Download miễn phí Đề tài Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán t ại công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Lan





Hạch toán thanh toán với người mua được tiến hành trên cơ sở các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập và hoàn thành các thủ tục pháp lý theo cách mua bán (giao nhận, thanh toán) đã thoả thuận. Các chứng từ đó thường gồm:

- Hoá đơn bán hàng

- Bản giao nhận hàng

- Các chứng từ liên quan từ khâu thu hồi nợ, thu tiền ứng trước(Trường hợp khách hàng trả trước một phần hay toàn bộ tiền hàng)như phiếu thu, giấy báo Có.

- Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giảm, bớt giá nợ phải thu.

- Các chứng từ lập cho nghiệp vụ khiếu nại hàng bán từ phía khách hàng, nghiệp vụ trả lại, từ chối mua số hàng đã bán từ phía khách hàng.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Fí BH, QLDN, HĐBT, HĐTC =TMặt
TK121,131..
TK311,315,341
Các khoản thu khác
Chi thanh toán
TK414,415,531
Chi các quĩ, trả tiền người mua số hàng bị trả lại.
Kế toán các khoản tăng, giảm do thu, chi ngoại tệ
Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ phải được ghi sổ theo đồng Việt Nam. Số thu, chi ngoại tệ( đồng đôla của Mỹ hay Pr Pháp) được theo dõi trên TK007-nguyên tệ các loại.
Khi qui đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán, các đơn vị có thể dùng tỷ giá hạch toán hay tỷ giá thực tế.
Tỷ giá hạch toán ngoại tệ là tỷ giá do đơn vị qui định và được ổn định trong một thời kì nhất định, ít nhất là một kì kế toán. Thông thường là hàng quí, hàng năm.
Ví dụ: Đơn vị qui định 1 đô la Mỹ bằng 10.000dồng Việt Nam.
Tỷ giá thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ví dụ: Ngày 7/ 5/ 2001, tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố là 14670 USD/VNĐ.
Khi kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi ngoại tệ cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
Đối với các nghiệp vụ thu, chi ngoại tệ liên quan đến thu nhập, chi phí, mua bán vật tư, hàng hoá, TSCĐ chi đơn vị áp dụng tỷ giá nào, cũng phải ghi sổ kế toán thu nhập, chi phí vật tư hàng hoá bằng đồng Việt Nam theo giá của ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Đối với các đơn vị có ít nghiệp vụ thu, chi ngoại tệ được ghi sổ bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản chênh lệch tỷ giá(nếu có) sẽ được hạch toán vào TK413 - chênh lệch tỷ giá.
Cuối kì, kế toán phải đánh giá lại số dư ngoại tệ của các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, có gốc ngoại tệ phải trả theo tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kì để ghi sổ kế toán
Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ kiếm lời, việc qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế. Chênh lệch giữa số mua vào bán ra được hạch toán vào TK711- Thu nhập hoạt động tìa chính và chi phí hoạt động tài chính.
Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ được hạch toán như sau:
Trường hợp đơn vị áp dụng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
+ Khi nhập ngoại tệ vào quĩ tiền mặt:
BT1: Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nợ TK 1112- Tiền mặt( ghi theo tỷ giá HT)
Nợ TK 413 - Chênh lệch giữa tỷ giá TT và HT
Có TK 511-Doanh thu bán hàng( tỷ giá TT)
BT2: Thu nợ của khách hàng bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá HT)
Nợ (có) TK 413 - Chênh lệch giữa tỷ giá TT và HT
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng(tỷ giá HT trước đây)
+ Khi xuất quĩ ngoại tệ:
BT1: Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ:
Nợ TK152-Nguyên, vật liệu (tỷ giá TT)
Nợ TK153- CCDC (tỷ giá TT)
Nợ TK 156- Hàng hoá( tỷ giá TT)
hay nợ TK611- Mua hàng (tỷ giá TT) theo phương pháp KKĐK
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK 111(1112)- Tiền mặt (tỷ giá HT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá (giá HT BT2: Chi phí SXC, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường
Nợ TK 627,641,642 - Chi phí SXC, CPBH, CPQLDN (tỷ giá TT)
Nợ TK 811, 821- Chi phí HĐTC, HĐBT (tổng giá thanh toán).
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá HT)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (giá HT< TT)
+ Trả nợ người bán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán(theo tỷ giá HT trước đây
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (nếu có) số chênh lệch tỷ giá HT trong kì < tỷ giá HT trước đây.
Có TK 111(1112) - Tiền mặt(theo tỷ giá HT trong kì)
Trường hợp đơn vị áp dụng tỷ giá thực tế để qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam:
+ Khi nhập ngoại tệ vào quĩ tiền mặt do:
BT1: Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt(theo tỷ giá TT)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (theo tỷ giá TT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá TT)
BT2: Thu các khoản phải thu bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (theo tỷ giá TT)
Có TK 131 (138) - Phải thu của khách hàng (theo tỷ giá lúc cho nợ)
Nợ (Có) TK 413- Chênh lệch tỷ giá
+ Khi xuất ngoại tệ:
BT1: Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ và chi trả các khoản CFí bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152,153, 156, 211 - (theo tỷ giá TT)
Nợ TK 611 - Mua hàng theo phương pháp KKĐK (tỷ giá TT)
Nợ TK 627, 641, 642 - Chi phí SXC, CPBH, CPQLDN (tỷ giá TT)
Nợ (Có) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá(giữa tỷ giá HTvà T T)
Có TK 111(1112) -Tiền mặt (tỷ giá thực tế bình quân)
BT2: Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá nhận nợ)
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá TT)
Nợ (Có) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (tỷ giá TT với tỷ giá nhận nợ)
Đến cuối quý, cuối năm nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại số ngoại tệ hiện có tại quĩ theo tỷ giá TT tại thời điểm cuối quý, cuối năm.
+ Nếu tỷ giá thực tế mua của ngân hàng nhà nước Việt Nam cuối quý, cuối năm nhỏ hơn tỷ giá thực tế của ngoại tệ tồn quĩ, số chênh lệch giảm, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111(1112) - Tiền mặt
+ Nếu tỷ giá thực tế mua của ngân hàng nhà nước Việt Nam cuối quý, cuối năm lớn hơn tỷ giá thực tế của ngoại tệ tồn quỹ, số chênh lệch tăng , ghi:
Nợ TK 111(1112)- Tiền mặt
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá
Kế toán nhập xuất vàng, bạc, kim loại quý, đá quí
Vàng bạc, kim loại quý, đá quí chỉ được coi như tiền mặt ở các đơn vị sử dụng làm vật ngang giá chung, trong quan hệ mua bán trao đổi, thế chấp, kí cược, kí quĩ được hạch toán vào TK 1113 - Tiền mặt
Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh vàng, bạc mua bán kiếm lời thì vàng bạc... được coi là hàng hoá, được hạch toán vào TK 156- Hàng hoá. đối với các đơn vị sử dụng vàng, bạc vào chế tạo sản phẩm thì vàng bạc được coi là nguyên vật liệu được hạch toán vào TK 152- Nguyên liệu,vật liệu .
Vàng bạc, kim loại quí, đá quý được coi là tiền mặt được ghi chép như sau:
BT1: Các nghiệp vụ làm tăng
Nợ TK 111(1113): Tiền mặt (trị giá thực tế tăng)
Có TK 111(1111): Xuất quĩ tiền mặt mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 138,144: Thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế chấp kí cược, kí quĩ
Có TK 411: NVKD - nhận VGLD vốn cấp phát bằng vàng, bạc.
BT2: Các nghiệp vụ làm giảm
Nợ TK 411: Đem vàng bạc góp vốn liên doanh
Nợ TK 111(1111): Đem vàng bạc bán thu bằng tiền mặt
Nợ TK 131, 338... Đem vàng, bạc trả nợ.
Có TK 111(1113)- Tiền mặt
1.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
1.2.1.Nội dung hạch toán
Tiền gửi ngân hàng là số vốn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở các ngân hàng kho bạc nhà nước hay công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, các loại vàng, bạc, kim loại quý, đá qúy.
Việc gửi tiền vào ngân hang, kho bạc Nhà nước hay các công ty tài chính là rất cần thiết và là yêu cầu trong công tác quản lí tài sản , giao dịch thanh toán.
Các đơn vị gửi các loại vốn bằng tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước chẳng những vẫn có toàn quyền sử dụng, tránh được hư hao, mất mát, thanh toán, chi trẩ nhanh chóng, thuận lợi, an toàn mà còn được hưởng khoản lãi tăng thu nhập cho đơn vị.
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán
- Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của đơn vị là các giấy báo có, báo nợ hay các bảng kê sao của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản)
- Nếu có sai lệch giữa số liệu của chứng từ ngân hàng với chứng từ của đơn vị thì đơn vị phải ghi theo số liệu chứng từ ngân hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.
- Phải tổ chức kế toán chi tiết tiền gửi theo từng ngân hàng, từng kho bạc, từng công ty tài chính để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu xác minh. để theo dõi tình hình biến động các khoản tiền gửi của đơn vị tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hay các công ty tài chính, kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
1.2.3. Kết cấu TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”:
Bên nợ:
- Ghi các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (TH tỷ giá ngoại tệ tăng)
Bên có:
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (TH tỷ giá ngoại tệ giảm)
Số dư bên nợ:
Số tiền còn gửi ở ngân hàng
@. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại các ngân hàng.
Tài khoản 1122- Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại các ngân hàng.
Tài khoản 1123- Vàng, bạc, kim loại quý, đá quý đang gửi tại các ngân hàng.
1.2.4. Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến TK 112- Tiền gửi ngân hàng, cũng tương tự như đối với TK 111- Tiền mặt
@. Có một số nghiệp vụ cần chú ý như sau:
BT1: số lãi được hưởng: khi nhận được giấy báo của ngân hàng, ghi:
Nợ TK112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập hoạt động tài chính
BT2: Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của đơn vị với số liệu trên sổ kế toán của cơ quan, ngân hàng, kho bạc nếu chưa xác định rõ nguyên nhân:
Nếu số liệu ở sổ kế toán cơ quan ngân hàng lớn hơn số liệu sổ kế toán đơn vị, kế toán ghi sổ chênh lệch đó như sau:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3381 - Phải trả phải nộp khác
- Khi xác định rõ nguyên nhân
+ Nếu do ngân hàng ghi nhầm (đơn vị gh...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH Thành Lan Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại công ty T Khoa học Tự nhiên 0
C Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu ở công ty TNH Luận văn Kinh tế 0
N Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước, tình hình cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp nhà nước mà em biế Công nghệ thông tin 0
B TỔ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty tn Luận văn Kinh tế 1
C Tổ chức kế toán nguyên vậtliệu và tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dệt Kim Đôn Luận văn Kinh tế 0
T Tình hình hoạt động tại Tình hình đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của phòng kế hoạch và đầu tư huyện Luận văn Kinh tế 0
C Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán tại công ty sản xuất ô tô Daihatsu - Vietindo Luận văn Kinh tế 0
L Đánh giá chung về tình hình kinh doanh, tổ chức bộ máy kế toán và các kiến nghị nhằm hoàn thiện công Luận văn Kinh tế 0
V Tình hình tài chính và bộ máy tổ chức quản lý của công ty thiết bị điện thoại Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top