diemtrang7588

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại tại công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội





MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU .1

PHẦN MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG

HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .3

I. Những vấn đề chung về hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. . 3

1. Tiêu thụ hàng hóa và vai trò của quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh

nghiệp thương mại.3

2. Đặc điểm của nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. .3

2.1. cách tiêu thụ. .3

2.2. Phạm vi và thời điểm xác định hàng tiêu thụ. .4

2.3. Giá bán hàng hóa. .5

2.4. cách thanh toán.7

3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh

nghiệp thương mại.7

3.1. Yêu cầu quản lý:.7

3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa. .8

II. Phương pháp hạch toán. . 9

1. Hạch toán ban đầu. .9

2. Tài khoản sử dụng .9

3. Phương pháp kế toán .10

3.1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.10

3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp thương mại nộp thuế giá trị

gia tăng theo phương pháp trực tiếp.18

3.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.18

III. Sổ kế toán. 19

 

PHẦN HAI: CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI.20

A/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI .20

I. Quá trình hình thành và phát triển . 20

II. Nhiệm vụ . 21

III. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý. . 21

VI. Đặc điểm Tổ chức công tác tài chính kế toán tại Công ty chế biến và kinh doanh than Hà nội. . 22

B/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI.24

I. Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa của Công ty. . 24

1.1. cách bán theo hợp đồng (cách bán buôn).24

1.2. cách bán lẻ.24

II. Hạch toán ban đầu. . 24

III. Tài khoản sử dụng . 25

VI. Trình tự hạch toán . 26

1. Kế toán bán buôn.26

2. Kế toán bán lẻ .28

3. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp. .29

4. Phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ. .29

5. Sổ kế toán. .31

PHẦN BA: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI .33

I. Một số nhận xét và đánh giá chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công

ty chế biến và kinh doanh than hà nội. 33

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty chế biến và kinh doanh than hà nội. 36

KẾT LUẬN .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


+ Nếu hàng xuất kho gửi đại lý bán
Nợ TK 157: Giá thực tế xuất kho
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho
+ Nếu mua đưa thẳng tới cơ sở đại lý
Nợ TK 157: Giá mua thực tế
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 331..: Tổng giá thanh toán
- Chi phí phát sinh trong quá trình chuyển hàng đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí chuyển hàng
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
- Khi cơ sở nhận đại lý thanh toán, kế toán ghi:
+ Cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng sau khi đã khấu trừ tiền hoa hồng được hưởng
Nợ TK 111, 112: Giá thanh toán - hoa hồng
Nợ TK 641: Hoa hồng
Có TK 511: Giá bán chưa thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (3331): Thuế giá tị gia tăng đầu ra
+ Cơ sở đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó nhận hoa hồng được hưởng. Thanh toán tiền hàng:
Nợ TK 111, 112: Tổg giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế giá trị gia tăng
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Trả hoa hồng cho cơ sở đại lý:
Nợ TK 641: Thanh toán tiền hoa hồng
Có TK 111, 112: Thanh toán tiền hoa hồng
- Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá vốn hàng hóa
Tại bên nhận đại lý:
- Khi nhận hàng từ cơ sở giao đại lý gửi đến, căn cứ vào chứng từ:
+ Nếu cơ sở nhận đại lý bóc tách ngay được hoa hồng đại lý ở tại thời điểm ghi nhận doanh thu đại lý.
Nợ TK 111,112... : Tổng giá thanh toán hàng đại lý
Có TK 331: Giá thanh toán- hoa hồng
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng
+ Nếu cơ sở đại lý không bóc tách phần hoa hồng được hưởng ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
- Xuất kho hàng bán đại lý:
Có TK 003: Trị giá hàng đại lý xuất bán
- Khi cơ sở nhận đại lý đã bóc tách hoa hồng đại lý.
+ Nếu cơ sở nhận đại lý đã bóc tách hoa hồng đại lý. Nợ TK 331: Giá thanh toán đã trừ hoa hồng
Có TK 111, 112: Giá thanh toán đã trừ hoa hồng
+ Nếu cơ sở nhận đại lý chưa bóc tách hoa hồng đại lý. Nếu cơ sở nhận đại lý khấu trừ hoa hồngđược hưởng. Nợ TK 331: Giá thanh toán
Có TK 111, 112: Giá thanh toán trừ hoa hồng
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng
Nếu cơ sở nhận đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó nhận hoa hồng. Khi thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 331: Giá thanh toán
Có TK 111, 112: Giá thanh toán
Khi nhận hoa hồng được hưởng
Nợ TK 111,112: Hoa hồng đại lý được hưởng
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng
e. Kế toán các nghiệp vụ xuất bán khác.
Hàng đổi hàng không cùng bản chất.
- Khi doanh nghiệp xuất hàng để đổi hàng, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi: Nợ TK 131: Giá thanh toán của hàng xuất đổi
Có TK 511 (5111): Giá bán của hàng hóa xuất đổi chưa thuế
Có TK 333 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng xuất đổi
- Khi doanh nghiệp nhận hàng đổi nhập kho: Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng đổi nhập kho
Nợ TK 133: (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 131: Giá thanh toán của hàng đổi
Xuất hàng hóa thanh toán tiền lương cho công nhân viên.
- Trường hợp này được thanh toán như tiêu thụ hàng hóa ra bên ngoài nhưng ghi nhận theo doanh thu nội bộ.
- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 512: Doanh thu nội bộ chưa có thuế giá trị gia tăng
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho
Xuất kho để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đơn vị vẫn lập hóa đơn giá thị gia tăng nhưng gạch bỏ phần thuế xuất và thuế
giá trị gia tăng.
Giá thanh toán chính là trị giá xuất kho hay là giá mua vào của hàng hóa.
- Ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp (được khấu trừ (1331)) Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng (được khấu trừ)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho
Xuất hàng hóa làm quà biếu, tặng, thưởng, được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312) Có TK 511: Doanh thu bán hàng (5111)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho.
f. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại:
- Khi phát sinh chứng từ thương mại dành cho khách hàng được hưởng căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 521: Khoản chiết khấu thương mại.
Nợ TK 333 (3331): Giảm thuế giá trị gia tăng đầu ra của phần chứng từ
Có TK 111, 112, 131: Phần chiết khấu thương mại tổng giá thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần. Nợ TK 511: Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại
Có TK 521: Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại:
- Khi phát sinh doanh số bị trả lại, căn cứ vào chứng từ: Nợ TK 531: Doanh số bị trả lại
Nợ TK 333 (3331): Giảm thuế giá trị gia tăng đầu ra của hàng trả lại
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán hàng trả lại
- Phản ánh số hàng bị trả lại nhập kho hay nhờ người mua giữ hộ. Nợ TK 156, 157: Trị giá vốn của hàng trả lại
Có TK 632: Trị giá vốn của hàng trả lại
- Cuối kỳ kinh doanh kết chuyển doanh số trả lại để xác định doanh thu thuần. Nợ TK 511: Kết chuyển doanh số bị trả lại
Có TK 531: Kết chuyển doanh số bị trả lại
Giảm giá hàng bán.
- Khi phát sinh doanh số bị giảm giá, căn cứ vào chứng từ: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán phát sinh
Có TK 333 (3331): Giảm thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 111, 112 131: Giá thanh toán của hàng bị giảm giá
- Cuối kỳ kết chuyển doanh số bị giảm giá để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh số bị giảm giá
Có TK 531: Kết chuyển doanh số bị giảm giá
g. Kết toán thuế giá trị gia tăng phải nộp và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu ra - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
+ Khi doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp. Nợ TK 333 (33311)
Có TK 133
+ Khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333 (33311): Nộp thuế
Có TK 111, 112: Nộp thuế
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cuối kỳ kinh doanh doanh thu bị giảm trừ được ghi nhận trên các tài khoản 521,
531, 532 được kết chuyển vào tài khoản 511 hay 512. Nợ TK 511, 512: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 521, 531, 532: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu thuần được tính trên TK 511, 521 sau đó kết chuyển về TK xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511, 512: Kết chuyển khoản doanh thu thuần
Có TK 911: Kết chuyển khoản doanh thu thuần
- Cuối kỳ phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1562): Chi phí mua hàng
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả
3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp thương mại nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất
Nợ TK 511 (5111): Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 333 (3331): Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
Khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333 (3331): Nộp thuế
Có TK 111, 112: Nộp thuế
3.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Nợ TK 611: Kết chuyển trị giá tồn đầu kỳ.
Có TK 156, 151, 157: Kết chuyển trị giá tồn đầu kỳ.
- Trong kỳ, khi bán hàng chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng. Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Giá bán chưa thuế
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Cuối kỳ, căn cứ kết quả kiểm kê thực tế kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
Nợ TK 151, 156, 157: Kết chuyển trị giá tồn cuối kỳ
Có TK 611: Kết chuyển trị giá tồn cuối kỳ
- Tính trị giá xuất của hàng hóa sử dụng trong kỳ theo công thức:
Xuất bán = Tồn đầu kỳ + Mua vào và tăng thêm do nguyên nhân khác - Tồn cuối kỳ
Sau đó kết chuyển về TK 632: Nợ TK 632: Kết chuyển giá vốn
Có TK 611: Kết chuyển giá vốn
III. SỔ KẾ TOÁN.
Công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ.
Hình thức nhật ký chứng từ: Sử dụng nhật ký chứng từ để theo dõi về có của các tài khoản, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có phân tích theo các tài khoản đối ứng, sử dụng sổ cái của các tài khoản để tổng hợp theo vế nợ của các tài khoản tại thời điểm bất kỳ. Các sổ cái được sử dụng kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, kết...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top