oneman_onesmile

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp tài chính khi tiến hành cổ phần hoá ở Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục I





MỤC LỤC

Trang

Chương I 1

NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH KHI CỔ PHẦN HOÁ 1

1.1. Khái niệm công ty cổ phần và đặc điểm của công ty cổ phần 2

1.1.1 Khái niệm Công ty Cổ phần 2

1.1.2.Đặc điểm của công ty cổ phần 2

1.1.2.1. Về mặt pháp lý 2

1.1.2.2. Về mặt tài chính 3

1.1.2.3.Về mặt sở hữu 4

1.1.2.4.Về tổ chức 4

1.1.2.5. Về tính chất dân chủ trong quản lý. 5

1.1.3. Vai trò của công ty cổ phần trong nền kinh tế thị trường. 5

1.1.4. Sự cần thiết phải cổ phần hoá các doanh nghiệp 6

1.1.4.1.ưu điểm của công ty cổ phần 6

1.1.4.2. Sự cần thiết phải Cổ phần hoá DNNN 7

1.2. Lý luận về giải pháp tài chính khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước 9

1.2.1. Vai trò của giải pháp tài chính đối với CPH DNNN 10

1.2.2. Các giải pháp tài chính vi mô 12

1.2.2.1. Chính sách tài chính khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước 12

1.2.2.1.1. Chính sách xử lý tài chính trước khi xác định giá trị doanh nghiệp 12

1.2.2.2 Xác định giá trị doanh nghiệp 15

1.2.2.2.1. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá. 16

1.2.2.2.2 .Căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp . 16

1.2.2.2.3. Xác định lượng tài sản, giá trị lợi thế kinh doanh 17

1.2.2.2.4. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp. 18

1.2.2.3. Chi phí cổ phần hoá, các vấn đề về bán cổ phần và quản lý 23

1.2.2.3.1. Chi phí cổ phần hoá. 23

1.2.2.3.2. Các vấn đề về bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu 24

1.2.2.4. Chính sách đối với người lao động trong doanh nghiệp 25

1.2.3. Các giải pháp tài chính vĩ mô. 26

1.2.3.1. Chính sách thuế, phí, lệ phí. 26

1.2.3.2. Chính sách huy động, sử dụng và phát triển vốn. 27

1.2.3.3. Chính sách phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán. 29

1.2.4.Đánh giá tình hình chung các giải pháp tài chính của công ty . 30

CHƯƠNG II 31

THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH 31

2.1. giới thiệu về công ty cổ phần thiết bị giáo duc I. 31

2.1.1. Quá trình hình thành va phát triển. 31

2.1.2. Quan điểm và đối tượng phục vụ của Công ty CP Thiết bị Giáo dục 1. 33

2.1.3. Tổ chức quản lý bộ máy của Công ty CP Thiết bị Giáo dục 1. 34

2.1.3.1. Tổng số nhân viên trong hệ thống Công ty CP TBGD 1. 34

2.1.3.2. Trình độ nhân viên. 35

2.1.3.3. Tổ chức bộ máy. 35

2.2. Thực trạng cổ phần hoá tại công ty cp thiết bị giáo dục i. 36

2.2.1. Hình thức cổ phần hoá. 36

2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm trước cổ phần hoá. 36

2.2.3. Xác định giá trị doanh nghiệp. 40

2.2.3.1 . Nguyên nhân tăng giảm. 44

2.2.3.1.1. TSCĐ hữu hình: 44

2.2.3.1.2. Tiền 45

2.2.3.1.3. Vật tư hàng hoá tồn kho: 45

2.2.3.1.4. Dự phòng hàng hoá tồn kho 46

2.2.3.1.5. Tài sản lưu động khác 46

2.2.3.1.6. Các khoản phải thu 46

2.2.3.1.7. Lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp 47

2.2.4. Xử lý tài chính. 49

2.2.5. Chi phí cổ phần hoá, bán cổ phần và quản lý tiền bán cổ phần. 50

2.2.5.1. Chi phí cổ phần hoá. 50

2.2.5.2. Bán cổ phần và quản lý tiền bán cổ phần. 53

2.2.6. Chính sách huy động, sử dụng và phát triển vốn. 55

2.2.7. Chính sách lợi nhuận và chia lợi tức cổ phần. 59

2.2.8. Chính sách đối với lao động trong Công ty. 60

2.2.9. Chính sách xử lý các khoản nợ 61

2.2.10. Chính sách tài chính vĩ mô. 67

2.2.10.1. Chính sách thuế phí lệ phí. 67

2.3. Đánh giá việc thực hiện các giải pháp tài chính khi . 71

2.3.1. Những thành tựu đạt được sau khi cổ phần hoá 71

2.3.2. Hạn chế 72

2.3.3. Nguyên nhân 75

2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía nhà nước 75

2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp 78

CHƯƠNG III 79

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC GIẢI PHÁP 79

3.1. Định hướng phát triển công ty cổ phần Thiết bị giáo dục 1. 79

3.2. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng các giải pháp 83

3.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý. 83

3.2.2. Các giải pháp khi huy động, sử dụng và phát triển vốn. 84

3.2.3. Biện pháp quản lý lao động. 86

3.2.4. Minh bạch tài chính từ cơ sở. 87

3.2.5. Giải pháp xử lý các khoản nợ, đòn bẩy kinh doanh tài chính. 88

3.2.6. Giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 89

3.2.7. Xử lý nợ tồn đọng và lành mạnh hoá tài chính doanh nghiệp 89

3.2.8. Xác định giá trị doanh nghiệp khi tiến hành cổ phần hoá 91

3.2.9. Về lợi thế kinh doanh, lợi thế đất đai 91

3.2.10. Nhân rộng bán đấu giá DN qua thị trường chứng khoán 92

3.2.11. Vấn đề tổ chức thực hiện 92

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rung phát triển thị trường trong nước và thị trường nước ngoài, đặc biệt là dự án sản xuất thiết bị giáo dục, thiết bị tin hoc, thiết bị văn phòng...
Ngoài ra, công ty còn có kế hoạch kinh doanh cho thuê kho bãi, nhà ở, văn phòng làm việc...
2.1.3. Tổ chức quản lý bộ máy của Công ty CP Thiết bị Giáo dục 1.
2.1.3.1. Tổng số nhân viên trong hệ thống Công ty CP TBGD 1.
- Số lượng nhân viên chính thức: 218 người.
- Cộng tác viên cao cấp: 36 người.
- Ban cố vấn: 07 người.
2.1.3.2. Trình độ nhân viên.
- Trình độ Tiến sĩ: 04 người.
- Trình độ Thạc sĩ: 06 người.
- Kỹ sư kỹ thuật và công nghệ: 49 người.
- Kỹ sư tin học: 21 người.
- Cử nhân kinh tế và các ngành khác: 15 người.
- Trung cấp kỹ thuật, lực lượng lao động khác: 123 người.
- Lao động ký hợp đồng thời vụ ở các Xưởng SX: 140 người.
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy.
Đại hội đồng cổ đông: Đây là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông được tổ chức theo định kỳ hàng năm hoạc được triệu tập bất thường theo Luật định hay theo quy định của Điều lệ công ty để giải quyết những vấn đề chỉ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị: Cơ quan này do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, làm việc theo nhiệm kỳ và xử lý những vấn đề thuộc phạm vi, quyền hạn của mình theo quy định cụ thể trong Điều lệ công ty.
Ban kiểm soát: Ban này cũng do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cổ đông giám sát hoạt động của công ty cổ phần vì lợi ích chung của các cổ đông.
Ban giám đốc: 01 Giám đốc & các Phó Giám Đốc.
Các phòng ban nghiệp vụ:
- Phòng tổ chức- Hành chính-Quản trị
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Dự án
- Phòng Kỹ thuật và Đào tạo
- Văn phòng thay mặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Các trung tâm: có 5 trung tâm:
- Trung tâm In và chế bản
- Trung tâm Đồ chơi và Thiết bị mầm non
- Trung tâm Nội thất học đường
-Trung tâm Công nghệ tin học và thiết bị giáo dục
-Trung tâm Sản xuất thiết bị giáo dục
2.2. Thực trạng cổ phần hoá tại công ty cp thiết bị giáo dục i.
2.2.1. Hình thức cổ phần hoá.
Căn cứ đặc điểm và tinh hình thực tế, công ty Thiết bị Giáo dục 1 chọn hình thức cổ phần hoá theo quy định tại Tiết 2 Điều 3 Chương 1 của Nghị định 187/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần là: Bán một phần vốn nhà nước hiện Có tại doanh nghiệp
Giá trị Công ty Thiết bị giáo dục I tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2007 để cổ phần hoá như sau:
Giá trị thực tế của doanh nghiệp: 150.713.446.400 đồng ( Một trăm năm mươi tỷ, bảy trăm mười ba triệu, bốn trăm bốn mươi sáu ngàn, bốn trăm đồng)
Trong đó:
Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 23.323.044.448 đồng (Hai mươi ba tỷ, ba trăm hai mươi ba triệu, không trăm bốn mươi bốn ngàn, bốn trăm bốn mươi đồng)
Tài sản không đưa vào cổ phần hoá (tính theo giá trị gi trên sổ kế toán):
- Tài sản không cần dùng: 178.296.566 đồng (Một trăm bảy mươi tám triệu, hai trăm chín mươi sáu ngàn, năm trăm sáu mươi sáu đồng);
- Tài sản chờ xử lý: 8.554.245.122 đồng ( Tám tỷ, năm trăm năm mươi bốn triệu, hai trăm bốn mươi lăm ngàn, một trăm hai mươi hai đồng);
- Tài sản đầu tư bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi...0 đồng (Không đồng);
2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm trước cổ phần hoá.
Kết quả sản xuât kinh doanh từ 01/01/2004 đến 01/01/2006 ( Theo biên bản kiểm kê tra quyết toán Thuế của cơ quan Thuế, báo cáo kế toán kiểm toán và quyết định phê duyệt giá trị DN của Bộ Giáo dục va Đào tạo ) được tóm tắt qua bảng sau:
Bảng2.1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm trước cổ phần
(Đơn vị tính : Đồng)
Stt
Khoản mục
2004
(BCTC)
2005
(BCTC)
2006
(BCTC)
2006
(BBXĐGTDN)
1
Vốn kinh doanh
139.134.737.197
142.641.380.796
143.272.189.590
150.713.446.400
2
Vốn nhà nước
17.327.836.412
17.945.880.969
18.011.962.515
23.323.044.448
3
Tổng doanh thu
213.324.372.601
190.251.095.003
149.417.402.444
149.417.402.444
4
Doanh thu thuần
212.601.805.424
189.281.832.912
148.254.104.645
148.254.104.645
5
Doanh thu hoạt động TC
298.235.105
150.840.807
44.506.323
44.506.323
6
Doanh thu khác
424.332.072
818.321.284
1.118.791.476
1.118.791.476
7
LN trước thuế
6.314.213.325
4.803.940.159
339.696.051
339.696.051
8
Nộp Ngân sách (28%)
1.767.979.731
1.345.103.244
95.114.894
95.114.894
Trong đó thuế TNDNBX
218.957.878
640.144.882
-
-
9
LN sau thuế
4.327.275.716
2.818.692.033
244.581.157
244.581.157
10
Nợ phải trả
120.937.736.293
125.084.604.631
127.390.401.952
127.390.401.952
11
Nợ phải thu
70.464.046.257
62.441.045.545
76.752.376.253
78.981.650.585
12
Quỹ Phúc lợi + QKT
869.164.492
(389.104.804)
(2.130.174.877)
-
Số lao đông(người)
333
329
320
320
14
Thu nhập BQ
1.958.000
1.730.000
2.083.000
2.083.000
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2004, 2005, 2006)
Để thấy rõ hơn thực trạng 3 năm trước cổ phần hoá ta phản ánh qua biểu đồ sau:
Biểu đồ so sánh lợi nhuận và doanh thu thuần của 3 năm trước cổ phần hoá
212.601.805.424
189.281.832.912
148.254.104.645
4.327.275.716
2.818.629.033
244.581.157
2004
2005
2006
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Chú thích
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm trước cổ phần hoá cho ta thấy tình hình cụ thể của công ty trước cổ phần hoá. Để có thể biết những tồn đọng còn lại của công ty trước cổ phần hoá và sau khi cổ phần hoá công ty phải áp dụng biện pháp tài chính có hiệu quả để khắc phục tình hình đó hay không ta phân tích một số chỉ tiêu sau:
+ Vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm thấy được sự tăng vốn rõ rệt
năm 2004: 139.134.737.197 (đồng), năm 2005: 142.641.380.796 (đồng), năm 2006: 143.272.189.590 (đồng) chứng tỏ việc huy động vốn tốt, tăng đều qua các năm là do năm 2005 và 2006 công ty mở rộng sản xuất ra nhiều lĩnh vực cần sử dụng nhiều vốn, cùng với việc mở rộng quy mô sản xuất.
+Tổng doanh thu của công ty lại có sự giảm sút và có sự giảm sút mạnh vào năm 2006 từ năm 2004 là: 213.324.372.601 (đồng) đến năm chỉ còn là: 149.417.402.444 (đồng) tổng doanh thu liên tiếp giảm do doanh thu thuần của công ty giảm và giảm phát triển nhất là do doanh thu từ hoạt động TC giảm: năm 2004 là: 289.235.105 (đồng) năm 2006 chỉ còn là 44.506.323 (đồng) và chính những chỉ tiêu này dẫn tới lợi nhuận trước thuế giảm mạnh năm 2004 là: 6.314.213.325 (đồng) năm 2006 chỉ còn là 339.696.051(đồng)
+Hệ số lợi nhuận/ doanh thu thuần.thể hiện lợi nhuận và doanh thu của công ty 3 năm trước cổ phần hoá công ty hoạt động theo sự phân tích nội bộ thì đang ở mức lãi tuy nhiên hệ số lợi nhuận ở các mức không đều đặn và đặc biệt là có sự giảm sút: Năm 2004 hệ số lợi nhuận/ doanh thu thuần của công ty là 0.02 và năm 2005 là 0.014 và 0.00016 điều này cho ta thấy một phần nào đó hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà đi xuống. Thực chất nguyên nhân không phải do công ty hoạt động yếu kém đi do sự gia tăng cạnh tranh trên thị trường thiết bị giáo dục trong những năm trở lại đây, đặc biệt trong năm 2006, Công ty thực hiện chủ trương giảm giá hàng bán để đạt được doanh số, đảm bảo quỹ lương tối thiểu cho cán bộ công nhân viên. Do đó kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2006 rất thấp
+ Bên cạnh đó là 2 chỉ tiêu nợ phải trả và nợ phải thu của công ty không có nhiều biến động. Công ty vẫn duy trì hệ số của 3 năm ở mức ổn định 0.8. Đây là hệ số ở mức khá an toàn và cũng chứng tỏ công ty nghiêng nhiều về vốn vay và khả năng chiếm dụng vốn của công ty khá tốt. Còn chỉ tiêu Nợ phải thu so sánh với số tiền phải trả của 3 năm cho ta thấy nợ phải thu của công ty luôn duy trì ở mức bằng một nửa số phải trả và cũng ở mức ổn định.
Qua phân tích sơ bộ tình hình tài chính của 3 năm trước khi cổ phần hoá và gần nhất là 2006 ta thấy còn rất nhiều tình hình mà trong quá trình cổ phần hoá công ty cần thực hiện về mặt tài chính
Phải tăng được lợi nhuận sau thuế cải thiện được mức doanh thu ổn định duy trì hệ số nợ như trong các năm trước cũng như duy trì có phần nâng cao được mức thu nhập cho người lao động
Xử lý một cách minh bạch những khoản nợ và khoản phải thu. Tình hình tài chính cân đối cũng như chính sách huy động và phát triển nguồn vốn huy động được.
Vì vậy dưới đây em xin trình bày tình hình thực hiện các giải pháp tài chính mà công ty đã và đang áp dụng cũng nhưng quá trình thực hiện cổ phần hoá của công ty đã thu được những kết quả và bên cạnh đó là những điểm cần khắc phục.
2.2.3. Xác định giá trị doanh nghiệp.
Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp mà công ty áp dụng theo phương pháp tài sản, đây là phương pháp phổ biến đồng thời cũng phù hợp với tình hình thực tế của công ty và những quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính vào thời điểm công ty tiến hành cổ phần hoá. Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp được thể hiện qua bảng:
Bảng 2.2: Bảng kết quả xác định giá trị doanh nghiệp
(đơn vị tính: Đồng)
stt
Chỉ tiêu
số liệu sổ kế toán
số liệu xác định lại
chênh lệch
(1)
(2)
(3)
(4)=(3)-(2)
A
Tài sản đang dùng
(I+II+III+IV)
132.096.375.456
150.713.446.400
18.617.070.944
I
tài sản dài hạn
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
reul Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay Sinh viên chia sẻ 0
D Phân tích năng lực tài chính và một số giải pháp cải thiện năng lực tài chính tại công ty cổ phần đầ Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng và giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp tài chính nhằm huy động vốn đầu tư trong nước cho phát triển kinh tế - Xã hội ở Tỉn Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp xây dựng Hà Nội thành Trung tâm Tài chính - Tiền tệ Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp phát triển tài khoản tiền gửi cá nhân nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Luận văn Kinh tế 0
B Đề án Hạch toán khấu hao tài sản cố định - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top