khungdien_a17

New Member

Download miễn phí Đề tài Những vấn đề học sinh thường thiếu sót khi làm bài trắc nghiệm môn Vật Lý





- Đây là dạng bài bài tập đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng linh hoạt những điều đã học và việc giải quyết vấn đề đặt ra .

Bài toán 1 : Một người cận thị đeo kính cận số 4 mới nhìn thấy rõ những vật ở xa vô cùng . Khi đeo kính sát mắt , người đó chỉ đọc được trang sách đặt cách mắt ít nhất là 25cm . Tìm giới hạn nhìn rõ người này khi không đeo kính .

+ Học sinh cần hiểu được để sửa tật cận thị phải dùng thấu kính gì ?

- Để sửa tật cận thị phải dùng thấu kính phân kỳ

+ Nếu là thấu kính hội tụ hay phân kỳ thì tiêu cự phải giá trị dương hay âm ?

- Vì thấu kính phân kỳ nên tiêu cự có giá trị âm .

+ Qui ước về kính sốmấy là chỉ cho giá trị độ lớn của đại lượng vật lý nào ?

- Kính số mấy là chỉ về giá trị độ lớn của độ tụ .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lý phổ thông . Đòi hỏi học sinh phải xét đoán và phân biệt kỹ càng khi chọn lựa câu trả lời đúng nhất hay hợp lí nhất .
Để làm được trọn vẹn các yêu cầu đề ra , học sinh phải hiểu , áp dụng các nguyên lí , suy diễn và tổng hợp kiến thức đã học.
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một mục tiêu rõ ràng , nhằm vào một đơn vị kiến thức của chương trình . Vì vậy để học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, xử lý tình huống đặt ra mà không phạm phải sai lầm thì học sinh phải chú ý những vấn đề nào ?
1.C .MỨC ĐỘ BIẾT
1. Hãy đọc nhanh qua một lần nội dung đề thi và làm ngay những câu hỏi ở mức độ biết . Vì chỉ cần nhớ lại những nội dung , công thức có trong SGK có thể trọn vẹn hay một phần , hay dưới dạng đã thay đổi chút ít .
Ví dụ : + Dao động điều hoà là gì ?
- Học sinh chỉ cần nhớ dạng sin hay cosin (hàm điều hoà)
+ Công thức tính bước sóng l
- Học sinh nhớ quãng đường sóng truyền được sau thời gian T
l = V.T
+ Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào ?
-Vì có độ hụt khối nên không có định luật bảo toàn khối lượng .
+ Công thức chức năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong
mạch dao động LC .
Năng lượng điện trường :WE = Cu2
Năng lượng từ trường :WL = Li2
-Về mặt hình thức các biểu thức năng lượng trong mạch dao động và các biểu thức năng lượng trong dao động cơ học làgiống nhau .
* Vì vậy trong tụ điện ,có điện dung C đặt trưng khả năng tích điện của tụ,khi có một hiệu điện thế ở hai đầu bản tụ đã được tích điện thì có một năng lượng điện trường giưã hai bản tụ: WE = Cu2
* Trong cuộn dây có hệ số từ cảm L khi có dòng điện điện i chạy qua thì có năng lượng từ trường trong cuộn dây là :WL = Li2
2. Học sinh thường sai những trường hợp sau :
+ Nêu công thức tính chu kỳ dao động điều hoà con lắc lò xo
- Học sinh không nhớ rõ :T = 2p (a) hay T = 2p .
- Với một lò xo nhất định có độ cứng K không đổi . Nếu treo một vật cókhôí lượng m càng nhỏ và kích thích cho hệ dao động thì vật dao động nhanh hơn . Nghĩa là chu kỳ dao động nhỏ . Hay T tỉ lệ thuận với .Vì vậy HS xác định ngay biểu thức (a) .
Hệ thông đơn vị ::N/m , :kg
+ Công thức tính chu kỳ dao động con lắc đơn .
- Chu kỳ dao động con lắc đơn T = 2p hay T = 2p .
- Học sinh hình dung các diễn viên xiếc trên đu . Tại sao sợi dây phải dài ? Để đủ thời gian hai người trao đổi qua lại giữa hai chiếc đu . Vì vậy sợi dây càng dài , thì thời gian chuyển động càng lâu hay chu kỳ T càng lớn .
Vậy T tỉ lệ thuận với
*Cách kiểm tra đơn giản nhất là thay bằng hệ thống đơn vị chuẩn :
:s , :m , :m/s2
+ Nêu công thức tính chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt .
- Chiết suất n = hay n =
- Học sinh nên nhớ vận tốc ánh sáng là lớn nhất và chiết suất tuyệt đối các môi trường phải lớn hơn 1 .
Vì vậy chọn tỉ số : n = > 1 .
+ Nêu công thức tính công suất tiêu thụ trên một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC .
- Học sinh nhầm giữa công suất P và hệ số công suất cosj
- Công suất :p = U.I cosj hay P = RI2 và Hệ số công suất: cosj =
Nhận xét : Giá trị
+ Công thức về công suất toả nhiệt P và nhiệt lượng toả ra Q.
- Học sinh phân biệt : Nhiệt lượng là năng lượng tính bằng Jun . Vậy Q = RI2.t
-Phần tiêu thụ năng lượng là điện trở R . Nên sau thời gian t phải tiêu thụ một năng lượng Q = RI2.t và có công suất toả nhiệt P = = RI2 .
+ Công thức về độ phóng đại ảnh và độ bội giác của công cụ quang học .
- Nếu độ phóng đại ảnh là tỉ số độ cao ảnh so với độ cao của vật K =
-Thì độ bội giác là tỉ số góc trông ảnh a so với góc trông trực tiếp vật a0 .
2.C .MỨC ĐỘ HIỂU
- “Mức hiểu” đòi hỏi học sinh không những nhớ lại và phát biểu lại nguyên dạng vấn đề đã học , mà còn có thể thay đổi vấn đề đã học sang một dạng khác tương đương . Đòi hỏi học sinh phải có khả năng “diễn dịch “ “giải thích” và “ngoại suy” .
* Những câu hỏi chọn câu sai hay chọn câu đúng, thì học sinh phải đọc kỹ từng nội dung phương án và suy luận loại trừ .
Ví dụ: + Tia b+ lệch về phía bản dương hay lệch về phía bản âm của tụ điện.
- Học sinh nên phát họạ chiều điện trường . để biết được lực điện trường tác dụng lên điện tích .Suy ra dạng quỹ đạo chuyển động .
+ Sắp xếp các bước sóng của các bức xạ hồng ngoại ,tử ngoại ,Rơn ghen ,tia
gamma. theo thứ tự bước sóng tăng dần hay giảm dần.
- Học sinh chú ý đến bước sóng hay tần số . Theo thứ tự tăng dần hay giảm dần .
- Học sinh phải nắm kỹ thang sóng điện từ và suy luận .
+ Sự hình thanøh các dãy Lyman , Bamme , Passen . Khi eléctrôn dịch chuyển mức
năng lượng .
- Học sinh phải nhớ sự dịch chuyển eléctrôn từ các quỹ đạo dừng bên ngoài lần lượt về quỹ đạo K , L , M hình thành dãy Ly man , Bamme , Passen ở miền tử ngoại , ánh sáng nhìn thấy và hồng ngoại .
Đặt biệt : Dãy Bamme có một phần nằm miền tử ngoại ngoài 4 vạch nhìn thấy được .
+ Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì bước sóng và tần số có thay đổi không ?
- Học sinh phải biết bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng (phụ thuộc vào vận tốc và thời gian ). Mà vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng .
+ Những câu hỏi về sóng âm .
- Học sinh cần học kỹ các đặc tính sinh lý của âm được hình thành trên cơ sở các đặc tính vật lý của âm .
Đặc trưng sinh lý âm Đặc trưng vật lý âm
Độ cao Tần số
Độ to Cường độ âm , tần số âm .
Âm sắc Biên độ âm , tần số âm .
- Học sinh chưa phân biệt giữa cường độ âm I và mức cường độ âm L
: ; L = lg (B) hay L = 10lg(dB)
+ Phần quang hình học :
- Học sinh cần đọc kỹ công cụ là gương hay kính để xét đường đi tia sáng bị phản xạ hay khúc xạ . Aûnh của vật cùng phía hay khác phía so với công cụ để suy ra ảnh thật hay ảnh ảo .
+ Đối với phần mắt và các công cụ quang học .
- Học sinh cần hiểu rõ về mắt và các tật của mắt .
- Cần phân biệt vị trí đặt vật so với mắt hay so với thấu kính (xác định giá trị d > 0)
- Mắt chỉ thấy được ảnh (ảo) của vật . Vậy d’ < 0 (so với thấu kính ) .
- Chú ý : Mắt ở trạng thái không điều tiết là quau sát vật ở điểm cực viễn hay ở ¥ (mắt bình thường) và mắt điều tiết tối đa khi quan sát vật ở điểm cực cận .
- Để hiểu được sự điều tiết của mắt hay sự biến thiên độ tụ của mắt . Ta xem ảnh của vật qua thấu kính đóng vai trò vật đối với thuỷ tinh thể (TKHT) của mắt . Mắt điều tiết để ảnh (thật) hiện trên võng mạc .
+ Phần lượng tử ánh sáng :
- Học sinh nắm được nội dung thuyết lượng tử năng lượng Plăn và quan điểm Anhxtanh để giải thích các định luật quang điện .
- Khi viết công thức : e = hf = = A + m
Học sinh phải hiểu rằng : năng lượng phôtôn đã truyền hết cho electrôn và được sử dụng ở hai phần , một phần để thắng lực liên kết thoát ra ngoài và phần còn lại tồn tại dưới dạng động năng ban đầu cực đại của quang electrôn.
+ Phần vật lý hạt nhân :
Học sinh thường nhầm số hạt ban đầu , số hạt còn lại thời điểm t :và số hạt đã bị phân rã phóng xạ .
- Vì vậy không phân biệt được :
- Tỉ số phần trăm số hạt còn lại so với số hạt ban đầu . %
- Phần trăm đã bị phân rã phóng xạ . %
- Học sinh dễ nhầm số hạt sinh ra bằng số hạt ban đầu theo phương trình phóng xạ. Mà thực ra số phóng xạ hạt nhân sinh ra bằng số hạt đã bị phân rã phóng xạ . Nhưng khối lượng hạt sinh ra ,không bằng khối lượng hạt nhân đã bị phân rã phóng xạ .
*Đặt biệt trong công thức tính độ phóng xạ . H = H0 = .
- Học sinh thường tính sai phần đơn vị thời gian .
+ Phần dao động chưa phân biệt rõ giữa tần số dao động f và tần số góc w .
3.C “Mức áp dụng”
+ Điều mà học sinh sai nhiều nhất trong bài tập áp dụng là : Thế số sai hệ thống đơn vị . Vì vậy GV cần nói rõ hệ thống đơn vị đo lường chuẩn hệ SI . Xuất phát từ 7 đơn vị vật lí cơ bản là :
Độ dài : mét (m)
Thời gian : giây (s)
Khối lượng : kilôgam (kg)
Cường độ dòng điện : Ampe (A)
Cường độ sáng : Cardopa (d)
Lượng chất : mol (mol)
Nhiệt độ : Kenvin (K)
Từ đó suy ra sự phụ thuộc của đơn vị một đại lượng nào đó vào các đơn vị cơ bản được gọi là thứ nguyên của đơn vị đó .
Ví dụ : [vận tốc] : m/s , [gia tốc] : m/s2 , [công] : (A = F.s , mà F = m.a)
Kg..m = kg.m2.s-2
+ Học sinh chưa phân biệt đại lượng có hướng và đại lượng vô hướng . Như vectơ động lượng và độ lớn động năng Eđ = mv2
Học sinh chưa phân được giá trị độ lớn và giá trị đại số theo qui ướt về dấu (thể hiện tính chất vật lý)
- Phần dao động cơ học .
+ Hầu hết học sinh sai khi thế số các giá trị .
- Khối lượng m phải tính bằng kilôgam .
- Độ cứng lò xo [k] : N/m
Chiều dài con lắc đơn [ l ] : m
+ Phần dòng điện xoay chiều thường đổi hệ thống đơn vị các giá trị R , L , C , P , U , I theo các ước số hay bội số của nó .
Vì vậy GV cần nói rõ các ước số của thường dùng là :
mili (m) , micrô (m) , nanô (n) , picô (p)
Ước số chuẩn SI
Mili :1m 10-3
Micrô : 1m 10-6
Nanô : 1n 10-9
Picô : 1p 10-12
Ví dụ : 1mF = 10-6F ; 1nH = 10-9 H ; 1pW = 10-12W
Bội số chuẩn
Kilô 1K 103
Mêga 1M 106
1 kW = 103W
1 MeV = 106 e V
+ Phần quang hình học :
- Học sinh chưa hiểu kỹ phần qui ước về dấu (thuần tuý toá...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top