candy_9

New Member

Download miễn phí Nghiên cứu mô hình phục vụ tính toán – Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH nước giải khát delta – Long An





 

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục tiêu của đề tài

3. Nội dung của đề tài 2

4. Giới hạn của đề tài 2

5. Phương pháp thực hiện 2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT DELTA – LONG AN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1.1. TỔNG QUAN CÔNG TY

1.1.1. Giới thiệu chung 3

1.1.2. Quy trình sản xuất 4

1.1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 5

1.1.3.1. Địa điểm 5

a. Thuận lợi 5

b. Khó khăn 5

1.1.3.2. Điều kiện tự nhiên 5

a. Nhiệt độ 5

b. Độ ẩm không khí 6

c. Lượng mưa và lượng bốc hơi 6

d. Gió và hướng gió 7

e. Chế độ thuỷ văn 8

1.1.3.3. Hiện trạng kinh tế xã hội 8

1.1.4. Hiện trạng môi trường 9

1.1.4.1. Không khí 9

1.1.4.2. Nước 10

1.1.5. Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất 12

1.1.5.1. Đặc trưng và mức độ tác động 12

a. Nước thải sản xuất 12

b. Nước thải sinh hoạt 13

1.1.5.2. Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước thải tới môi trường 13

a. Chất hữu cơ 13

b. Chất rắn lơ lửng 14

c. Chất dinh dưỡng 14

1.1.6. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 14

1.2. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 15

1.2.1. Phương pháp cơ học 15

1.2.1.1. Song chắn rác 15

1.2.1.2. Bể điều hoà 16

1.2.1.3. Bể lắng 16

1.2.1.4. Bể tách dầu mỡ 16

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


,043
0,025
Từ các số liệu tính toán trên ta dựng biểu đồ hiệu quả lắng theo thời gian lắng và vận tốc chảy tràn tương ứng với thời gian lắng.
Bảng 18: Hiệu quả lắng theo thời gian lắng.
ti ( phút)
17,8
31,7
46,8
78,9
R (%)
37,8565
54,574
65,569
78,296
Hình 4: Đồ thị biểu diễn hiệu quả lắng theo thời gian lắng.
Bảng 19: Vận tốc chảy tràn tương ứng với theo hiệu quả lắng.
Vo ( m/phút)
0,112
0,063
0,043
0,025
R (%)
37,8565
54,574
65,569
78,296
Hình 5: Đồ thị biểu diễn hiệu quả lắng theo tốc độ chảy tràn.
Hình 6: Đồ thị hiệu quả lắng theo thời gian và vận tốc chảy tràn.
Chọn hiệu quả lắng là 62%, theo phương trình y = 27,256Ln(x) – 40,068
(R2 = 0.9981)
à 0,62 = 0,273ln(t) -0,401
à ln (t) = 3,74
à t = 42 ( phút).
Ta thấy để hiệu suất lắng đạt 62% thì thời gian cần thiết cho quá trình lắng là 42 phút. Do thời gian lắng tương quan với vận tốc chảy tràn nên để xác định vận tốc chảy tràn khi hiệu quả lắng đạt 62% ta vẽ đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa vận tốc chảy tràn và thời gian lắng.
Với thời gian lắng là 42 phút dựa vào phương trình y = -27,099ln(x)-20,795
( R2 = 0.997 ).
à 0,62 = - 0,271ln(vo) – 0,208
à ln(V0) = - 3,055
à V0 0,047(m/phút).
Ta nhận thấy để hiệu quả lắng đạt 62% thì thời gian cần thiết cho quá trình lắng là 42 phút và vận tốc chảy tràn là 0,047 (m/phút).
à Kết luận:
Hiệu quả lắng: H = 62%.
Thời gian cần thiết cho quá trình lắng: t = 42 ( phút ).
Vận tốc chảy tràn: Vo = 0,047( m/phút ).
Vậy ở mỗi độ sâu khác nhau có xu hướng tăng hiệu quả lắng theo thời gian khác nhau. Càng sâu thì hiệu quả lắng tăng chậm theo thời gian và đến một hiệu quả lắng nhất định thì không tăng dù thời gian lắng có thể kéo dài hơn. Càng xuống dưới đáy, vận tốc càng cao vì kích thước hạt tăng lên. Nhưng lực ma sát do nước chuyển động ngược chiều với hạt cũng tăng lên, tỷ lệ thuận với kích thước hạt cặn. Khi bông cặn lớn đến một kích thước nhất định, lực kéo đủ lớn để phá vỡ bông cặn làm cho kích thước của bông cặn không thể tăng được nữa. Từ thời điểm đó, vận tốc lắng không thay đổi và hiệu quả lắng không tăng mặc dù ta có thể tăng thời gian lắng lâu hơn.
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Phương án 1
Sơ đồ công nghệ
Hình 7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty TNHH nước giải khát Delta-Long An phương án 1
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy sẽ được dẫn theo mương dẫn nước thải qua song chắn rác để loại bỏ rác thải có kích thước lớn tồn tại trong nuớc thải, sau đó nước thải được dẫn đến hố thu gom nước thải. Từ hố thu gom, bơm P1 bơm nước thải vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm. Bể làm việc theo nguyên tắc xáo trộn với hệ thống ống đục lỗ phân phối khí, nó có thể giúp cho quá trình phân hủy một số chất hữu cơ đơn giản một cách tốt hơn (giảm BOD).
Từ bể điều hòa nước thải được dẫn đến bể lắng 1, tại đây xảy ra quá trình lắng, những chất có trọng lượng lớn hơn lực đẩy của nước sẽ lắng xuống đáy bể. Phần nước trong tiếp tục được dẫn đến bể phân hủy kị khí UASB, quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong bể UASB được thực hiện nhờ các vi sinh vật kị khí.
Sau khi phân hủy kị khí, nước thải theo máng dẫn sẽ tự chảy vào bể phản ứng hiếu khí có lớp bùn lơ lửng (Aerotank), quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể Aeroten được thực hiện nhờ các vi sinh vật hiếu khí.
Sau đó, nước thải sẽ được dẫn đến bể lắng 2. Tại đây, bùn sinh học sẽ lắng xuống dưới còn nước trong ở trên được dẫn đến nguồn tiếp nhận.
Bùn dư từ bể lắng 2 một phần sẽ được tuần hoàn trở lại bể Aerotank để bổ sung lượng sinh khối và một phần dư sẽ được dẫn đến bể chứa bùn. Bùn được sinh ra từ bể lắng đợt 1 và bùn dư từ bể UASB cũng được dẫn đến bể chứa bùn sau đó được dẫn đến sân phơi bùn. Nước sinh ra túnân phơi bùn sẽ được dẫn về bể điều hòa để được tiếp tục làm sạch.
2.5.2. Phương án 2
2.5.2.1.Sơ đồ công nghệ
Hình: 8: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty TNHH nước giải khát Delta-Long An theo phương án 2
2.5.2.2.Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy sẽ được dẫn theo mương dẫn nước thải qua song chắn rác để loại bỏ rác thải có kích thước lớn tồn tại trong nuớc thải, sau đó nước thải được dẫn đến hố thu gom nước thải. Từ hố thu gom, bơm P1 bơm nước thải vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm. Bể làm việc theo nguyên tắc xáo trộn với hệ thống ống đục lỗ phân phối khí, nó có thể giúp cho quá trình phân hủy một số chất hữu cơ đơn giản một cách tốt hơn (giảm BOD).
Từ bể điều hòa, nước thải được dẫn đến bể lắng 1, tại đây xảy ra quá trình lắng, những chất có trọng lượng lớn hơn lực đẩy của nước sẽ lắng xuống đáy bể. Phần nước trong tiếp tục được dẫn đến bể phân hủy kị khí UASB, quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong bể UASB được thực hiện nhờ các vi sinh vật kị khí.
Sau khi phân hủy kị khí, nước thải sẽ được dẫn đến bể lọc sinh học. Sau đó nước thải sẽ được dẫn đến bể lắng 2. Tại đây, bùn sinh học sẽ lắng xuống dưới còn nước trong ở trên được dẫn đến nguồn tiếp nhận.
Bùn dư từ bể lắng 1, lắng 2, bể UASB sẽ được dẫn đến bể chứa bùn sau đó được dẫn đến sân phơi bùn. Nước sinh ra từ sân phơi bùn sẽ được dẫn về bể điều hòa để được tiếp tục làm sạch.
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT DELTA – LONG AN
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
Lưu lượng nước thải trung bình ngày:
Qtb = 400 m3/ngày đêm
Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ:
17 m3/h
Lưu lượng nước thải theo giờ lớn nhất:
= 42,5 (m3/h)
(Với Kh là hệ số vượt tải Kh = 1,5 ¸ 3,5, chọn Kh = 2,5).
BOD5 = 1939 mg/l.
COD = 2851 mg/l.
SS = 1035 mg/l.
TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH CHO PHƯỚNG ÁN 1
Song chắn rác
Nhiệm vụ
Song chắn rác để loại bỏ rác và các tạp chất thô lớn có khả năng gây tắc nghẽn bơm và đường ống.
Nguyên lý hoạt động
Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được dẫn theo mương dẫn nước thải qua song chắn rác. Đây là bước xử lý sơ bộ, đóng vai trò quan trọng đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống.
Tính toán
Sốâ khe :
n =
Trong đó : + Qhmax : lưu lượng nước thải theo giờ lớn nhất
+ b : khoảng cách giữa các khe, với SCR thô b = 16 - 50 mm
Chọn b = 16mm
+ v : vận tốc nước qua khe, v = 0,8 – 1 m/s
Chọn v= 0,8m/s
+ K : hệ số kể đến sự thu hẹp dòng chảy, Kz = 1,05
+ h :chiều cao mực nước trong mương trước SCR
h =
vm : vận tốc nước chảy trong mương, v = 0,3 – 0,6 m/s
chọn v = 0,6 m/s
Bm : bề rộng mương, Bm = 0,2 m
h = = 0,1 (m)
ð n = = 9,68 khe
Chọn n = 10 khe
Bề rộng SCR :
Bs = n.b + d (n-1)
Trong đó : + d : bề dày SCR, d = 8 – 10 mm
chọn d = 10 mm
ð Bs = 10 x 16x10-3 + 9 x 10x10-3 = 0,25 (m)
Chiều dài đoạn kênh mở rộng trước SCR
` l1 =
Trong đó : + j : góc nghiêng chỗ mở rộng của buồng đặt SCR, j = 200
ð l1 = = 0,07(m)
Chiều dài phần thu hẹp sau SCR
l2 = 0,5l1 = 0,5 x 0,07 = 0,035 (m)
Tổn thất áp lực qua SCR
hs =
Trong đó : + v : vận tốc nước qua SCR, v = 0,8 m/s
+ K : hệ số kể đến sự bám dính rác vào SCR , K = 2 – 3
Chọn k = 3
+ e : hệ số tổn thất cục bộ phụ thuộc hình dạng song chắn
e =
b : hệ số phụ thuộc tiết diện ngang loại SC , chọn b = 2,42(XLNT Đô thị và Công nghiệp- TTTTCCT,Lâm Minh Triết)
a : góc nghiêng đặt SCR so với mặt phẳng ngang, a = 600 - 900
Chọn a = 600
ð e = = 1,12
ð hs = = 0,11 (m)
hs = 110 mm < 150 mm thoả điều kiện (XLNT Đô thị và Công nghiệp- TTTTCCT,Lâm Minh Triết)
Chiều dài xây dựng của phần mương để đặt SCR
L = l1 + l2 + ls
Trong đó : + ls : chiều dài buồng đặt SCR
Chọn ls = 1m
ð L = 0,07 + 0,035 +1 = 1,105 (m)
Chiều cao xây dựng của mương đặt SCR :
H = h + hs + hbv = 0,1 + 0,11 + 0,5 = 0,71 (m)
Chiều dài mỗi song :
l = = 0,82(m)
Độ dốc
+ Bán kính thuỷ lực : (m)
Trong đó : + P : chu vi ướt (m)
P = ( Bm + h ) x 2 = (0,2 + 0,1)x2 = 0,6(m)
+ w = = 0,02 (m2)
ð R = = 0,03 (m)
+ Hệ số sêzi (C )
n : hệ số nhám, n = 0.013
y : hệ số phụ thuộc vào hệ số nhám, do R = 0.03 < 1 nên ta áp dụng công thức: y = 1.5n1/2 = 1.5(0.013)1/2 = 0.17
C= x Ry = x 0,030,17 = 42,38
ð i = = =0,007
10. Hàm lượng SS, BOD5 của nước thải sau khi qua SCR giảm 4% :
SSr = 735 x (1 – 0,04) = 705,6 (mg/l)
BOD5 = 1939x (1 – 0,04) = 1861,44(mg/l)
Bảng 20 : Các thông số thiết kế song chắn rác
STT
Thông số thiết kế
Kí hiệu
Đơn vị
Kích thước
1
Số khe hở
n
khe
10
2
Chiều rộng khe hở
b
mm
16
3
Chiều rộng song chắn rác
Bs
mm
250
4
Chiều dày thanh chắn rác
d
mm
10
5
Chiều dài đoạn mở rộng trước SCR
l1
mm
70
6
Chiều dài đoạn thu hẹp sau SCR
l2
mm
35
7
Chiều dài xây dựng của mương đặt SCR
L
mm
1105
8
Chiều cao xây dựng của mương đặt SCR
H
mm
710
Bể tập trung
Nhiệm vụ
Hố thu nước có nhiệm vụ tập trung toàn bộ nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt của nhà máy qua hệ thống ống dẫn, trước khi đến các công trình xử lý tiếp theo.
Chức năng của hố thu gom nước thải là điều chỉnh giữa lưu lượng thải lớn nhất và bơm công tác.
Nguyên lý hoạt động
Nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy sẽ được dẫn theo mương dẫn nước thải tới hố...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu và thiết kế mô hình học tập hệ thống phun xăng đánh lửa và chẩn đoán trên ô tô Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô hình xe ô tô thân vỏ bằng vật liệu composite Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu ứng dụng mô hình quadrotor trong giám sát và cứu hộ Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu quy trình nhân giống hoa Đồng Tiền bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu các mô hình định giá doanh nghiệp ứng dụng phương pháp tài sản và phương pháp dòng tiền chiết khấu trong việc định giá ngân hàng VCB Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu chế tạo mô hình gạt nước tự động Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top