thấp nhất vốn cho dự trữ và lưu thông, tăng lượng vốn cho sản xuất để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3. Hiệu quả sử dụng vốn quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Một trong những vấn đề góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở ác doanh nghiệp hiện nay là vấn đề quản lý sử dụng vốn lưu động bao gồm các nội dung sau.
- Định mức vốn lưu động hợp lý theo cơ cấu hợp lý và kế hoạc hoá nguồn vốn chính xác.
- Thường xuyên phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động để xác định khả năng tiềm tàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Tìm các biện pháp cải tiến quản lý vốn như xem xét lại định mức lưu động và cơ cấu vốn lưu động cho hợp lý, các biện pháp làm tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, làm giảm chi phí sản xuất và lưu thông nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
Nói tóm lại hiệu quả là phạm trù khoa học về quản lý kinh tế, có vai trò đặc biệt và có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn quản lý cũng như kế hoạch hoá, xác định giá thành, giá cả, xác định đầu tư phân tích và đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp nhằm đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất.
4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu sau đây.
TT
Chỉ tiêu
Công thức tính
ý nghĩa
1
Sức sinh lời của VLĐ
Hệ số này cho biết cứ một đồng VLĐ tham gia voà hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2
Số vòng quy của VLĐ
Hệ số này cho biết VLĐ được quay mấy vòng trong 1 kỳ. Nếu số vòng quay tăng thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại
3
Sức sản xuất của VLĐ
Phản ánh một đồng VLĐ đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng
4
Hệ số đảm nhiệm của VLĐ
Để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại
5
Kỳ luân chuyển VLĐ
Đây là số ngày cần thiết để VLĐ quay được một vòng. Thời gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn
6
Khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn ( dưới 12 tháng) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu chỉ tiêu này ³1 thì DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là khả quan
7
Khả năng thanh toán nhanh
Nếu tỉ suất này > 0,5 thì tình hình thanh toán khả quan còn nhỏ hơn 0,5 thì ngược lại. Tuy nhiên nếu tỉ suất này quá cao lại phản ánh một tình trạng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
8
Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN có được tiến hành ngay hay không. Nếu hệ số này ³1 thì DN có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bất kỳ lúc nào
9
Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh số dư các khoản phỉa thu và việc đi thu hồi. Nếu thu hồi được nợ nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu cao và doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác như:
- Kỳ thu tiền bình quân
- Vòng quay hàng tồn kho
- Mức tiết kiệm vốn lưu động
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên mức tiết kiệm vốn lưu động là: VTK = x (K1 - K0)
Trong đó: VTK: Mức tiết kiệm vốn lưu động
M: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ này
K1: Kỳ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ này
K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ trước
Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì doanh nghiệp không những đề cập đến các chỉ tiêu trên mà còn phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp tới hiệu quả sử dungj vốn lưu động của doanh nghiệp.
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
5.1. Nhân tố khách quanh.
- Các chính sách kinh tế của nhà nước. Đây là nhân tố tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng của doanh nghiệp. Cụ thể hơn từ chính sách ưu đãi về vốn, sự thay đổi các chính sách thuế chính sách cho vay bảo hộ và khuyến khích một số các ngành nghề kinh doanh. Tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo mục tiêu phát triển mức độ ảnh hưởng, tác động của các yếu tố này khác nhau.
- Sức mua và cơ cấu hàng hoá tiêu thụ. Nhân tố này tác động trực tiếp đến tổng mức cung cầu và mức lưu chuyển hàng hoá, do đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn và thế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát dẫn đến sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của doanh nghiệp mất dần theo độ trượt giá của tiền tệ.
5.2. Nhân tố chủ quan.
- Trình độ quản lý và sử dụng vốn lưu động.
Đây là nhân tố trực tiếp tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, do vậy doanh nghiệp phải chú trọng đến việc sử dụng vốn, huy động nguồn vốn hợp lý, khai thác tối đa các nguồn lực sẵn có, tổ chức chu chuyển tái tạo vốn, bảo toàn và phát triển vốn.
- Nhân tố con người tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Người lao động có tay nghề cao, tiếp thu được kỹ thuật công nghệ tiên tiến sẽ có tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, việc người lao động làm việc với tinh thần ý thức trách nhiệm sẽ tạo ra năng suất lao động cao, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, tiết kiệm vốn kinh doanh.
- Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Để đảm boả hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt hoạt động sản xuất kinh doanh điều đó có nghĩa là phải hoạch định chiến lược kinh doanh triệt để, rõ ràng chính xác, chất lượng hàng hoá đầu vào phải được đảm bảo, chi phí mua hàng giảm mức tối ưu. Mục đích của dự trữ là đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh không tự gián đoạn không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Vậy việc xác định mức dự trữ hợp lý thì tránh được việc ứ đọng vốn và tăng chi phí bảo quản.
- Ngoài ra khả năng thanh toán cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu đảm boả tốt khả năng thanh toán thì doanh nghiệp sẽ không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
6. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiên nay có những biến động nhiều về giá cả. Để đảm boả đầy đủ kết quả sản xuất kinh doanh hiệu quả sử dụng vốn chính xác đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ bảo toàn vốn.
ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thực chất hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc so sánh giữa kết quả đạt được (lợi nhuận) với chi phí bỏ ra, trong chi phí thì chi phí vốn là chủ yếu.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh với môi trường bên ngoài làm cho doanh nghiệp luôn tự đổi mới, hạ giá thành, cải tiến chất lượng mẫu mã sản phẩm tăng năng suất lao động. Điều này cũng có ý nghĩa với việc thu hút sự đầu tư từ môi trường bên ngoài. Có thể làm cho đồng vốn sinh lời bảo đảm tính an toàn cho các nhà đầu tư.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp, nâng cao khả năng thnah toán của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp củng cố tiềm lực có thể dễ dàng khắc phục những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh.
Nói tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là nâng cao hiệu quả kinh doanh, nó chính là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cho người lao động, tăng cường và củng cố địa vị của doanh nghiệp trên thương trường đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Chương II
Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn lưu động và phân tích, hoạt động sản xuất kinh doanh của...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top