minhthien101988

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế công trình: Khu nhà bán cho cán bộ công nhân viên XNLH Z751 /TCKT và công ty Hà Đô





Phần I : NỘI LỰC DẦM TRỤC D .Trang 3

 

Phần II : NỘI LỰC KHUNG TRỤC 1.Trang 10

 

Phần III: NỘI LỰC KHUNG TRỤUC 3.Trang 36

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


45638 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =18x(360+97)=8226 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld1+Ld2/ 2)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(6+3)] =23625 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x6x0.6=41472 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=19116+145638+8226+23625+41472=238077(Kg)
2.3) Cột trục 1-C.
Cột trục 1-C có cấu tạo và hình thức truyền tải giống như cột trục 1-B nên có tổng lực dọc tập trung tại chân cột là: N=238077 (Kg)
2.4) Cột trục 1-D.
- Diện truyền tải Ft (m2).
STT
LOẠI SÀN
KÍCH THƯỚC
Ft
(m2)
qi
(Kg/m2)
Pi (Kg/m2)
a (m)
b(m)
1
Sàn trệt
4.75
3
14.25
550
512
2
Tầng 19
4.75
3
14.25
539
360
3
Sàn mái
4.75
3
14.25
360
97
+Tổng tải của sàn trệt tác dụng lên khung:
gst=Ftx(qi+pi) =14.25x(550+512)=15134 (Kg)
+Tổng tải của sàn tầng điển hình tác dụng lên khung:
gsdh=SnFtx(qi+pi) =9x14.25x(539+360)=115297 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =14.25x(360+97)=6513 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld1+Ld2/ 2)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(4.75+3)] =20344 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x4.75x0.6=32832 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=15134+115297+6513+20344+32832=190120 (Kg)
(Ghi chú:vì khung đối xứng nên các trục 1-E; 1-F; 1-G; 1-H được lấy đối xứng.
BẢNG GIÁ TRỊ TIẾT DIỆN CỦA CÁC CỘT KHI CHỌN SƠ BỘ
CỘT TẦNG
KÝ HIỆU
Ptt (Kg)
k
Fc (cm2)
b (cm)
h (cm
Fchọn(cm2)
Trệt3
1-A
(góc)
143712
1.4
2084
50
60
3000
46
92714
1.4
1180
40
50
2000
7Mái
51275
1.4
653
35
40
1400
Trệt3
1-B
(biên)
238077
1.35
2922
55
70
3850
46
150886
1.35
1852
45
60
2700
7Mái
82811
1.35
1016
40
45
1800
Trệt3
1-C
(biên)
238077
1.35
2922
55
70
3850
46
150886
1.35
1582
45
60
2700
7Mái
82811
1.35
1016
40
50
2000
Trệt3
1-D
(biên)
190120
1.3
2247
50
65
3250
46
120601
1.3
1425
40
50
2000
7Mái
66215
1.3
783
30
40
1200
3) Kích thước dầm.
- Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm:
hd = với m = 12 16 ; L: chiều dài nhịp.
bd=()hd
STT
L
(Cm)
m
hd
(Cm)
hd (chọn)
(cm)
b (chọn)
(Cm)
1
600
12
50
50
30
2
350
12
29.2
30
25
4) TẢI TRỌNG ĐỨNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG.
4.1) Nguyên tắc truyền tải.
- Nguyên tắc truyền tải.
+ Tải từ sàn (tĩnh tải và hoạt tải) truyền vào khung dưới dạng tải hình thang và tam giác.
+ Tải do dầm chính truyền vào cột và sau cùng là tải từ cột truyền xuống móng.
Nhận xét: Tính toán khung theo nguyên tắc trên (xét riêng khung không có sàn ) thì ta sẽ truyền tải từ tải hình thang hay tam giác về dạng phân bố đều tương đương, hay tập trung trên dầm. Lúc đó hệ khung làm việc chỉ có dầm và cột, vì vậy nội lực giải ra sẽ lớn và thiên về an toàn.
4.2) Tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 1:
a) Dầm từ tầng 1 đến tầng 9
Tải trọng tác dụng lên dầm ngang bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.5-0.15)x2500x1.1= 289 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137.5 (Kg/m).
Trọng lượng tường xây trên dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gt1= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.5)x1800x1.1= 1069 (Kg/m).
Nhịp D-E:
gt2= btxhtxgtxn= 0.2x(3.2-0.3)x1800x1.1= 1148 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố điều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hay hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qd = x gs và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qdx(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qd = x ps và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qd x(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
M
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
S1
6
6
3
0.5
539
1011
360
675
S8
1.0
3.5
0.5
0.143
402
193
173
S9
1.0
6.5
0.5
0.083
402
198
178
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM
TÊN DẦM
D1
(A-B;C-D)
D2
(B-C)
D3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gd (Kg/m).
289
289
137.5
Tải trọng do tường xây trên dầm gt (Kg/m)
1069
1069
1148
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( S1 . . . .S9)
S1
S1 +S9
S8
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
1011
1209
193
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
675
853
173
Tổng tĩnh tải: gtt = gd + gt + gtd (Kg/m).
2368
2567
1478.5
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
675
853
173
b) Dầm tầng mái
Tải trọng tác dụng lên dầm mái bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.4-0.1)x2500x1.1= 247 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố đều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hay hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qdm = x gsm và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qd x(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qdm = x psm và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qdx(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
m
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
SM
6
6
3
0.5
402
758
97.5
183
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM MÁI
TÊN DẦM
DM1
(A-B;C-D)
DM2
(B-C)
DM3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gdm (Kg/m).
247
247
137
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( SM)
SM
SM
SM
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
754
754
754
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
183
183
183
Tổng tĩnh tải: gtt = gdm + gtd (Kg/m).
1001
1001
891
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
183
183
183
4.3) Tải quy về lực tập trung tại các nút khung
a)Tại nút trục 1-A:
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hay tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1-2; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1-2 và trọng lượng bản thân cột.
N1A1-3 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =9388 (Kg).
N1A4-6 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =8508 (Kg).
N1A7-M =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =7980 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= x(3x3)x360 = 1620 (Kg).
b)Tại nút trục 1-B (1-C )
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hay tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1B-2B (1C-2C); sàn S1,S9, tường xây trên dầm trục 1B-2B (1C-2C) và trọng lượng bản thân cột.
N1B1-3 =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3x3.2+
+0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =12102 (Kg).
N1B4-6 =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3x3.2+
+0.5x0.4x 2500x3.2x1.1 =11222 (Kg).
N1B7-M =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3.25x3.2+
+0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =10694 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= (3.25x3.25)x360 = 3240 (Kg).
c)Tại nút trục 1-D)
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hay tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1D-2D; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1D-2D và trọng lượng bản thân cột.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1-2; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1D-2D (riêng dầm mái không có tường)và trọng lượng bản thân cột.
N1D1-3 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =9388 (Kg).
N1D4-6 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =8508 (Kg).
N1D7-M =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =7980 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= x(3x3)x360 = 1620 (Kg).
5) TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 1.
5.1) Xác dịnh áp lực gió tác dụng.
(Theo TCVN 2737 – 1995)
- Chiều cao khung nhà dưới 40m nên chỉ tính giá trị thành phần tĩnh của áp lục gió, không tính thành phần động của áp lực gió.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió Wj ở độ cao zj so với mốc tiêu chuẩn được xác định theo công thức.
- Gió đẩy: Wjđ = W0 . n . K(zj) . C . B
- Gió hút: Wjh = W0 . n . K(zj) . C’. B
- ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top