haison_haison

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp tăng cường hoạt động sử dụng thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn





TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 1

I NHÌN LẠI TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM TRONG NĂM 2004 2

I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN TRÊN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3

1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 3

a) Quá trình hình thành và phát triển 3

b) Định hướng phát triển của ngân hàng trong tương lai 9

2. Ngân hàng nông nghiệp quận 10 14

a) Giới thiệu về ngân hàng 14

b) Các sản phẩm của ngân hàng 14

CHƯƠNG HAI 17

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ 17

THANH TOÁN HIỆN NAY TẠI NGÂN HÀNG 17

A GIỚI THIỆU CHUNG CÁC LOẠI THẺ 18

1. Thẻ ATM 18

2. Thẻ tín dụng nội địa. 22

a). Khái niệm 22

b). Các tiện ích khi sử dụng thẻ tín dụng : 23

c). Các thủ tục để để sở hữu thẻ tín dụng nội địa 23

d). Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng : 25

e. Đôi điểm cần lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng nội địa. 26

3. Thẻ tín dụng quốc tế 26

a). Khái niệm 26

b). Tiện ích khi sử dụng thẻ : 27

c). Điều kiện và thủ tục cấp thẻ tín dụng quốc tế 27

4. Sự khác biệt trong hệ thống thanh toán bằng thẻ của Việt Nam với nước ngoài (nước anh) 28

B TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG HIỆN NAY 31

1. Khuynh hướng phát triển chung 31

2. Tổng quát về số lượng phát hành thẻ của các ngân hàng. 32

3. Khó khăn khi sử dụng thẻ thanh toán 33

CHƯƠNG BA 37

KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN 37

I TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ VÀ QUẢNG BÁ CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẾN TỪNG NGƯỜI DÂN. 37

II.TẠO SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC HỆ THỐNG MÁY ATM 42

III.ÁP DỤNG NHỮNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀO LĨNH VỰC NGÂN HÀNG. 45

IV MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI CHẤP NHẬN THẺ 49

KẾT LUẬN CHUNG 51

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ATM là 10,000,000 VND/ngày
Khách hàng chỉ có thể rút tiền mặt VND tại các máy ATM. Tất cả các giao dịch thực hiện tại các máy ATM được thực hiện bằng VND
c). Thủ tục sở hữu thẻ :
Lập giấy đề nghị phát hành thẻ ATM (mẫu số 01/ATM – CN)
Mang bản sao chứng minh nhân dân và hộ chiếu
d). Giới thiệu về máy ATM và quy trình rút tiền qua máy ATM
Máy ATM đơn giản là một trạm thu nhận dữ liệu với hai thiết bị đầu vào và bốn thiết bị đầu ra. Giống như bất kỳ trạm thu nhận dữ liệu nào khác, máy ATM phải kết nối với một máy chủ (bộ sử lý chủ) và chuyển thông tin qua máy chủ này. Máy chủ này tương tự như một thiết bị cung cấp dịch vụ mạng (Internet Service Provider – ISP ) ở chỗ nó là cổng vào mà qua đó tất cả các mạng lưới ATM khác nhau trở nên có thể sử dụng được đối với chủ thẻ (người muốn rút tiền)
Máy ATM có hai thiết bị đầu vào :
Bộ phận đọc thẻ : Bộ phận này nắm bắt thông tin về tài khoản được lưu giữ trên dãi băng từ ở mặt sau của thẻ ATM, thẻ nợ hay thẻ tín dụng. Máy chủ sử dụng thông tin này truyền gửi giao dịch cho ngân hàng của chủ thẻ.
Bàn phím : Bàn phím khiến chủ thẻ có thể cho ngân hàng biết loại giao dịch nào được yêu cầu (rút tiền, vấn tin số dư ) và với số lượng bao nhiêu. Về phía mình, ngân hàng yêu cầu số PIN (mã số riêng) của chủ thẻ để kiểm tra. Luật Liên bang Hoa Kỳ quy định rằng nhóm số PIN được gửi cho máy chủ dưới dạng mật mã.
Máy ATM có 4 thiết bị đầu ra :
Speaker : Speaker đưa ra cho chủ thẻ thông tin phản hồi bằng giọng nói khi phím được bấm.
Màn hình hiển thị : Màn hình hiển thị đưa ra lời nhắc cho chủ thẻ theo từng bước của quá trình giao dịch. Các máy ATM thuê đường dây thường sử dụng màn hình đen trắng hay màn hình màu tinh thể lỏng.
In hoá đơn : Bộ phận in hoá đơn cung cấp cho chủ thẻ hoá đơn in trên giấy của giao dịch.
Bộâ phận trả tiền : Phần quan trọng nhất của máy ATM là cơ chế trả tiền và cơ chế an toàn. Toàn bộ phần đáy của hầu hết các máy ATM nhỏ là một két sắt để đựng tiền.
Cơ chế trả tiền có một máy điện tử để đếm mỗi tờ giấy bạc khi nó ra khỏi máy trả tiền. Tổng số tờ giấy bạc và tất các thông tin liên quan đến một giao dịch cụ thể được ghi vào một cuốn sổ. Cuốn sổ thông tin này được in ra định kỳ và bản in trên giấy được người chủ sở hữu máy chủ. Nếu nơi nào không cung cấp bản in từ cuốn sổ, chủ thẻ cần thông báo cho ngân hàng hay định chế phát hành thẻ biết và điền vào một mẫu đơn và mẫu đơn này được Fax cho bên sở hữu máy chủ.
Bên cạnh mắt điện tử để đếm từng tờ giấy bạc, cơ chế trả tiền cũng có một bộ phận cảm biến để đánh giá độ dày của mỗi tờ tiền.
Nếu hai tờ tiền bị kẹt với nhau, khi đó thay vì được trả ra cho chủ thẻ, tờ tiền này được chuyển vào một thùng loại bỏ ở trong máy.
Máy cũng sẽ làm tương tự đối với các loại tiền bị sờn, rách, gấp.
Khi một chủ thẻ muốn thực hiện một giao dịch ATM, anh ta nhập vào những thông tin cần thiết thông qua bộ phận đọc thẻ và bàn phím. Máy ATM gửi thông tin này cho máy chủ, máy chủ sẽ truyền yêu cầu giao dịch đến ngân hàng hay định chế phát hành thẻ của chủ thẻ. Nếu chủ thẻ yêu cầu tiền mặt, máy chủ tạo ra một giao dịch chuyển tiền điện tử từ tài khoản séc của khách hàng sang tài khoản của bên sở hữu máy chủ, máy chủ gửi một mã số chấp thuận cho máy ATM ra lệnh cho máy trả tiền. Sau đó qua trung tâm thanh toán bù trừ, máy chủ thực hiện chuyển tiền của chủ thẻ sang tài khoản của đơn vị chấp nhận thẻ thông thường là vào ngày làm việc hôm sau. Bằng cách này, đơn vị chấp nhận thẻ được hoàn lại tất cả số tiền mà máy ATM đã trả.
e). Những quy định khi sử dụng thẻ ATM và nguyên tắc thanh toán
NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
CƠ SỞ CHẤP NHẬN
CHỦ THẺ
NGÂN HÀNG THANH TỐN
(1)
(8)
(6)
(7)
(4)
(5)
(3)
(2)
: Chủ thẻ làm thủ tục xin cấp thẻ.
: Chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.
: Sau khi kiểm tra và thanh toán cơ sở chấp nhận trả thẻ lại cho chủ thẻ.
: Cơ sở chấp nhận ập các hoá đơn gửi ngân hàng thanh toán.
: Ngân hàng sau khi kiểm tra hoá đơn hợp lệ, thanh toán cho cơ sở chấp nhận.
: Ngân hàng thanh toán gửi hoá đơn về ngân hàng phát hành.
: Nếu chấp nhận thanh toán ngân hàng phát hành chuyển tiền trả cho ngân hàng thanh toán.
: Từng thời kỳ ngân hàng phát hành gửi bảng kê cho chủ thẻ.
f). Những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ ATM
Đừng viết ra số PIN của bạn. Nếu bạn phải viết ra số PIN, không nên cất nó ở trong ví.
Tạo số PIN bằng một dãy chữ hay số mà bạn có thể dễ dàng nhớ, nhưng số PIN này không được liên quan đến bạn một cách quá dễ dàng.
Tránh sử dụng ngày sinh, chữ đầu tiên của tên, số nhà hay số điện thoại.
Cất thẻ ATM của bạn trong ví nơi mà thẻ sẽ không bị cào xước hay bị cong.
Đứng trực diện với bàn phím của máy ATM khi gõ mã số của bạn. Điều này hạn chế được việc có ai đó đang đứng sử dụng máy ATM nhìn thấy những thông tin cá nhân của bạn.
Sau khi kết thúc giao dịch, hãy cầm theo hoá đơn, thẻ và tiền của bạn. Không nên đứng trước máy ATM để đếm tiền.
2. Thẻ tín dụng nội địa.
a). Khái niệm
Thẻ tín dụng là phương tiên thanh toán do NH phát hành có một hạn mức tín dụng nhất định dùng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay ứng tiền mặt trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong một khoản thời gian nhất định. Thẻ tín dụng mang tín năng “chi tiêu trước trả tiền sau” trong thời gian tối đa là 45 ngày
b). Các tiện ích khi sử dụng thẻ tín dụng :
Mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của họ và PTNT trên toàn quốc.
Ứng tiền mặt tại mạng lưới các điểm ứng tiền mặt bao gồm : hệ thống rút tiền tự động (ATM), quầy giao dịch và đơn vị chấp nhận thẻ của NH
Mua sắm chi tiêu trước, thanh toán sau bằng đồng Việt Nam mà không chịu lãi trong khoảng thời gian tối đa là 45 ngày
An toàn là không phải đem theo lượng tiền mặt lớn khi mua sắm hàng hoá, dịch vụ
Thuận tiện trong thanh toán mọi nơi, mọi lúc.
Cho phép người thân sử dụng hạng mức của chủ thẻ chính để mua sắm hàng hoá, dịch vụ và ứng tiền (thông qua thẻ phụ)
Tiện lợi trong việc quản lý chi phí công tác của nhân viên (đối với công ty)
Được hưởng ứng ưu đãi, khuyến mãi đặt biệt của NH cũng như các đơn vị chấp nhận thẻ.
Được hưởng dịch vụ khách hàng 24/24.
c). Các thủ tục để để sở hữu thẻ tín dụng nội địa
Đối với cá nhân
Đơn đề nghị phát hành thẻ cá nhân (mẫu số 01A/TTD hay 01B/TTD)
Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu (bản sao)
Giấy xác nhận cư trú chủ thẻ (thẻ chính và thẻ phụ)
Đối với công ty
Đơn đề nghị phát hành thẻ công ty uỷ quyền cho cá nhân sử dụng (mẫu 02A/TTD hay 02B/TTD)
Báo cáo tình hình tài chính của tổ chức, công ty (kỳ gần nhất)
Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định
*Lưu ý :
Các tổ chức công ty có quan hệ tín dụng lần đầu với nhau hồ sơ cần bổ sung :
Quyết định thành lập doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy phép kinh doanh
Giấy giới thiệu mẫu, chữ ký người đứng đầu tổ chức và người được uỷ quyền đối với tổ chức đoàn thể.
Sau khi chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của quý khách trong vòng 05 ngày làm việc, quý khách sẽ nhận được thẻ qua đường bưu điện hay tại chi nhánh phát hành.
Trường hợp khách hàng đến ngân hàng nhận trực tiếp, chi nhánh giao thẻ và số PIN cho khách hàng. Trường hợp khách hàng nhận qua đường bưu điện, chi nhánh ngân hàng thực hiện gửi bằng thư bảo đảm thẻ và số PIN cho khách hàng bằng 02 phong bì riêng biệt nhằm tránh trường hợp rủi ro bằng thẻ. Mã số PIN cần được bảo mật vì số PIN dùng để rút tiền tại các điểm ứng tiền mặt hay các máy ATM.
d). Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng :
NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
CƠ SỞ CHẤP NHẬN
CHỦ THẺ
NGÂN HÀNG THANH TỐN
(1)
)
(8)
(9)
(6)
(7)
(4)
(5)
(3)
(2)
: Chủ thẻ làm thủ tục xin cấp thẻ.
: Chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.
: Sau khi kiểm tra và thanh toán cơ sở chấp nhận trả thẻ lại cho chủ thẻ.
: Cơ sở chấp nhận lập các hoá đơn gửi ngân hàng thanh toán.
: Ngân hàng sau khi kiểm tra hoá đơn hợp lệ, thanh toán cho cơ sở chấp nhận.
: Ngân hàng thanh toán gửi hoá đơn về ngân hàng phát hành.
: Nếu chấp nhận thanh toán ngân hàng phát hành chuyển tiền trả cho ngân hàng thanh toán.
: Từng thời kỳ ngân hàng phát hành gửi bảng kê cho chủ thẻ.
: Chủ thẻ thanh toán tiền cho ngân hàng phát hành.
e. Đôi điểm cần lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng nội địa.
Số tiền trên thẻ không được trừ vào số tiền đã ký quỹ. Khách hàng phải thanh toán đúng hạn số dư nợ của thẻ hàng tháng theo bảng thông báo giao dịch của ngân hàng .
Khách hàng phải đóng phí thường niên là 100.000đ/ năm, phí khi rút tiền bằng thẻ là 2% giá trị món tiền tối thiểu là 20.000đ.
Khi quý khách yêu cầu cấp thẻ phụ cho người thân thì trách nhiệm thanh toán là của chủ thẻ chính do đó khách hàng cần suy nghĩ kỉ có nên yêu cầu cấp thêm thẻ phụ hay không.
3. Thẻ tín dụng quốc tế
a). Khái niệm
Thẻ tín dụng quốc tế : là cách thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng khá lâu đời trên thế giới. Bằng các biện pháp bảo đảm như tín chấp hay thế chấp, khách hàng có thể phát hành thẻ tín dụng quốc tế để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các điểm bán hàng có chấp nhận thẻ và rút tiền mặt. Với đặc trưng giố...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác và một số giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong dự thầu xây dựng tại Công ty Xây dựng và Trang trí nội thất Bạch Đằng Khoa học kỹ thuật 0
N Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCK Kim Long Luận văn Kinh tế 2
P Một số giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đầu tư ở PVFC Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp phát triển tài khoản tiền gửi cá nhân nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Luận văn Kinh tế 0
N Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận tại công ty cơ đi Luận văn Kinh tế 0
L Một số giải pháp nhằm tăng doanh thu bán hàng ở công ty thương mại Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp và kiến nghị nhằm làm tăng sự hài lòng của khách hàng về việc cấp tín dụng phục vụ x Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp tăng doanh thu tại Công ty TNHH TM&DV Việt Hoàng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top