Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sứ Thanh Trì





Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty Sứ Thanh Trì Hà Nội em nhận thấy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đảm bảo nhanh kịp thời và chính xác. Tất cả cán bộ kế toán ở Công ty đều có trình độ và nhạy bén. Do vậy, ngay từ khâu đầu kế toán đã tập hợp riêng chi phí ở từng công đoạn sản xuất theo từng mặt hàng.

* Nhận xét qua một số vấn đề sau:

(-) Trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các chứng từ kế toán sử dụng như phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất, bảng thanh toán lương,. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng rất ít các chứng từ gốc mà chủ yếu dựa vào báo cáo của sản xuất. Do vậy, giữa các thành phẩm có quan hệ chặt chẽ với nhau, song có nhược điểm là khi kiểm tra thì công việc sẽ tiến hành ở mức độ chậm và gây ảnh hưởng đến nhiều bộ phận.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


+ Đối tượng sử dụng ( Bộ phận sản xuất nào )
Mỗi lần nhập kế toán vật tư nhập tổng số tổng giá trị từng loại NVL xuất kho cho từng bộ phận và in ra mỗi bộ phận 1 phiếu xuất kho
Ví dụ: NVL đất sét tháng 12/2001, xuất kho cho bộ phận nguyên liệu tổng giá trị xuất là: 107 543 124. Kế toán vật tư nhập vào máy tính theo nội dung sau:
Nợ TK 6211 107 543 124
Có TK 1521 107 543 124
Mã kho :K03 - Kho dất sét
Số lượng xuất : 252 200kg
Mã NVL :NL 001
Đối tượng sử dụng : Bộ phận nguyên liệu
Ví dụ: Phiếu xuất kho có mẫu sau
Biểu số 04: Phiếu xuất kho
Ngày 31 /12/2001
Số: 18
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Phương
Địa chỉ: Bộ phận nguyên liệu Nợ TK 6211
Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: Kho đất sét
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
00BDST00
Đất sét trắng
kg
252200
426,42
107543124
Cộng
107543124
Từ số liệu định khoản, mã NVl đối tượng sử dụng đã nhập số liệu trên bảng chi tiết NVL được chuyển thẳng vào sổ " Nhật ký chung"
Trích số liệu trên sổ " Nhật ký chung" tháng 12/2001.
Biểu số 05 : Sổ "Nhật ký chung"
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
phát sinh Có
15
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nghiền men
6211
152
211 213 511
211 213 511
18
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nguyên liệu
621
152
107.543.124
107.543.124
26
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận lò nung
621
152
763 862 424
763 862 424
479
31/12
Kết chuyển 6211 sang 1541
1541
6211
1 082 619 059
1 082 619 059
Từ số liệu trên sổ " Nhật ký chung", máy tính chuyển số liệu sang sổ "Cái TK 6211". Trích số liệu trên sổ cái TK 6211
Biểu số 06: Sổ Cái TK 6211 - Chi phí NVLTT: SP
Số
Ngày
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
15
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nghiền men
152
211 213 511
18
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nguyên liệu
152
107 543 124
26
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận lò nung
152
763 862 424
479
31/12
Kết chuyển 6211 sang 1541
1541
1 082 619 059
Sổ Cái TK 6211 tập hợp chi phí NVLTT phát sinh ở các bộ phận sản xuất Sứ, cuối tháng kết chuyển chi phí này sang TK 1541-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Sản phẩm ,để phục vụ cho việc tính GTSP Sứ. Kế toán nhập theo định khoản:
Nợ TK 154( 1541) : 1082619059
Có TK 6211: 1082619059
Từ số liệu trên sổ Cái TK 6211 ta thấy chi phí NVL tập hợp được trong tháng 12/2001 là 1 082 619 059đ
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
NCTT sản xuất ở Công ty gồm có công nhân thường xuyên ( trong chế biến ) và công nhân hợp đồng
Quỹ lương của Công ty bao gồm cả lương theo thời gian lương theo sản phẩm và lương khác
+ Lương theo sản phẩm: Trả cho NCTT sản xuất, trả cho khối nhân viên gián tiếp (khối văn phòng )
+ Lương thời gian: Trả cho CNTT sản xuất trong những thời gian nghỉ không lương theo chế độ: nghỉ phép, đi họp, đi học. ...
Tài khoản Công ty sử dụng để tập hợp chi phí NCTT là TK 622 - Chi phí NCTT, Công ty mở chi tiết TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp: SP . TK 6221 tập hợp tất cả các khoản chi phí tính vào chi phí NCTT cho sản phẩm Sứ ( trừ vào lương thời gian ). Cách tập hợp như sau:
Khi tính được chi phí NCTT phát sinh trong tháng, kế toán ghi vào bên Nợ của TK 6221, theo định khoản sau:
Nợ TK 6221
Có TK liên quan
Phương pháp tính lương như sau:
Với các bộ phận sản xuất tính được số lương hoàn thành của từng công nhân trong bộ phận sản xuất
n
Lương sản phẩm = S ( lượng sản phẩm i x đơn giá lương)
i =1 mà A hoàn thành sản phẩm i
Ví dụ:
Biểu số 07: Bảng định mức lương
Sản phẩm
Giai đoạn mộc
Giai đoạn men
Bệt VI1
446
571
Két VI1
269
360
Tiểu treo VI1
297
390
Chậu VI1
342
420
Ví dụ : Cách tính lương
Công nhân Nguyễn Kim Kha - phân xưởng phun men
Trong kỳ phun được : 1520 bệt x 571 = 867.920đ
` : 537 két x 360 = 193. 320đ
Lương sản phẩm trong kỳ của Kha là: 1.061.240đ
Với các bộ phận không tính được sản phẩm hoàn thành cụ thể ( như bộ phận nguyên liệu).. Hàng tháng kế toán lương căn cứ vào " Bảng kê lượng sản phẩm nhập kho " , tính ra số lượng nhập kho từng loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào đơn giá lương quy định cho mỗi sản phẩm nhập kho, đối với từng bộ phận sản xuất, tính ra tổng lương của bộ phận đó
n
Tổng lương của bộ = S ( lương SP i x Đơn giá lương sản phẩm
phận sản xuất y i=1
nhập kho trong kỳ quy định cho bộ phận y
Tổng lương bộ phận sx y Số công làm việc
Lương SP công nhân i = x thực tế công nhân i
Tổng số công của bộ phận sx y
VD: Tính tổng lương cho bộ phận nguyên liệu Tháng 12/2001
Biểu số 08: Bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Sản phẩm nhập kho
Số lượng
Đơn giá lương( NL)
Thành tiền
Chậu rửa
11175
213
2380275
Chân chậu
592
227
163984
....
......
......
.....
Cộng
8602919
Với các khoản lương khác, nó chính là tiền thưởng, căn cứ vào hạng xếp loại A, B, C, sẽ được cộng tương ứng15%, 5%, 0%, trên lương sản phẩm
Từ cách tính lương trên, kế toán lương lập bảng tính lương, tính ra lương từng người trong cùng bộ phận sản xuất
Ví dụ: Tính lương, lập bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu tháng 12/2001
Biểu số 09: Bảng chấm công
Tháng 12/2001
Bộ phận nguyên liệu
STT
Họ và tên
Cấp bậc hay chức vụ
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
...
...
1
Ngô .V. Khá
Tổ trưởng
K
K
....
K
K
30
2
Lê văn Hoàng
Tổ viên
K
K
...
K
K
30
...
...
...
Cộng: 11 người
319
Từ Biểu số 09 trên ta có tổng lương của bộ phận nguyên liệu là: 8602919
Số công của toàn bộ , bộ phận nguyên liệu là: 319
8 602 919
Số lương cho một công sản xuất =
319
Căn cứ vào số công của mỗi công nhân, tính số lương của từng công nhân
+ Ngô Đức Khá : 30 công x 26968,39đ/ công= 809 052đ
+ Lê Đức Hoàng : 30 công x 26 968,39 đ/công = 809 052đ
Từ cách tính lương trên , kế toán lương lập bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu.
Biểu số 10: Bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu
STT
Họ và Tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương khác
Số công
Số tiền
Xếp loại
Số tiền
1
Ngô Văn Khá
2,33
30
809 052
A
235.973
2
Lê Văn Hoàng
1,75
30
809 052
A
235.973
.......
...................
........
.........
..............
..............
..............
Từ bảng tính lương kế toán tiền lương lập" Bảng tổng hợp", Biểu số 11 từ số liệu bảng tổng hợp lương từng bộ phận, kế toán tiền lương lập " Bảng tổng hợp thanh toán lương" toàn xí nghiệp Biểu số 12 sau đó căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp thanh toán lương, để tập hợp được chi phí NCTT, kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho các bộ phận sản xuất trực tiếp.
Trong khoản mục chi phí NCTT còn có các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, trích theo lương của NCTT sản xuất. Tỷ lệ trích các khoản trên tại Công ty Sứ Thanh trì như sau:
+ Tính vào giá thành 19% trong đó: 2% KPCĐ trích theo lương thực tế15% BHXH, 2% BHYT trích theo lương cơ bản.
+ Tính trừ vào lương ( thu qua lương ) của công nhân 7% trong đó: 5% KPCĐ, 1% BHYT tính theo lương cơ bản, 1% KPCĐ trích theo lương thực tế
Theo số liệu tập hợp được từ bảng tổng hợp thanh toán lương với tỷ lệ trích như trên, kế toán tổng hợp tiền lương lập "Bảng phân bổ chi phí lương BHXH, BHYT, KPCĐ.
Biểu số 13 : Bảng phân bổ chi phí lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 12/2001.
334
3382
3383
3384
Tổng cộng
6221
241.000.142
4.820.003
16.621.200
216.160
262.441.345
6222
................
................
..............
................
................
62711
81.239.433
1.642.789
5.837.853
778.380
89.498.455
6411
...............
............
................
..............
..................
6421
50.359.509
1.007.200
4.960.560
661.400
59.938.669
Từ số liệu trên" Bảng phân bổ lương KPCĐ, BHXH, BHYT kế toán lương nhập số liệu vào máy tính theo định khoản:
Nợ TK 6221
Có TK 334 ( 3382, 3383, 3384)
Sau khi nhập số liệu máy tự động chuyển số liệu vào sổ" Nhật ký chung" và các sổ Cái có lên quan, số liệu từ sổ Nhật ký chung lại chuyển qua sổ Cái TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp: SP
Trích Sổ Nhật ký chung , sổ Cái tài khoản 6221 tháng 12/2001
Biểu số 14: Sổ Nhật ký chung
tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
495
31/12
Tính lương CNV tháng 12/2001
6221
334
241.000.142
241.000.142
496
31/12
Trích 2% KPCĐ tháng 12/2001
6221
3382
4.820.003
4.820.003
497
31/12
Trích15% BHXH tháng 12/2001
6211
3383
16.621.200
16.621.200
497
31/12
trích 2% BHYTtháng 12/2001
6211
3384
2.261.160
2.261.160
478
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT vào giá thành tháng 12/2001
154
6211
262.441.345
262.441.345
Từ sổ Nhật ký chung chuyển vào sổ Cái TK 6221
Biểu số 15: Sổ Cái TK 6221
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
495
31/12
Tính lương CNV tháng 12/2001
334
241.000142
496
31/12
Trích 2% KPCĐ tháng 12/2001
3382
4.820.003
497
31/12
Trích 15% BHXH tháng 12/2001
3383
16.621.200
498
31/12
Trích 2% BHYT tháng 12/2001
3384
2.261.160
478
31/12
K/c CPNCTT sang TK 1541
154
262.441.345
Từ Sổ cái TK 6221 tháng 12/2001 ta thấy chi phí NCTT tập hợ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top