petuyen_kutiep

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công ở xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì





lời mở đầu 1

Phần thứ nhất 2

cơ sở lý luận chung của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 2

I Chi phí sản xuất và phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất 2

1. Chi phí sản xuất trong doanh ngiệp sản xuất. 2

2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 2

3. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trường. 3

II Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 4

1. Khái niệm về giá thành sản phẩm 4

2. Phân loại giá thành sản phẩm 4

III Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính gía thành sản phẩm. 5

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 5

2. Đối tượng tính giá thành 6

3 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7

4 Kế toán chi phí sản xuất 7

4.1. Tài khoản sử dụng 7

4.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 8

4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí trực tiếp. 8

4.2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 10

5. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang 11

5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoạc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. 11

5.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 11

5.3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức 12

6.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu 12

6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 12

6.2. Phương pháp tính giá thành phân bước 13

a) Phương pháp tính giá thành phân bước có tính nửa thành phẩm 13

b) Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm 13

c) Phương pháp giá thành theo hệ số 14

d) Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 15

e) Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ 15

f) Phương pháp tính giá thành định mức 15

g) Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ 16

Phần thứ hai 18

Tình hình thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì - hà nội 18

A Đặc điểm chung của xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 18

1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 18

Bảng kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 18

2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của xí nghiệp 19

Sơ đồ bộ máy quản trị 20

2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của xí nghiệp 22

3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 22

1.2 Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp. 25

3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 27

3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 29

4 Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn Xí nghiệp. 32

II Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 33

III Kế toán tính giá thành may gia công ở xí nghiệp 33

1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 33

2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 34

Phần thứ III 36

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MAY GIA CÔNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 36

I Nhận xét đánh giá về tình hình thực hiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công. 36

1 Nhận xét, đánh giá chung. 36

2 Những ưu điểm cơ bản. 36

II Đề xuất phương hướng hoàn thiện. 37

2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công. 38

2.1 Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung: 39

2.2 Về các khoản chi phí trả trước, chi phí phải trả: 39

2.3 Về lựa chọn phương pháp tính, trích khấu hao TSCĐ: 39

2.4Về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: 40

kết luận 42

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hẩm làm dở CK
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành
Khối lượng SP hoàn thành
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ tính, áp dụng thích hợp đối với các doanh nghiệp sản xuất có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng sản phẩm ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và kỳ tính giá thành với kỳ báo cáo.
6.2. Phương pháp tính giá thành phân bước
Phuơng pháp này thích hợp đối với các doanh nghiệp sản xuất có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến (phân xưởng) chế biến liên tục kế tiếp nhaunửa thành phẩm ở giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục chế biến ở giai đoạn sau. Phwong pháp tính giá thành phân bước được chia thành:
a) Phương pháp tính giá thành phân bước có tính nửa thành phẩm
Giai đoạn1 (PX1)
Giai đoạn1 (PX2)
Giai đoạn1 (PXn)
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí Khác giai đoạn 1
Chi phí NTP 1 (PX1)
Chi phí NTPn-1 (PX1)
Chi phí Khác giai đoạn 1
Chi phí Khác giai đoạn n
Giá thành NTP 1
Giá thành NTP 1
Giá thành NTP 1
+
+
Có thể khái quát phương pháp này như sau: Giả sử doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải trải qua n giai đoạn (phân xưởng) chế biến liên tục.
Có hai cách kết chuyển tuần tự chi phí ở phương pháp này: Kết chuyển tuần tự theo số tổng hợp và kết chuyển tuàn tự theo từng khoản mục giá thành.
CPSX giai đoạn 1 theo khoản mục
CPSX giai đoạn 2 theo khoản mục
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn n theo khoản mục
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
Giá thành thành phẩm (theo từng khoản mục)
b) Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
Phương pháp này cho phép tính giá thành một cách nhanh chóng, áp dụng đối với các doanh nghiệp không có nhu cầu hạch toán giá thành của nửa thành phẩm. Trường hợp này, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở bước giai đoạn công nghệ cuuoí cùng. Khái quát cách tính theo phương pháp này như sau:
c) Phương pháp giá thành theo hệ số
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu, kết quả sản xuất thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm chính khác nhau (liên sản phẩm). Nội dung của phương pháp như sau:
Trước hết căn cứ vào đặc điểm kinh tế hay kỹ thuật của sản phẩm để quy đổi cho mỗi loại sản phẩm một hệ số trong đó chọn loại sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu biểu có hệ số là 1.
Căn cứ sản lượng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định để tính đổi sản lượng từng loại ra sản phẩm tiêu chuẩn (sản phẩm có hệ số bằng1).
Tổng sản lượng thực tế quy đổi ra sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn =
Trong đó: Si: Sản lượng thực tế của loại sản phẩm i
Hi: Hệ số quy định cho sản phẩm i
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ cho cả quy trình công nghệ sản xuất và chi phí cuả sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính tổng giá thành của cả liên sản phẩm theo từng khoản mục (theo phương pháp đơn giản)
- Tính giá thành của từng loại sản phẩm bằng cách lấy tổng giá thành của loại sản phẩm đã tính đối nhân với lượng đã tính đối của từng loại sản phẩm.
- Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm
d) Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
áp dụng cho những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất đơn chiếc hay những doanh nghiệp tổ chức hàng loạt theo theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Nội dung của phương pháp:
- Bước 1: Khi đơn đặt hàng bắt đầu sản xuất thì kế toán phải mở sổ chi tiết riêng cho từng đơn đặt hàng và mở thẻ tính giá thành riêng cho từng sổ đặt hàng.
- Bước 2 : Hàng kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp trong sổ chi tiết để ghi sang các thẻ tính giá thành có liên quan.
- Bước 3 : Khi sản phẩm hay đơn đặt hàng đã hoàn thành, kế toán chỉ việc cộng chi phí sản xuất đã tập hợp được trên thẻ tính giá thành để tính ra tổng gía thành thành phẩm. Giá thành đơn vị sẽ bằng tổng giá thành chia cho khối lượng thành phẩm.
e) Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
- áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản trong một quy trình sản xuất tạo ra từng nhóm sản phẩm cùng loại nhưng có quy cách, kích cỡ khác nhau.
- Nội dung:
+ Chọn 1 tiêu chuẩn hợp lý để tính tỷ lệ phân bổ giá thành cho cả nhóm. Tiêu chuẩn thường chọn: Giá thành kế hoạch, giá thành định mức.
+ Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được và căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ giá thành đã chọn để xác định tỷ lệ phân bổ giá thành.
f) Phương pháp tính giá thành định mức
Vận dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, có thể vận dụng cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, phức tạp, đơn chiếc. Nội dung như sau:
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chi phí sản xuất chênh lệnh thoát ly định mức. Tập hợp riêng và thường xuyên phân tích những chênh lệnh đó để có biện pháp kịp thời khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phảm.
- Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành định mức và số chênh lệnh chi phí sản xuất do thay đổi định mức của số sản phẩm sản cuất dở dang nến có.
- Trên cơ sở đã tính được giá thành định mức số chênh lệnh do thay đổi định mức và tập hợp riêng đuực số chi phí chênh lệnh thoát ly định mức. Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ được tính theo công thức:
Giá thành thực tế của sản phẩm
Trong đó:
=
Giá thành định mức của sản phẩm
±
Chênh lệnh do thay đổi định mức
±
Chênh lệnh thoát ly định mức
Chênh lệnh do thay đổi định mức
=
Chi phí sản xuất theo định mức cũ
-
Chi phí sản xuất theo định mức mới
Chênh lệnh thoát ly định mức
=
Chi phí sản xuất thực tế
-
Chi phí sản xuất đã tính theo định mức
g) Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ
áp dụng cho các doanh nghiệp trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc thu được sản phẩm chính còn tạo ra sản phẩm phụ. Nội dung phương pháp tính công nghệ sản xuất.
- Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ sản xuất. Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm chính bằng cách loại trừ chi phí sản xuất của loại sản phẩm phụ.
Công thức: Zc = Dđk + C – Dck – Zp
Zc: Giá thành của sản phẩm chính
Zp: Giá thành của sản phẩm phụ
- Tính chi phí sản xuất phụ.
Căn cứ vào giá thành kế hoạch sản phẩm phụ.
Căn cứ vào giá bán của sản phẩm phụ để tính chi phí sản xuất của sản phẩm phụ
Zp = doanh thu – Thuế – Lợi nhuận định mức.
sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154
TK 621
TK 152,153,138
Chi phí NVL TT
K/c, Phân bổ chi phíNVL TT
phí NVL TT
Nhập kho VL tự phí NVL TT
chế, gia công phế liệu thu hồi
TK 622
TK 334,338
chi phí nhân công trực tiếp
K/c phân bổ
CP nhân công trực tiếp
TK 627
K/c phân bổ
CP sản xuất chung
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
TK 214
TK 111,112,142,335
TK 113
CP khấu hao TSCĐ nhân viên
CP dịch vụ mua
ngoài bằng tiền khác
Thuế GTGT đầu vào
TK 334,338
TK 622
Xuất kho tiêu thụ
gửi đi bán
GT T.tế
SPHT nhập kho
Giá trị t.tế SPHT
bán ngay gửi đi bán
TK 152,153
Phần thứ hai
Tình hình thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì - hà nội
A Đặc điểm chung của xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì
1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì là một đơn vị trực thuộc công ty sản xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà nội (HAPROSIMEX), được thành lập vào tháng 6 năm 1996 theo quyết định số 2032 QĐ- UB ngày 13/6/1996 của UBND thành phố Hà nội.
Xí nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, mở tài khoản tại VietCombank Hanoi với tên giao dịch quốc tế là Thanh Tri Garment Factory
Xí nghiệp được nhà nước đầu tư số vốn ban đầu là 10 tỷ đồng. Xí nghiệp có nhiệm vụ may gia công xuất khẩu các loại quần áo ( sơ mi nam, nữ, jacket, quần, váy , bảo hộ lao động..).
Thị trường tiêu thụ trong những năm qua của xí nghiệp là các nước như Nhật bản, Hàn quốc, Đức , Anh, Thuỵ điển.
Cho đến nay với đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, đoàn kết nhiệt tình, cơ chế quản lý đúng hướng xí nghiệp đã hoạt động ngày một có hiệu quả hơn và thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước. Xí nghiệp đã phấn đấu và đạt được chứng chỉ chất lượng quốc tế ISO 9002 vào tháng 9 năm 2000, tạo một tiền đè mới cho sự phát triển trong tương lai của xí nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua một số năm có thể cho thấy sự tăng trưởng của xí nghiệp như sau:
Bảng kết quả kinh doanh của công ty qua các năm
(đơn vị triệu đồng)
1997
1998
1999
2000
Tổng doanh thu
13819
16572
23161
27154
Tổng chi phí
13415
16025
22486
25967
Thuế lợi tức(TNDN)
129
175
216
380
Lợi nhuận sau thuế
274
372
459
807
2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của xí nghi...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top