Download miễn phí Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ Hải Phòng





Nhiệm vụ của chống sét van là chống sét đánh từ ngoài đƣờng dây trên

không truyền vào trạm biến áp và trạm phân phối. Chống sét van đƣợc làm bằng

điện trở phi tuyến, với điện áp định mức của lƣới điện, điện trở chống sét van có- 64 -

trị số lớn vô cùng không cho dòng đi qua, khi có điện áp sét, điện trở giảm tói 0,

chống sét van tháo dòng sét xuống đất.

Trong tính toán thiết kế, việc chọn chống sét van rất đơn giản, chỉ cần căn

cứ vào điện áp: Udmcsv >= Uđm mạngTa chọn chống sét van phía cao áp của hãng

Cooper (Mỹ) chế tạo, có các thông số cho trong bảng 3.27:





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khoảng cách trung bình hình học D =
2m tra đƣợc: r0 = 0,46 n/km; x0= 0,382 Ω/km.
Vì dùng dây nhôm lõi thép (AC-70) lộ kép, có chiều dài 2 km nên điện trở và điện
kháng chia 2, ta có:
)(3,102
22.2
2.382,0.45,28792.46,0.37,2501
.2
..
V
U
XQRP
U
dm
)(110022.
100
5
%.5 VUU dmcp
Ta thấy: U = 102,3 V < Ucp=l 100 (V)
Nhân xét: Tiết diện dây dẫn AC-70 đã chọn là hợp lý theo điều kiện tổn thất điện áp
và dòng sự cố.
So sánh và lựa chọn phƣơng án cung cấp điện
Để so sánh các phƣơng án, ta xét đến chỉ tiêu kinh tế dựa trên hàm chi phí tính
toán:
Z= (avh+ atc). K + C. ΔA (VNĐ)
Trong đó: Z: chi phí tính toán hàng năm của phƣơng án
avh: hệ số vận hành, với trạm và đƣờng dây cáp ta chọn
avh= 0,1; với đƣờng dây không ta chọn avh= 0,04.
atc: hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tƣ; lấy atc= 0,125.
- 41 -
K: vốn đầu tƣ phƣơng án chỉ tính phần khác nhau trong trong sơ đồ cung cấp điện.
ΔA: tổn thất điện năng của phƣơng án (kWh)
C: giá tiền 1 kWh điện năng (đồng/ kWh); c = 750 (VNĐ)
3.1.2.3.Chọn dung lƣợng, số lƣợng các máy biến áp cho các phƣơng án:
a) Xét phƣơng án 1:
+) Trạm biến áp B1:
Cung cấp điện cho khu vực sản xuất thuộc bến 1 có công suất hiện tại là:
Pđặt=880 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện tại:
Pđặt = 4320 kW; Ptt = 0,19. 4320 = 820,8 kW; cos φ = 0,6;
tgφtb= 1,33; Qtt = 820,8. 1,33 = 1091,664 (kVAr);
Stt =
22 1091,664+ 20,8 = 1365,82 (kVA)
Vậy: SđmBI )(58,975
4,1
82,1365
4,1
kVA
S tt
Chọn 2 máy biến áp 1200 - 22/0,4 kV, có công suất định mức mỗi máy là:
SđmB= 1200 (kVA).
Kiểm tra sự cố:
SdmB1=
4,1
82,1365
4,1
1200 tt
S
= 975,58 (kVA)
Vậy chọn máy biến áp cho trạm B1 có dung lƣợng 1200 kVA, mỗi máy là thoả mãn
điều kiện (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất theo
đơn đặt hàng).
Thông số của máy biến áp nhƣ sau:
SđmB= 1200 kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 1570 W; ΔPn = 9500 W; UN% = 5; i0% = 1,3
+) Trạm biến áp B2:
Cung cấp điện cho khu vực hành chính thuộc bến 1 có công suất hiện tại:
Pđặt= 457,06 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện
tại:
- 42 -
Pđặt = 685,59 kW; Ptt= 0,19. 685,69 = 130,27 kW; cosφtb= 0,71;
tgφtb= 0,99; Qtt = 130,27. 0,99 = 128,96 (kVAr);
Stt =
22 128,96+ l30,27 = 183,31 (kVA)
Vậy: SđmB= 560 ≥ Stt = 183,31 (kVA)
Chọn một máy biến áp 560 - 22/0,4 kV, có công suất định mức máy là:
SđmB= 560 kVA (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất
theo đơn đặt hàng).
Chọn máy biến áp cho trạm B2 có dung lƣợng 560 kVA, thông số của máy biến áp
nhƣ sau:
SđmB= 560 kVA; UđmC= 22 kV; UdmH= 0,4 kV
ΔP0 = 960 W; ΔPn = 5270 W; UN% = 4; i0% = 1,5
+) Trạm biến áp B3:
Cung cấp điện cho khu vực sản xuất thuộc bến 2 có công suất hiện tại là:
Pđặt =3360 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện
tại:
Pđặt = 5040kW; Ptt = 0,19. 5040 = 957,6 (kW); cosφtb= 0,6;
tgφtb= 1,33; Qtt = 957,6.1,33 = 1273,608 (kVAr);
Stt =
22 1273,608+ 957,6 = 1593,03 (kVA)
Vậy: SđaB3
4,1
03,1593
4,1
ttS = 1137,88 (kVA)
Chọn 2 máy biến áp 1200 - 22/0,4 kV, có công suất định mức mỗi máy là:
SđmB3= 1200 kVA.
Kiểm tra sự cố:
SđmB3 = 1200
4,1
03,1593
4,1
ttS = 1137,88 (kVA)
Vậy chọn máy biến áp cho trạm B3 có dung lƣợng 1200 kVA, mỗi máy là thoả mãn
điều kiện (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất theo
đơn đặt hàng).
- 43 -
Thông số của máy biến áp nhƣ sau:
SđmB= 1200 kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 1570 W; ΔPN = 9500 W; UN% = 5; i0% = 1,3
+) Trạm biến áp B4:
Cung cấp điện cho khu vực hành chính thuộc bến 2 có công suất hiện tại:
Pđặt=337,52 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện
tại:
Pđặt = 506,28 kW; Ptt= 0,19. 506,28 = 96,2 (kW); cosφtb = 0,71;
tgφtb= 0,99; Qtt = 96,2. 0,99 = 95,23 (kVAr);
Stt =
22 95,23+ 96,2 = 135,36 (kVA)
Vậy: SđmB4= 560 ≥ Stt = 135,36 (kVA)
Chọn một máy biến áp 560 - 22/0,4 kV, có công suất định mức máy là:
SđmB4=560 kVA (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất
theo đơn đặt hàng).
Chọn máy biến áp cho trạm B4 có dung lƣợng 560 kVA, thông số của máy biến áp
nhƣ sau:
SđmB= 560 kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 960 W; ΔPn = 5270 W; UN% = 4; io% = 1,5
+) Trạm biến áp B5:
Cung cấp điện cho khu vực sản xuất thuộc bến 3 có công suất hiện tại là: 3360 kW,
công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện tại:
Pđặt = 5040 kW; Ptt = 0,19.5040 = 957,6kW; cosφtb= 0,6;
tgφtb= 1,33; Qtt = 957,6.1,33 = 1273,608 (kVAr);
Stt =
22 1273,608+ 7957,6 = 1593,03 (kVA)
Vậy: SđmB5
4,1
03,1593
4,1
ttS = 1137,88 (kVA)
Chọn 2 máy biến áp 1200 - 22/0,4 kV, có công suất định mức mỗi máy
là:SđmB=1200 kVA.
- 44 -
Kiểm tra sự cố: SđmB5= 1200
4,1
03,1593
4,1
ttS = 1137,88 (kVA)
Vậy chọn máy biến áp cho trạm B5 có dung lƣợng 1200 kVA, mỗi máy là thoả mãn
điều kiện (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất theo
đơn đặt hàng).
Thông số của máy biến áp nhƣ sau:
SđmB= 1200 kVA; UdmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 1570 W; ΔPn = 9500 W; UN% = 5; i0% = 1,3
+) Trạm biến áp B6:
Cung cấp điện cho khu vực hành chính thuộc bến 3 có công suất hiện tại:
Pđặt=585,92 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện
tại là:
Pđặt= 878,88 kW; Ptt = 0,19. 878,88 = 167kW; cosφtb = 0,7;
tgφtb= 1,02; Qtt = 167.1,02 = 170,34(kVAr);
Stt =
22 170.34 + l67 = 238,55 (kVA)
Vậy: SđmB4=560 ≥ Stt = 238,55 (kVA)
Chọn một máy biến áp 560 - 22/0,4 kV, có công suất định mức máy là:
SđmB6=560 kVA (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất
theo đơn đặt hàng).
Chọn máy biến áp cho trạm B6 có dung lƣợng 560 kVA, thông số của máy biến áp
nhƣ sau:
SđmB= 560 kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 960 W; ΔPn = 5270 W; UN% = 4; io% = 1,5
+) Trạm biến áp B7:
Cung cấp điện cho khu vực sản xuất thuộc bến 4 có công suất hiện tại là: 3360 kW,
công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện tại:
Pđặt = 5040 kW; Ptt = 0,19. 5040 = 957,6 (kW); cosφtb = 0,6;
tgφtb=1,33; Qtt = 957,6. 1,33 = 1273,608 (kVAr);
- 45 -
Stt =
22 1273,608+ 957,6 = 1593,03 (kVA)
Vậy: SđmB5
4,1
03,1593
4,1
ttS 1137,88 (kVA)
Chọn 2 máy biến áp 1200 - 22/0,4 kV, có công suất định mức mỗi máy là:
SđmB= 1200 kVA.
Kiểm tra sự cố:
SđmB5= 1200
4,1
03,1593
4,1
ttS = 1137,88 (kVA)
Vậy chọn máy biến áp cho trạm B7 có dung lƣợng 1200 kVA, mỗi máy là thoả mãn
điều kiện (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất theo
đơn đạt hàng).
Thông số của máy biến áp nhƣ sau:
SđmB= 1200kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 1570 W; ΔPn = 9500 W; UN% = 5; i0% = 1,3
+) Trạm biến áp B8:
Cung cấp điện cho khu vực hành chính thuộc bến 4 có công suất hiện tại:
Pđặt=287,32 kW, công suất tƣơng lai có thể mở rộng lên gấp 1,5 lần công suất hiện
tại:
Pđặt = 430,98 kW; Ptt = 0,19. 430,98 = 81,89 (kW); cosφtb = 0,7;
tgφtb= 1,02; Qtt = 81,89.1,02 = 83,52 (kVAr);
Stt =
22 83,89+ 81.89 = 116,97 (kVA)
Vậy: SđmB4 = 560 ttS = 116,97 (kVA)
Chọn một máy biến áp 560 - 22/0,4 kV, có công suất định mức máy là:
SđmB8=560 kVA (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất
theo đơn đặt hàng).
Chọn máy biến áp cho trạm B8 có dung lƣợng 560 kVA, thông số của máy biến áp
nhƣ sau:
SđmB= 560 kVA;UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
- 46 -
ΔP0 = 960 W; ΔPn = 5270 W; UN% = 4; i0% = 1,5
Kết quả chọn máy biến áp với đơn giá theo tài liệu [5; trang 73] cho phƣơng án 1:
Bảng 3.1: kết quả chọn máy biến áp phƣơng án 1
Tên
trạm
ttS
(kVA)
Số lƣợng máy
biến áp
SđmB
(kVA)
Đơn giá
10
3
đồng
Thành tiền
10
3
đồng
B1 1365,82 2 1200 241100 482200
B2 183,31 1 560 110700 110700
B3 1593,03 2 1200 241100 482200
B4 135,26 1 560 110700 110700
B5 1593,03 2 1200 241100 482200
B6 238,05 1 560 110700 110700
B7 1593,03 2 1200 241100 482200
B8 116,97 1 560 110700 110700
Σ 2371600
b)Xét phương án 2:
+) Trạm biến áp B1:
Cung cấp điện cho khu vực bến 1 có công suất tính toán là:
Stt = Sttl + Stt2 = 1365,82 + 183,31 =1549,13 (kVA)
Vây: SđmB1
4,1
13,1549
4,1
ttS = 1106,52(kVA)
Chọn 2 máy biến áp 1200 - 22/0,4 kV, có công suất định mức mỗi máy là:
SđmB= 1200 kVA.
Kiểm tra sự cố:
SđmB1= 1200
14
13,1549
4,1
ttS = 1106,52 (kVA)
Vậy chọn máy biến áp cho trạm biến có dung lƣợng 1200 kVA, mỗi máy là thoả
mãn điều kiện (nếu không có trong catalog chào hàng của ABB, yêu cầu sản xuất
theo đơn đặt hàng).
- 47 -
Thông số của máy biến áp nhƣ sau:
SđmB= 1200 kVA; UđmC= 22 kV; UđmH= 0,4 kV
ΔP0 = 1570 W; ΔPn = 9500 W; UN% = 5; i0% = 1,3
+) Trạm biến áp B2:
Cung cấp điện cho khu vực bến 2 có công suất tính toán là:
Stt = Stt3 + Stt4 = 1593,03 +135,26 = 1728,29 (kVA)
Vậy: SđmB2
4,1
29,1728
4,1
ttS = 1234,5 (kVA)
Chọn 2 máy biến áp 1500 - 22/0,...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top