ngocduyen11597

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật Côn Sơn





MỤC LỤC

 

 

PHẦN MỞ ĐẦU 3

1. Tính cấp thiết của đề tài 3

2. Mục tiêu nghiên cứu 3

3. Phương pháp nghiên cứu 4

4. Phạm vi nghiên cứu 4

Chương I: 5

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔN SƠN 5

I. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 5

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 5

1.2. Giới thiệu về Công ty 7

1.3. Ngành nghề kinh doanh 8

1.4. Cơ cấu tổ chức 9

1.5. Đặc điểm lao động của công ty 11

II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 13

2.1. Các sản phẩm - dịch vụ chính 13

2.2. Quan hệ đối tác 15

2.3. Thị trường khách hàng 16

2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 19

2.5. Mục tiêu hoạt động của công ty 20

2.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trong 05 năm gần đây 22

III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 23

3.1. Báo cáo tài chính trong 05 năm (từ năm 2003 đến năm 2007) 23

3.2. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 05 năm tài chính 27

3.3. Tình hình công nợ 28

3.4 Thu nhập của người lao động 29

3.5. Thuế và các khoản phải nộp 30

3.6. Danh mục tài sản Công ty Côn Sơn tính đến thời điểm 31/12/2007 31

IV. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN 31

Chương II: 33

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔN SƠN 33

I. THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY 33

1.1. Cơ cấu vốn kinh doanh 33

1.2. Kết cấu vốn lưu động của công ty 36

1.3. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 40

1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 44

II. PHÂN TÍCH NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN LƯU ĐỘNG 46

2.1. Phân tích tiền mặt và các khoản tương đương tiền 46

2.2. Phân tích nhân tố khoản phải thu 49

2.3. Phân tích nhân tố hàng tồn kho 52

Chương III: 56

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN & HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔN SƠN 56

1. Hoàn thiện phương pháp xác định vốn lưu động 56

2. Nâng cao chất lượng công tác hoạch định tài chính và phân tích tài chính 57

3. Quản lý tốt tiền mặt 59

4. Quản lý tốt các khoản phải thu và đẩy nhanh thu hồi công nợ 62

5. Tăng cường công tác quản lý hàng hoá 63

6. Tăng cường huy động nguồn vốn 63

7. Phát triển trình độ quản lý và tạo động lực làm việc cho người lao động 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỦ TRƯỞNG 70

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 71

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vẫn đạt được kế hoạch đặt ra.
Chỉ tiêu phản ánh thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 05 năm tài chính
Bảng 11: Chỉ tiêu tài chính qua các năm: Năm 2003, 2004, 2005, 2006 và năm 2007
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2003
2004
2005
2006
2007
1. Khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn)
Lần
1.57
1.11
0.99
2.87
1.38
- Hệ số thanh toán nhanh (TSLĐ-Tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Lần
1.12
0.75
0.18
1.75
0.96
2. Hệ số hoạt động
- Số vòng quay các khoản phải thu
Lần
4.51
3.07
15.81
11.28
3.37
- Số vòng quay hàng tồn kho
Lần
6.63
3.12
0.90
10.31
5.23
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ (DTT/TSCĐ)
Lần
36.84
32.77
13.91
30.29
29.06
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2003
2004
2005
2006
2007
- Hiệu suất sử dụng toàn bộ TS (DTT/Tổng tài sản)
Lần
1.89
1.12
0.91
4.36
2.00
3. Cơ cấu vốn
- Hệ số Nơ/Tổng tài sản
Lần
0.60
0.85
0.95
0.30
0.68
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
Lần
1.15
4.80
22.85
0.47
2.35
4. Hệ số sinh lời
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/DTT
%
2.67
2.15
2.11
1.04
1.43
- Hệ số lợi nhuận sau thuế /vốn chủ sở hữu
%
12.76
16.02
6.45
6.45
8.85
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
%
5.06
2.41
1.92
4.53
2.87
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt đồng kinh doanh/Doanh thu thuần
%
3.93
2.98
2.93
1.44
1.99
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007 của công ty Côn Sơn)
Trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007, do tình hình kinh tế Việt Nam biến động, bên cạnh đó Công ty đang trong giai đọan tập trung đầu tư mua sắm mới máy móc thiết bị, phương tiện vận tải để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm cạnh tranh với thị trường, giá nhân công thuê ngoài tăng cao. Chính sự tác động của các yếu tố này phần nào làm cho các chỉ tiêu về Lợi nhuận của Công ty qua các năm có giảm sút.
Tình hình công nợ
Bảng 12: Bảng công nợ
Đơn vị tính:1,000 VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
239,518
620,310
416,643
1,215,622
4,120,627
Trả trước người bán
31,933
Các khoản phải thu khác
Các khoản phải trả
Vay ngắn hạn
600,000
1.400.000
Phải trả người bán
316,171
1,388,697
3,994,888
710,018
2,012,426
Người mua trả tiền trước
2,205,071
79,200
895,708
Thuế và các khoản phải nộp NN
28,585
50,480
54,950
144,264
383,712
Phải trả công nhân viên
327,065
661,758
1,544,621
2,458,750
1,585,048
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả khác
Thu nhập của người lao động
Mức thu nhập bình quân của lao động hiện nay tại công ty Côn Sơn là 2.600.000 đồng / người / tháng cao hơn so các năm trước. Để giữ chân người tài, công ty luôn luôn cố gắng trong việc đãi ngộ và môi trường làm việc.
Mức lương bình quân của Công ty qua các năm có xu hướng tăng cụ thể :
Năm 2003: 1.267.857 đồng / người / tháng.
Năm 2004: 1.348.484 đồng / người / tháng.
Năm 2005 : 1.811.765 đồng / người / tháng
Năm 2006 : 1.979.167 đồng / người / tháng
Năm 2007 : 2.650.000 đồng / người / tháng
Mức lương bình quân này cũng khá cao so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong địa bàn Thành phố Hà Nội.
Bảng 13 : Bảng lương của người lao động qua 05 năm:
STT
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
1
Số người lao động (người)
7
11
17
24
30
2
Tổng quỹ lương (1,000VNĐ/ năm)
106,500
178,000
369,600
570,000
954,000
4
Mức lương tối thiểu (1,000VNĐ/ người/ tháng)
600,000
800,000
900,000
1,200
1,500
5
Mức lương tối đa (1,000VNĐ/ người/ tháng)
2,000
2,500
3,000
4,000
5,500
6
Các quy định khác (1,000VNĐ)
2,100
4,400
8,500
25,000
36,500
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007 của công ty Côn Sơn)
Thuế và các khoản phải nộp
Công ty thực hiện nộp thuế hàng năm theo đúng quy định của Nhà nước.
Bảng 14: Tình hình nghĩa vụ với Nhà nước
Đơn vị : 1,000 vnđ
STT
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
1
Thuế GTGT hàng bán nội địa
15,760
46,956
95,925
309,078
362,765
2
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
9,241
4,126
8,151
111,358
102,284
3
Thuế xuất nhập khẩu
7,813
2,460
7,103
101,245
89,136
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
13,599
15,891
54,125
55,098
77,433
5
Các loại thuế khác
TỔNG CỘNG
46,413
69,432
165,304
576,779
631,618
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007 của Côn Sơn)
Danh mục tài sản Công ty Côn Sơn tính đến thời điểm 31/12/2007
Bảng 15 : Danh mục tài sản của công ty
Đơn vị : 1,000 vnđ
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị khấu hao trong kỳ
Giá trị đã khấu hao
Giá trị còn lại
Tỷ lệ GTCL/NG
Nhà cửa, vật kiến trúc
Phương tiện vận tải
419,824
5,831
181,924
237,900
56,67
Thiết bị, công cụ quản lý
522,737
14,592
241,474
281,263
53,81
Tổng cộng
942,561
519,163
Chi phí khấu hao tài sản cố định của Công ty được trích phù hợp với quy định của Bộ Tài chính.
Thời gian khấu hao của các nhóm TSCĐ như sau:
Bảng 16: Bảng khấu hao TSCĐ
Nhóm TSCĐ
Số năm
Máy móc thiết bị
4 – 10
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
6 - 10
KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN
Bảng 17 : Kế hoạch lợi nhuận
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1,000 Đồng
% tăng giảm so với năm 2007
1000 Đồng
% tăng giảm so với năm 2008
1,000 Đồng
% tăng giảm so với năm 2009
Vốn điều lệ
9,000,000
-
9.000.000
-
15,000,000
66,67
Doanh thu thuần
15,282,757
10,00
17,575,171
15,00
20,738,702
18,00
Lợi nhuận trước thuế
290,590
5,00
319,549
10,00
414,774
29,80
Lợi nhuận sau thuế
209,225
5,00
230,075
10,00
298,637
18,00
Với mục tiêu đã đặt ra, công ty Côn Sơn đã lên kế hoạch lợi nhuận cho 03 năm tiếp theo (năm 2008, năm 2009, năm 2010). Dự kiến đến tháng 6, Công ty sẽ thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng để đáp ứng tình hình hoạt động của công ty. Ngay đầu năm 2008 các dự án mới hoạt động với tần suất 30% so với năm 2007.
Trên cơ sở thu thập thông tin, phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính hiện nay của Công ty TNHH Phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật Côn Sơn cùng với việc phân tích thị trường trong nước và thế giới. Công ty Côn Sơn cho rằng kế hoạch lợi nhuận của Công ty dự kiến trong giai đoạn từ năm 2008 – 2010 là có thể đạt được nếu không chịu những ảnh hưởng của những sự kiện bất khả kháng.
Chương II:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔN SƠN
THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
Cơ cấu vốn kinh doanh
Doanh nghiệp thương mại nói chung và doanh nghiệp có kinh doanh thương mại Quốc tế nói riêng là đơn vị kinh tế tham gia vào thị trường thương mại quốc tế. Đặc điểm lớn nhất của kinh doanh thương mại là gắn liền với quá trình phân phối lưu thông hàng hoá. Điều này đã quyết định đặc điểm vốn kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Ta biết rằng vốn kinh doanh bao gồm 2 bộ phận hợp thành là vốn cố định dùng để xây dựng và trang thiết bị các loại tài sản cố định khác nhau của doanh nghiệp và vốn lưu động biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông. Trong doanh nghiệp có kinh doanh nhập khẩu vốn lưu động thờng chiếm vào khoảng 80% trong đó vốn hàng hoá là chủ yếu còn vốn cố định chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 20%. Đặc biệt, công ty Côn Sơn lại là doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thì tỷ lệ vốn cố định chiếm rất nhỏ.
Ta có thể khái quát qua biểu đồ hình tròn dưới đây thể hiện tỷ lệ vốn lưu động và vốn cố định trong tổng số tài sản của công ty trong 2 năm.
Biểu đồ số 04: Tỷ lệ vốn lưu động, vốn cố định trong tổng tài sản
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
Chênh lệch 2004/2003
Chênh lệch 2005/2004
Chênh lệch 2006/2005
Chênh lệch 2007/2006
+/-
%
+/-
%
+/-
%
+/-
%
Vốn lưu động (1,000vnđ)
540,885
1,600,467
6,775415
2,679,276
6,462,702
1,059,582
2.96
5,174,948
4.23
(4,096,139)
0.40
3,783,426
2.41
Vốn cố định (1,000vnđ)
30,425
93,720
473,683
450,892
478,167
63,295
3.08
379,963
5.05
(22,791)
0.95
27,275
1.06
Nợ phải trả (1,000vnđ)
344,756
1,439,176
6,854,910
933,481
4,691,846
1,094,420
4.17
5,415,733
4.76
(5,921,429)
0.14
3,758,365
5.03
Nguồn vốn (Tổng tài sản) (1,000vnđ)
571,310
1,694,187
7,249,100
3,130,168
6,940,869
1,122,877
2.97
5,554,911
4.28
(4,118,930)
0.43
3,810,701
2.22
VLĐ / Nguồn vốn (%)
94.67
94.47
93.47
85.60
93.11
VCĐ / Nguồn vốn (%)
5.33
5.53
6.53
14.40
6.89
Bảng 18: Kết cấu vốn của công ty
Tình hình biến động vốn lưu động và vốn cố định trong 05 năm tài chính.được thể hiện qua biểu đồ hình cột sau:
Biểu đồ số 05: Sự biến động của vốn
Qua bảng trên, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng dần chỉ trừ năm 2006 là có sự sụt giảm từ 7,249,100 nghìn đồng xuống 3,130,168 nghìn đồng do vốn lưu động và vốn cố định giảm. Tuy nhiên, bước sang năm 2007 vốn lưu động tăng một lượng đáng kể, từ hơn 5 trăm triệu năm 2003 lên gần 6 tỷ rưỡi tăng một lượng tương đối là gần 6 tỷ đồng. Trong 05 năm, tỷ lệ vốn lưu động/nguồn vốn luôn lớn hơn 90% chỉ trừ năm 2006 nhưng vẫn lớn hơn 80%. Trong năm 2007. Sự tăng này thể hiện chiều hướng tốt cho việc đảm bảo quá trình hoạt động.
Ta thấy tỷ trọng vốn cố định tương đối thấp ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top