falling_start88

New Member

Download miễn phí Khóa luận Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh An Giang





MỤC LỤC

DANH MỤC BIỂU BẢNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT

Trang

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.1

1.1. Cơsởhình thành đềtài:.1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .1

1.3. Phương pháp nghiên cứu: .2

1.4. Phạm vi nghiên cứu: .2

CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO TÍN

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.3

2.1. Những vấn đềcơbản vềhoạt động tín dụng: .3

2.1.1. Khái niệm vềtín dụng:.3

2.1.2. Nguyên tắc tín dụng: .3

2.1.3. Bản chất của tín dụng:.3

2.1.4. Phân loại hoạt động cho vay:.3

2.1.4.1. Căn cứvào mục đích cho vay:.3

2.1.4.2. Căn cứvào thời hạn cho vay:.4

2.1.4.3. Căn cứvào mức độtín nhiệm đối với khách hàng:.4

2.1.4.4. Căn cứvào cách cho vay:.4

2.1.5. Bảo đảm tiền vay:.5

2.1.5.1. Các loại bảo đảm tiền vay:.5

2.1.5.2. Các biện pháp bảo đảm tín dụng:.5

2.2. Những vấn đềcơbản vềrủi ro tín dụng: .6

2.2.1. Khái niệm:.6

2.2.2. Dựphòng rủi ro tín dụng:.6

2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:.6

2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:.7

2.2.3.2. Nguyên nhân chủquan:.8

2.2.3.3. Nguyên nhân từtài sản đảm bảo:.10

2.2.4. Các ảnh hưởng của rủi ro tín dụng:.10

2.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng:.10

2.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế– xã hội:.11

2.2.5. Các dấu hiệu thông báo khoản cho vay có vấn đề:.11

2.2.5.1. Các biểu hiện của khoản vay có vấn đề:.11

2.2.5.2. Các biểu hiện của chính sách tín dụng kém hiệu quả:.12

2.2.6. Một sốchỉtiêu đánh giá chất lượng tín dụng:.12

2.2.7. Một sốbiện pháp phòng ngừa và hạn chếrủi ro tín dụng đối với Ngân hàng:.14

2.2.7.1. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng:.14

2.2.7.2. Phân loại nợ, trích lập dựphòng cụthểvà xửlý tài sản đảm bảo: .16

2.2.7.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng theo Basel I:.17

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG.19

3.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tựnhiên và tình hình kinh tế– xã hội tại Thành

phốLong Xuyên, An Giang:.19

3.1.1. Điều kiện tựnhiên:.19

3.1.2. Tình hình kinh tế– xã hội:.19

3.2. Giới thiệu khái quát vềNgân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang:.20

3.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển:.20

3.2.2. Chức năng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An

Giang: .21

3.2.3. Cơcấu tổchức và chức năng – nhiệm vụcủa các phòng ban:.21

3.2.3.1. Cơcấu tổchức bộmáy Ngân hàng TMCP Phương Nam:.21

3.2.3.2. Chức năng – nhiệm vụcác phòng ban:.22

3.2.4. Kết quảhoạt động kinh doanh từ2006 – 2008 và 3 tháng đầu năm 2009:.23

3.2.5. Đánh giá chung vềtình hình hoạt động kinh doanh những năm vừa qua của Chi

nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam:.25

3.2.5.1. Những mặt đạt được:.25

3.2.5.2. Những mặt hạn chế:.26

CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG.27

4.1. Sơlược vềtình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần Phương

Nam – Chi nhánh An Giang:.27

4.1.1. Đối tượng áp dụng:.27

4.1.2. Điều kiện cho vay:.27

4.1.3. Thời hạn cho vay:.28

4.1.4. Lãi suất cho vay:.28

4.1.5. Mức cho vay và giới hạn cho vay:.28

4.1.6. Quy định vềtrảnợgốc và lãi:.28

4.1.7. Điều chỉnh kỳhạn và gia hạn trảnợ:.29

4.1.7.1. Điều chỉnh kỳhạn trảnợ:.29

4.1.7.2. Gia hạn nợ:.30

4.1.8. Đảm bảo tiền vay:.30

4.1.9. Quy trình cho vay:.31

4.1.10. Các thủtục vềgiải quyết thu hồi nợxấu trong hệthống Ngân hàng Phương

Nam: .31

4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần Phương Nam –

Chi nhánh An Giang:.32

4.2.1. Phân tích doanh sốcho vay:.32

4.2.2. Phân tích doanh sốthu nợ: .33

4.2.3. Phân tích dưnợ:.35

4.3. Một sốchỉtiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần

Phương Nam – Chi nhánh An Giang:.38

4.3.1. Tình hình nợquá hạn trên tổng dưnợ:.38

4.3.2. Tình hình nợquá hạn trên quỹdựphòng tổn thất:.39

4.3.3. Hệsốthu nợ: .40

4.3.4. Tình hình khách hàng có nợxấu: .40

4.4. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần Phương Nam – Chi

nhánh An Giang:.41

4.4.1. Rủi ro tín dụng: .41

4.4.1.1. Tình hình phân loại nợtại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam:.41

4.4.1.2. Phân tích tình hình nợquá hạn theo loại hình kinh tế: .43

4.4.1.3. Phân tích tình hình nợquá hạn theo ngành nghềkinh tế:.44

4.4.1.4. Phân tích tình hình trích lập dựphòng rủi ro tín dụng:.45

4.4.1.6. Hoạt động quản lý các khoản tổn thất tín dụng ngoại bảng:.46

4.4.2. Đánh giá chung vềhoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng:.46

4.5. Một sốnguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần

Phương Nam – Chi nhánh An Giang:.47

4.5.1. Nguyên nhân khách quan:.47

4.5.2. Nguyên nhân thuộc vềphía khách hàng:.48

4.5.3. Nguyên nhân thuộc vềphía Ngân hàng:.48

4.5.4. Nguyên nhân từtài sản đảm bảo: .48

4.6. Kết quảthu hồi nợquá hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An

Giang:.48

4.7. Ảnh hưởng rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại cổphần Phương Nam và

nền kinh tếxã hội An Giang:.50

4.8. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổphần

Phương Nam – Chi nhánh An Giang:.50

4.8.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng trong thời gian tới:.50

4.8.2. Giải quyết vấn đềvốn cho hoạt động tín dụng trong thời gian tới:.50

CHƯƠNG 5. MỘT SỐBIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG.52

5.1. Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng thích hợp:.52

5.2. Một sốmô hình kiểm tra, đo lường và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng:53

5.2.1. Mô hình định tính:.53

5.2.2. Mô hình định lượng:.54

5.3. Các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chếvà xửlý rủi ro tín dụng:.55

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN .58

6.1. Nhận xét và kiến nghị: .58

6.1.1. Nhận xét chung:.58

6.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổphần Phương Nam:.58

6.1.3. Kiến nghị đối với Nhà Nước:.58

6.2. Kết luận:.59

PHỤLỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ự cho từng thời kỳ theo yêu cầu của các phòng
nghiệp vụ, đề xuất, tuyển dụng, bổ nhiệm nhân sự tại Chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc. Thực hiện các thủ tục trình Hội Sở trong cấu trúc đào tạo, tuyển dụng, điều động
và bổ nhiệm theo yêu cầu công việc tại Chi nhánh. Thực hiện công việc phát hành, lưu
trữ, sao lục văn bản Đề xuất trình Ban lãnh đạo duyệt và theo dõi việc mua sắm tài sản
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang
GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 23
SVTH: Đặng Thị Trường An
cố định, công cụ lao động; tiến hành báo cáo cho Hội Sở về tình hình phát sinh. Phụ
trách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể cán bộ nhân viên của Chi nhánh.
- Phòng Kinh doanh:
Thực hiện các Quyết định của Hội sở chính, Thông tư của Chính phủ và chủ
trương, chính sách cụ thể của địa phương về hoạt động cho vay theo từng thời kỳ.
Tham mưu cùng Ban Giám đốc và Hội đồng tín dụng Chi nhánh để xây dựng
chính sách tín dụng cho từng đối tượng khách hàng cụ thể.
Tìm kiếm khách hàng, tiến hành thẩm định, phân tích tín dụng và giải ngân cho
khách hàng. Sau đó, theo dõi, đôn đốc việc trả nợ và tiến hành thu hồi nợ đúng theo hợp
đồng tín dụng. Đối với các khoản nợ quá hạn, tiến hành kê biên tài sản và khởi kiện tại
tòa án, tiến hành bán đấu giá xử lý tài sản đảm bảo tiền vay nhằm thu hồi nợ.
- Phòng Kế toán và Ngân quỹ:
Tổng hợp các số liệu về hoạt động huy động vốn và cho vay của các phòng ban
tại Chi nhánh Ngân hàng. Lập bảng cân đối kế toán tiền tệ hàng ngày, hàng tháng, hàng
quý và báo cáo quyết toán năm.
Trách nhiệm kiểm soát khối lượng tiền mặt trong ngày. Theo dõi thường xuyên
các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra các chứng từ khi có phát sinh, thông
báo về thu nợ và hoàn trả tiền gửi của khách hàng khi đến hạn.
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2006 – 2008 và 3 tháng đầu năm 2009:
Kể từ năm 2004, Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam đã hoạt động được hơn 5
năm trên địa bàn Tỉnh An Giang. Chi nhánh luôn thực hiện theo chủ trương chính sách
từng thời kỳ của cơ quan địa phương và thực hiện các chủ trương của Ban Lãnh Đạo
Ngân hàng Phương Nam. Tiến hành các chính sách nhằm thu hút nguồn vốn và quản lý
hoạt động tín dụng đảm bảo an toàn và phát triển bền vững trong khu vực. Tình hình
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam được thể hiện qua các
năm từ 2006 đến 2008, như sau:
Bảng 3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm
2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
1 Vốn huy động 83.177 50.208 58.054
2 Dư nợ cho vay 97.576 165.478 370.472
3 Thu nhập 11.037 18.764 52.740
4 Chi phí 8.147 14.775 50.990
5 Lợi nhuận trước thuế 2.890 3.989 1.750
(Nguồn: Báo cáo thường niên và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2006 –
2008 của Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang)
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang
GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 24
SVTH: Đặng Thị Trường An
Biểu đồ 3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam
năm 2006 – 2008
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh không ổn định qua các năm 2006 – 2008. Trước tình hình cạnh tranh gay gắt
giữa các Ngân hàng hiện có trên địa bàn Thành phố Long xuyên và biến động của tình
hình thế giới đã ảnh hưởng đến việc huy động tiền gửi gặp nhiều khó khăn. Điều này đã
phần nào ảnh hưởng đến Chi nhánh, tình hình huy động tiền gửi giảm nhiều kể từ năm
2007. Đặc biệt, năm 2007 việc huy động vốn giảm đến 32.969 triệu đồng (tương ứng
39,64%) so với năm 2006. Năm 2008 có tăng hơn so với năm 2007, nhưng vẫn giảm
khoảng 25.123 triệu đồng (tương ứng 30,20%) so với năm 2006. Việc giảm tiền gửi tiết
kiệm là do các khoản tiền gửi của các TCTD khác giảm nhiều và khoản tiền gửi của
khách hàng giảm. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân, khả năng cạnh tranh về cung cấp các
dịch vụ thấp, chương trình lãi suất chưa cạnh tranh, xuất hiện nhiều Chi nhánh Ngân
hàng và các Quỹ tín dụng trên địa bàn. Việc huy động vốn gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng
đến nguồn vốn phục vụ cho vay và lợi nhuận của Chi nhánh.
Hoạt động cho vay có xu hướng tăng dần qua các năm 2006 – 2008. Dư nợ cho
vay năm 2007 tăng 69,59% so với năm 2006, dư nợ cho vay năm 2008 tăng khoảng
123,88% so với năm 2007. Hoạt động từ cho vay cũng chính là nguồn thu nhập chiếm tỷ
trọng lớn cho Chi nhánh Ngân hàng. Lợi nhuận trước thuế qua các năm có xu hướng
giảm đáng kể, xuất phát từ các khoản chi phí hoạt động tín dụng, trả lãi vốn điều hòa do
vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay. Ngoài ra, tình hình suy thoái của nền
kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, phát sinh các
chi phí thu hồi nợ đến hạn, trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. Cùng với việc tăng doanh thu thì các khoản chi phí phát sinh vào năm 2008 cũng
tăng đáng kể. Chính vì vậy, lợi nhuận trước thuế của năm 2008 thấp hơn so với năm
2006 và 2007.
Thực hiện các chủ trương, chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong việc kích
thích kinh tế như: thực hiện hỗ trợ bù lãi suất cho vay, hạ lãi suất cơ bản. Tình hình
hoạt động trong 3 tháng đầu năm 2009 tại Chi nhánh Ngân hàng đạt được những kết quả
bước đầu như sau:
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang
GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 25
SVTH: Đặng Thị Trường An
Bảng 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu năm 2009 Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Phương Nam
ĐVT: Triệu đồng
Thực hiện 31/03/2009
Năm
Chỉ tiêu
Thực hiện
Q1/2008
Kế hoạch
Q1/2009 Tuyệt đối TT so 2008 (%)
HTKH
2009 (%)
1 Vốn huy động 51.732 65.000 56.972 10,13 (12,35)
2 Dư nợ cho vay 198.350 370.000 354.084 78,51 (4,30)
3 Lợi nhuận trước thuế 895 2.500 4.237 373,41 69,48
(Nguồn: Báo cáo sơ kết Quý 1 năm 2009 tại Ngân hàng Phương Nam – Chi
nhánh An Giang)
Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh trong 3 tháng đầu năm 2009 có bước
tăng 5.240 triệu đồng (tương ứng 10,13%) so với 3 tháng đầu năm 2008. Vào đầu năm
2009, Chi nhánh đã đưa ra các mức lãi suất tiền gửi cạnh tranh và các chương trình tiết
kiệm dự thưởng kèm theo lãi suất thưởng Tuy nhiên, mức tăng trong huy động vốn
vẫn thấp hơn so với chỉ tiêu của Hội sở đặt ra.
Về tình hình hoạt động tín dụng, tổng dư nợ cho vay tính đến ngày 31/03/2009
đã tăng hơn so với năm 2008 là 155.734 triệu đồng (tương ứng 78,51%). Song tổng dư
nợ cho vay trong 3 tháng đầu năm 2009 tại Chi nhánh vẫn thấp hơn dư nợ cho vay theo
kế hoạch Hội sở. Trong đó, doanh số cho vay trong 3 tháng đầu năm 2009 đạt 31.528
triệu đồng và doanh số thu nợ đạt 51.119 triệu đồng. Tổng nợ xấu đến cuối tháng 3 năm
2009 là 8.856 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay là 2,5%.
Việc xử lý, thu hồi nợ xấu là công tác hàng đầu trong hoạt động của Chi nhánh.
Trong đó, dự phòng rủi ro đã trích lập là 1.250 triệu đồng, lãi cho vay chưa thu được là
4.929 triệu đồng, dư nợ đã sử dụng dự phòng rủi ro là 2.178 triệu đồng. Lãi cho vay
chưa thu được đang thụ lý tại Tòa án hay chờ cơ quan Thi hành án trên 4,9 tỷ đồng,
phần lớn lãi phát sinh do hồ sơ quá hạn. Việc xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu trên đòi
hỏi cán bộ tín dụng tại Chi nhánh có những biện pháp đồng bộ và phù hợp để giải quyết
kịp thời. Bên cạnh đó, cần có sự hỗ trợ từ các cơ quan pháp luật tại địa phương cũng là
khó khăn Chi nhánh đang tích cực thực hiện.
3.2.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh những năm vừa qua của
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam:
3.2.5.1. Những mặt đạt được:
Thực hiện các chương trình tiết kiệm dự thưởng nhằm thu hút khách hàng tiền
gửi. Năm 2009, Chi nhánh Ngân hàng đã thực hiện chương trình tiết kiệm “Lộc vàng
Phương Nam”, “Gửi vàng trúng vàng” cùng với chính sách lãi suất tiền gửi tiết kiệm ưu
đãi cho khách hàng.
Không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng; với mục tiêu giảm nhanh các
khoản nợ xấu tồn đọng bằng cách cán bộ tín dụng ra sức đôn đốc và xử lý các khoản nợ
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang
GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 26
SVTH: Đặng Thị Trường An
này. Đồng thời, mở rộng quan hệ tín dụng với khách hàng nhằm tăng trưởng tín dụng
cũng như bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Tích cực hoàn thành việc điều
chỉnh lãi suất cho vay các hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp từng thời điểm.
3.2.5.2. Những mặt hạn chế:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn hạn chế nên chưa cung cấp các dịch vụ tiện ích
để thu hút khách hàng. Khả năng cạnh tranh thấp về thu hút nguồn tiền gửi nhàn rỗi trên
địa bàn.
Từ nguồn vốn huy động chưa đủ đáp ứng nhu cầu cấp tín dụng. Nên Chi nhánh
phải sử dụng nguồn vốn điều hòa chiếm tỷ trọng cao dẫn đến lãi suất bình quân đầu vào
cao.
Việc xúc ti...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top