Traveon

New Member

Download miễn phí Đề tài Những vấn đề chung về doanh nghiệp và công tác kế toán tại công ty TNHH Selta 1 Những vấn đề chung về công ty TNHH Selta





Phần I: 1

Những vấn đề chung về doanh nghiệp và công tác kế toán tại công ty TNHH Selta 1

Những vấn đề chung về công ty TNHH Selta. 1

1. Quá trình hình thàn 1

h và phát triển công ty TNHH SELTA. 1

Chỉ tiêu 3

Năm 2001 3

Năm 2002 3

Năm 2003 3

2. Mô hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu vốn và lĩnh vực kinh doanh 4

3. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SELTA 5

Phân loại lao động theo giới tính 5

Phân loại lao động theo tính chất nghiệp vụ 6

b. Thu nhập của người lao động trong công ty 6

c. Cơ cấu ban giám đốc, phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh soanh của công ty TNHH SELTA 7

3.4. Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH SELTA 9

II. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Selta 10

1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty 10

2. Các chính sách tại công ty TNHH SELTA 11

2.2. Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán tại công ty 11

2.3. Phương pháp khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ) 12

2.4. Phương pháp hạch toán thuế GTGT 13

2.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty: 13

2.6. Hình thức kế toán 14

2.7. Chế độ chứng từ kế toán công ty áp dụng 16

2.8. Chế độ tài khoản kế toán công ty áp dụng 17

III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Selta. 19

1. Những nhân tố ảnh hưởng dến công tác sản xuất kinh doanh tại công ty 19

2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty TNHH SELTA 19

Phần II: 21

Tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải trả người bán, phải trả vay ngắn hạn, vay dài hạn và nhận lý cược ký quỹ dài hạn 21

tại công ty TNHH Selta. 21

i. Kế toán phải trả cho người bán tại công ty TNHH Selta 21

c. Nhiệm vụ kế toán nợ phải trả người bán ở công ty TNHH SELTA 22

2. Sơ đồ ghi sổ kế toán phải trả người bán 22

3. Chứng từ kế toán phải trả cho người bán 23

Biểu số 3 27

4. Các nghiệp vụ liên quan đến kế toán phải trả người bán 30

5. Sổ kế toán liên quan đến phải trả người bán 33

5.2. Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán 33

5.3. Sổ kế toán tổng hợp phải trả người bán 34

5.4. Nhận xét giữa số liệu TK 331 và bảng tổng hợp chi tiết TK 331. 37

II. Kế toán các khoản vay ngắn hạn 38

1.3. Nhiệm vụ kế toán vay ngắn hạn . 38

2. Sơ đồ kế toán các khoản vay ngắn hạn ở công tyTNHH Selta 38

4. Các nghiệp vụ kế toán vay ngắn hạn 44

5. Sổ kế toán các khoản vay ngắn hạn: 44

5.1. Sổ chi tiết tiền vay lập cho từng đối tựợng vay: 44

5.2. Bảng tổng hợp chi tiết tiền vay ngắn hạn. 45

5.3. Sổ kế toán tổng hợp vay ngắn hạn: 46

5.4. Nhận xét số liệu giữa sổ cái TK311 với bảng tổng hợp chi tiết TK 311 48

III. Kế toán các khoản vay dài hạn. 49

2. Sơ đồ ghi sổ kế toán các khoản vay dài hạn ở công ty TNHH Selta 50

3. Chứng từ kế toán vay dài hạn. 50

4. Các nghiệp vụ kế toán các khoản vay dài hạn 51

5. Sổ kế toán các khoản vay dài hạn 51

5.2. Bảng tổng hợp chi tiết tiền vay dài hạn 52

5.3. Sổ kế toán tổng hợp vay dài hạn. 53

IV. Kế toán các khoản nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 57

2. Sơ đồ ghi sổ kế toán các khoản nhận ký cược ký quỹ dài hạn 57

3. Chứng từ kế toán nhận ky cược ký quỹ dài hạn 57

4. Các nghiệp vụ kế toán nhận ký cược ký quỹ dài hạn 57

5. Sổ kế toán chi tiết nhận ký cược ký quỹ dài hạn 57

Phần 3: 58

Nhận xét, đánh giá và kết luận. 58

I. Nhận xét chung về công ty TNHH Selta. 58

1. Về bộ máy sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động của công ty TNHH SELTA. 58

2. Về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH SELTA. 59

3. Đánh giá về chuyên đề thực tập . 60

II. Tự nhận xét trong quá trình thực tập ở công ty TNHH Selta 61

1. Về ý thức tổ chức kỷ luật 61

2. Về chuyên môn nghiệp vụ: 61

III. Kết luận chung 62

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


doanh nghiệp. Đặc biệt ta phải đi sâu vào quy mô vốn của doanh nghiệp, lượng vốn của công ty nói chung là không nhiều nhưng cũng đáp ứng đầy đủ may móc thiết bị làm gia tăng số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm, cách bán hàng gọn nhẹ. Do vậy đã phần nào giảm bới được sự e sợ của công ty. Hơn nữa đặc điểm tiến hành sản xuất kinh doanh cũng tác động tích cực đến công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là sự biến động về các điều kiện kinh tế chính trị ở trong nước và nước ngoài. Mặt khác thay dây chuyền sản xuất kinh doanh cũng phần nào giảm bớt sự ngừng trệ và tiến độ sản xuất của công việc.
Nhân tố ảnh hưởng tiếp theo là khách hàng và sức mua của người tiêu dùng cũng rất quan trọng. Mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất ra phù hợp với người tiêu dùng sẽ được người tiêu dùng chấp nhận và có uy tín lâu dài điều đó sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục phát triển và ngược lại nếu sản xuất những loại hàng kém phẩm chất thì khách hàng sẽ không chấp nhận và dẫn đến hàng tồn kho nhiều không tiêu thụ được.
Nhân tố thuế và giá là 2 nhân tố nhà nước hay có chính sách thay đổi do đó khi thay đổi cũng làm ảnh hưởng đến công tác quản lý.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty TNHH Selta
Công tác kế toán là toàn bộ hệ thống cấu thành bộ máy hoạt động. Việc tổ chức công tác kế toán bận luôn đòi hỏi sự chính xác và tỉ mỉ của từng nhân viên kế toán. Song những nhân viên kế toán cũng là một con người, công ty phải tại điều kiện thuận lợi để nhân viên kế toán làm việc có hiệu quản cao nhất, nhưng số lượng cán bộ sắp xếp đầy đủ hợp lý về trình độ của các nhân viên kế toán nói chung chỉ đạt ở mức tương đối (không được cao lắm cho nên cũng phần nào ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty). Do đó trình độ cán bộ kế toán phải thường xuyên đào tạo, tạo điều kiện để nâng cao kiến thức, để từ đó việc tổ chức công tác kế toán mới tốt đạt hiệu quả cao. Phương tiện kỹ thuật hiện đại tiên tiến áp dụng phù hợp đầy đủ cũng góp phần không nhỏ vào việc đưa công ty có những bước tiến vững chắc trong công tác kế toán cũng như quá trình sản xuất kinh doanh.
Phần II:
Tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải trả người bán, phải trả vay ngắn hạn, vay dài hạn và nhận lý cược ký quỹ dài hạn
tại công ty TNHH Selta.
i. Kế toán phải trả cho người bán tại công ty TNHH Selta
1. Phải trả người bán và các đơn vị có quan hệ bán vật liệu, công cụ công cụ cho doanh nghiệp thuộc đối tượng phải trả người bán và nhiệm vụ kế toán phải trả người bán.
a. Nợ phải trả
Nợ phải trả người bán tại công ty là nguồn vốn của công ty đi chiếm dụng đơn vị khác, của các tổ chức và cá nhân khác ngoài đơn vị theo chính sách kinh tế tài chính quy định như sau: Chính sách tiền lương, chính sách bảo hiểm, chính sách thuế và các hợp đồng kinh tế mà đơn vị sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định sau đó phải hoàn trả lại cho đối tượng.
b. Các đơn vị có quan hệ bán vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa cho công ty TNHH Selta
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một các thường xuyên liên tục không bị gián đoạn thì các công ty phải luôn đáp ứng được nguyên nhiên liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa cho snả xuất kinh doanh. Song trong điều kiện nguồn vốn tự có còn hạn chế muốn đáp ứng được yêu cầu trên thì tất yếu phải phát sinh các quan hệ mua bán chịu về vật liệu, CCDC, sản phẩm hàng hóa cho sản xuất kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh do giữ được chữ tín với khách hàng nên việc mua chịu sản phẩm hàng hóa đối với công ty là khá thuận tiện. Và cũng chính nhờ được chữ tín trong quan hệ mua bán mà các đơn vị có quan hệ bán chịu vật liệu hàng hóa cho công ty khá nhiều đó là các công ty : Công ty TNNH Ngọc Sơn
Công ty sứ Thanh Trì
Công ty gạch Đồng Tâm
Công ty TNHH Bình MInh
Công ty TNHH Minh Thuỷ.
c. Nhiệm vụ kế toán nợ phải trả người bán ở công ty TNHH Selta
Để thực hiện tốt chức năng phản ánh và giám đốc của kế toán nói chung và kế toán các khoản nợ phải trả nói riêng thì kế toán nợ phải trả phải làm tốt các nhiệm vụ sau:
Phải phản ánh chi tiết từng khoản nợ phải trả về tổng số nợ phải trả đến hạn, quá hạn (thời gian thanh toán các khoản nợ và tiền lãi phải trả cho các khoản nợ tới từng chủ nợ)
Phải có trách nhiệm thanh toán độc lập kịp thời cá khoản nợ phải trả cho các chủ nợ để giữ chữ tín cho công ty tránh nợ nần dây dưa, chiếm dụng vốn bất hợp pháp của các công ty khác.
2. Sơ đồ ghi sổ kế toán phải trả người bán
Do công ty áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” nên sơ đồ ghi sổ kế toán phải trả cho người bán được thể hiện như sau:
Sơ đồ 4
Các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán, phiếu chi trả nợ người bán, giấy báo nợ,...
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
TK 331
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331
Sổ cái
TK 331
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3. Chứng từ kế toán phải trả cho người bán
Để hạch toán tình hình thanh toán công nợ và người bán công ty TNHH Selta sử dụng rất nhiều các chứng từ khác đó là : Hoá đơn tiền điện, nước, hoá đơn tiền điện thoại, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ.
Dưới đây em xin đưa một số ví dụ chứng từ có liên quan đến nợ phải trả người bán của công ty TNHH Selta.
- Hoá đơn GTGT tiền nước là một chứng từ bên ngoài do công ty cấp nước Hà Nội lập gửi đến thông báo số tiền nước công ty sử dụng trong tháng trả cho công ty cấp nước Hà Nội. Theo biểu số 1
Biểu số 1:
Công ty cấp nước Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Bà Triệu
MST: 05002379844
Hoá đơn GTGT tiền nước
Số : 6419552
Ngày 20 tháng 11 năm 2003
Liên 2 (Giao khách hàng)
Tên khách hàng
Địa chỉ
Mã số thuế
Số hợp đồng
Mã khách hàng
Kỳ phát hành
Số m3 nước sử dụng
Chỉ số đồng hồ cũ
Chỉ số đồng hồ mới
Cộng tiền nước
: Công ty TNNH Selta
: Số 15A1 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội
: KH
: 40519 (71)
: 50500112188
: 20/3/2003 – 20/3/2004
:
:
: 1000 m3 nước sản xuất 1000* 857,14 = 2.857.140
: 2.857.140
Công ty cấp thoát nước Hà Đông Thuế GTGT 5%: 142.857
Tổng cộng: 2.999.997
Bằng chữ : Hai triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín bảy đồng
Cán bộ thu tiền
- Hoá đơn cước phí điện thoại là một chứng từ bên ngoài do bưu điện thành phố Hà Nội gửi đến thông báo cước phí điện thoại công ty phải thanh toán nợ cũng là một căn cứ để ghi sổ kế toán tiền phải trả cho người bán theo biểu số 2
Biểu số 2:
Hóa đơn GTGT
Số 682250
Dịch vụ viễn thông
Liên 2 (giao khách hàng)
Mã số : 0620301032709
Bưu điện thành phố Hà Nội
Tên khách hàng : Công ty TNHH Selta
Địa chỉ : Số 15A1 Cát Linh , Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại (Fax)................................... Mã bưu điện : ............................
Gửi : ...............................................Hình thức thanh toán : .............................
STT
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền (đồng)
1.
2.
3.
4.
Cước thuê bao
Cước đường dài
Cước phụ trội (nội hạt)
Cước thu khác
270.000
2.550.000
130.000
0
Cộng tiền dịch vụ (1)
Thuế suất GTGT (1)=tiền thuế GTGT (2)
2.950.000
295.000
Tổng cộng tiền thanh toán (1+2)
3.245.000
Số tiền bằng chữ : Ba triệu hai trăm bốn năm
nghìn đồng chẵn
Ngày 25 tháng 11 năm 2003
Người nộp Nhân viên giao dịch
(Ký tên) (Ký tên)
- Hóa đơn GTGT dùng làm căn cứ số nợ phải trả những hóa đơn GTGT do người bán lập khi công ty TNHH Selta có nhu cầu mua vật tư hàng hóa. Tuy nhiên theo cách thanh toán ghi trên hóa đơn mà kế toán hạch toán khác nhau. Trường hợp thanh toán theo hợp đồng và cách trả chậm thì hóa đơn này dùng để hạch toán theo biểu số 3
Biểu số 3
Hóa đơn GTGT
Số 492517
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 14 tháng 11 năm 2003
Đơn vị bán : Công ty TNHH Ngọc Sơn
Địa chỉ :5A Trường Chinh, Hà Nội. Số tài khoản :...........................................
Điện thoại : .................................... Mã số : ....................................................
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Sơn
Đơn vị : Công ty TNHH Selta
Địa chỉ : 15A1 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản : ..........................................................................................................
Hình thức thanh toán : T/T sau Mã số :.............................................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
(1)
(2)
(3)=(1)*(2)
1.
Chậu rửa mặt
Cái
20
550.000
11.000.000
Cộng thành tiền
Thuế suất GTGT (5%)
11.000.000
550.000
Tổng tiền thanh toán
11.550.000
Số
tiền viết bằng chữ : Mười
đồng chẵn
một
triệu năm
trăm năm
mươi nghìn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Biểu số 4:
Sở kế hoạch và đầu tư
Công ty TNHH Selta
Phiếu chi
Quyển số :05
Số : 573
Ngày 28 tháng 11 năm 2003
Nợ : TK 331
Có : TK 111
Họ và tên người lĩnh tiền : Nguyễn Duy Hoàng Anh
Địa chỉ : Cán bộ bưu điện Tp Hà Nội
Lý do chi : Trả tiền điện thoại
Số tiền :...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top