oanhoanh91_2009

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Ngoài Quốc Doanh (VPBank)





MỤC LỤC

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 5

LỜI MỞ ĐẦU 6

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8

1.1. Nợ xấu của các Ngân hàng thương mại 8

1.1.1 Khái niệm Nợ xấu 8

1.1.1.1 Theo ngân hàng Trung ương Liên minh Châu Âu 8

1.1.1.2 Theo định nghĩa Nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hợp quốc 9

1.1.1.3 Theo định nghĩa của Việt Nam. 9

1.1.2 Phân loại nợ xấu 10

1.1.3 Dấu hiệu nhận biết một khoản Nợ xấu phát sinh 12

1.1.3.1 Các dấu hiệu từ phía khách hàng 12

1.1.3.2 Các dấu hiệu từ phía ngân hàng 13

1.1.4 Tác động của nợ xấu đối với NHTM và nền kinh tế 14

1.1.4.1 Đối với các NHTM 14

1.1.4.2 Đối với khách hàng nền kinh tế 14

1.2 Quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại 15

1.2.1 Sự cần thiết quản lý nợ xấu tại các NHTM 15

1.2.2 Nội dung quản lý nợ xấu tại các NHTM 16

1.2.2.1 Hạn chế phát sinh Nợ xấu 16

1.2.2.2 Xử lý Nợ xấu đã phát sinh 18

1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nợ xấu 22

1.2.1 Các nhân tố chủ quan 22

1.2.1.1 Sự quản lý yếu kém của ngân hàng 23

1.2.1.2 Qui trình nghiệp vụ ngân hàng còn thiếu chặt chẽ, thiếu đồng bộ 23

1.2.1.3 Cơ chế trích lập và sử dụng quỹ DPRR không hợp lý 24

1.2.1.4 Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ngân hàng còn non kém.24

1.2.1.5 Cơ cấu cho vay không hợp lý 25

1.2.2 Các nhân tố khách quan làm phát sinh nợ xấu 25

1.2.2.1 Môi trường pháp lý chưa đầy đủ 25

1.2.2.2 Khách hàng gặp rủi ro trong kinh doanh 26

1.2.2.3 Sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh của khách hàng 27

1.2.2.4 Đạo đức khách hàng 27

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI VPBANK 28

2.1 Tổng quan về VPBank 28

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank 28

2.1.1.1 Sơ đồ, cơ cấu tổ chức 30

2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động 32

2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank 32

2.1.2.1 Các hoạt động nghiệp vụ chính 34

2.1.2.1.1 Hoạt động huy động vốn 34

2.1.2.1.2 Hoạt động cấp tín dụng 35

2.1.2.2 Các hoạt động dịch vụ 36

2.1.2.2.1 Hoạt động ngân quỹ 36

2.1.2.2.2 Hoạt động thanh toán 37

2.1.2.2.3 Hoạt động kiều hối 38

2.1.2.2.4 Hoạt động của các Trung tâm và công ty trực thuộc 38

2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại VPBank 40

2.2.1 Tình hình nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2005 – 2007. 40

2.2.2 Tình hình nợ không thu hồi được 44

2.2.3 Tình hình quản lý nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2005 -2007 44

2.2.3.1 Hạn chế Nợ xấu phát sinh 44

2.2.3.2 Xử lý Nợ xấu đã pháp sinh 49

2.3 Đánh giá về việc quản lý nợ xấu tại VPBank 53

2.3.1 Các thành tựu đạt được trong quản lý Nợ xấu của VPBank 53

2.3.2 Các hạn chế và nguyên nhân. 54

2.3.2.1 Hạn chế 54

2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế trên. 56

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU 62

TẠI VPBANK 62

3.1 Định hướng phát triển của VPBank 62

3.1.1 Định hướng phát triển chung 62

3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng thời gian tới của VPBank 62

3.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại VPBank 63

3.2.1 Biện pháp hạn chế phát sinh Nợ xấu 63

3.2.1.1 Tiếp tục hoàn thiện quy trình tín dụng 63

3.2.1.2. Tăng cường kiểm tra tín dụng 65

3.2.1.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp 67

3.2.1.4. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại 67

3.2.1.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin 68

3.2.2 Các giải pháp xử lí Nợ xấu phát sinh 69

3.2.2.1 Nâng cao khả năng thu hồi Nợ bằng cách ứng dụng công nghệ “ chứng khoán hóa” các khoản nợ xấu 69

3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty quản lí nợ và khai thác tài sản (AMC) 72

3.2.2.3 Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo chuẩn mực quốc tế 72

3.3 Kiến nghị 76

3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ 76

3.3.2 Kiến nghị với NHNH 76

KẾT LUẬN 78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n vốn huy động
5638
100
9065,2
100
15355
100
Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn
4397,6
78
7252,2
80
12299,4
81
Trung và dài hạn
1240,4
22
1813,0
20
3055,6
19
Phân theo cơ cấu
Huy động thị trường I
3209,8
57
5678,5
63
12941,0
84
Huy động thị trường II
2428,2
43
3386,7
37
2414,0
16
Nguồn : Báo cáo thường niêm 2004- 2006
và kết quả hoạt động kinh doanh 2007
2.1.2.1.2 Hoạt động cấp tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, Việt Nam được xem là một trong những nền kinh tế tăng trưởng cao. Nhu cầu vốn đầu tư tăng cao nên hoạt động tín dụng của các ngân hàng khá sôi động. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của VPBank vẫn giữ vững theo phương châm “ bảo thủ”, không cạnh tranh bằng nới lỏng điều kiện tín dụng. Nhờ nỗ lực tiếp thị khách hàng của các đơn vị nên tốc độ tăng trưởng vẫn đạt mức khá cao. Tổng dư nợ 2007 là 13.217 tỷ đồng, tăng 8.186 tỷ đồng so với năm 2006 (tương ứng tăng 163% so với năm 2006). Trong đó dư nợ ngắn hạn đạt 6.626 tỷ đồng chiếm 50% tổng dư nợ. Dư nợ cho vay bằng VND đạt 12.596 tỷ đồng chiếm 95% tổng dư nợ. Chất lượng tín dụng vẫn được duy trì tốt, tỷ lệ nợ xấu tháng 12/2007 là 0,49%
Biểu 2.1 Dư nợ tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của VPBank 2005- 2007
dho GP cuavo
Qua biểu đồ ta có thể thấy được, mặc dầu với dư nợ tín dụng ngày càng tăng, nhưng với công tác quản lý nợ có hiệu quả nên tỷ lệ nợ xấu của VPBank ngày càng giảm.
2.1.2.2 Các hoạt động dịch vụ
2.1.2.2.1 Hoạt động ngân quỹ
Tổng nguồn vốn của VPBank đến 31/12/2007 đạt 18.231 tỷ đồng, tăng 78% so với cuối năm 2006. Trong đó : Nguồn vốn chủ sở hữu đạt 2.299,8 tỷ đồng ( vốn điều lệ 2000 tỷ đồng) tăng 149% so với cuối năm 2006; Vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư là 12.941 tỷ đồng, tăng 128% so với cuối năm 2006; Vốn huy động trên thị trường liên ngân hàng là 2.414 tỷ đồng, giảm 29% so với năm 2006; Vốn uỷ thác đầu tư ( dự án tài chính nông thôn) là 124 tỷ đồng, tăng 220% so với cuối năm 2006. Về sử dụng vốn: Đến 31/12/2007 tổng tài sản có của VPBank là 18.231 tỷ đồng, tăng 78% so với cuối năm 2006. Trong đó số dư tiền mặt và tiền gửi tại NHNN là 1.491 tỷ đồng, tăng 6% so với cuối năm 2006: tiền gửi tại các TCTD khác là 541 tỷ đồng, giảm 51% so với cuối năm 2006; tổng dư nợ cho vay của VPBank đối với nền kinh tế đạt 13.217 tỷ đồng, tăng 165% so với cuối năm 2006; Góp vốn mua cổ phần vào các công ty khác đạt 563,7 tỷ đồng – tăng 582% so với cuối năm 2006 ( tăng chủ yếu do chuyển vốn thành lập công ty chứng khoán VPBank); Chứng khoán đầu tư là178, 5 tỷ đồng, giảm 43% so với cuối năm 2006; tài sản cố định là 264,6 tỷ đồng tăng 157% so với cuối năm 2006.
2.1.2.2.2  Hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán trong nước
Cùng với việc mở rộng mạng lưới hoạt động cũng như đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng, việc chuyển tiền trong nước thông qua VPBank ngày càng trở nên thuận tiện và nhanh chóng. Doanh số chuyển tiền trong nước năm 2007 đạt 9.570 tỷ đồng tăng 30.54% so với năm 2006( 7.331 tỷ đồng) và tăng 2.920 tỷ đồng( tăng 43,91%) so với năm 2005.
Biểu 2.2 Doanh số chuyển tiền trong nước giai đoạn 2005-2007
Nguồn : Báo cáo thường niêm năm 2005, 2006
Và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007
Hoạt động thanh toán quốc tế: hoạt động thanh toán quốc tế của VPBank trong những năm gần đây tăng trưởng khá tốt. Trị giá L/C nhập khẩu mở trong năm 2006 đạt hơn 61 triệu USD, tăng 60% so với năm 2005. Doanh số chuyển tiền TTR năm 2006 đạt hơn 80 triệu USD, tăng 79% so với cuối năm 2005.
2.1.2.2.3 Hoạt động kiều hối
Doanh số chuyển tiền ra nước ngoài của VPBank qua Western Union năm 2007 tăng 220% so với năm 2006. Doanh số chi trả cả năm đạt gần 30 triệu USD, tăng 64% so với năm 2006. Tổng số đại lý phụ đến cuối năm 2007 là 390 điểm, tăng 158 điểm so với năm 2006. Tổng số phí Western Union được hưởng năm 2007 đạt gần 500 ngàn USD tăng 68% so với năm 2006.
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu thanh toán quốc tế 2005-2006
Đơn vị: 1000 $
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So với năm trước
Trị giá L/C nhập mở trong kỳ
61049
73000
120%
Trị giá L/C xuất thông báo trong kỳ
5655
5090
90%
Doanh số chuyển tiền TTR
80078
150000
187%
Doanh số nhờ thu (xuất nhập)
5159
7326
142%
Tổng số phí thu được(triệu đồng )
6122
6000
98%
Nguồn : Báo cáo thường niêm năm 2005, 2006
Và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007
2.1.2.2.4 Hoạt động của các Trung tâm và công ty trực thuộc
Hoạt động của trung tâm thẻ:
Từ khi ra đời, trung tâm thẻ đã tích cực hoạt động để giải quyết các phần việc liên quan đến dự án phát triển thẻ của VPBank. Ngày 21/4/2006, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký quyết định số 805/QĐ- NHNN cho phép VPBank thực hiện nghiệp vụ phát hành thanh toán thẻ nội địa và thẻ quốc tế Master Card.
Ngày 12/8/2006, VPBank đã chính thức phát hành thẻ ghi nợ nội địa mang tên Autolink, đến nay đã có 170 máy ATM của VPBank được lắp đặt và đi vào hoạt động.
Tháng 7/2007 VPBank đã cho ra mắt sản phẩm thẻ VPBank Platinum EMV MasterCard dưới hai loại hình: thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Với sản phẩm thẻ này, VPBank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ chip theo chuẩn EMV quốc tế. Tháng 12/2007 VPBank tiếp tục cho ra đời dòng thẻ quốc tế thứ 2: thẻVPBank MC2 EMV MasterCard – thẻ dành riêng cho giới trẻ, cũng dưới 2 hình thức Credit card và debit card.
Hoạt động của Trung tâm tin học:
Tháng 4/2006, VPBank chính thức triển khai dự án Corbanking mới mang tên T24 nhằm hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng và nâng cao khả năng thanh toán trong nước và quốc tế và chính thức đưa vào phục vụ khách hàng vào tháng 10/2007. T24 là nền tảng công nghệ để VPBank phát triển các sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao. Hiện tại, VPBank đã thực hiện online hệ thống tiền gửi, quản lý hồ sơ khách hàng tập trung trên toàn hệ thống. Hoạt động này thực sự đem lại nhiều thuận tiện cho việc khách hàng gửi tiền. Hạ tầng công nghệ thông tin của VPBank cũng đã được nâng cấp. Việc cài đặt, quản trị vận hành được thực hiện theo đúng chuẩn mực, đảm bảo hoạt động của các phòng ban, điểm giao dịch trên toàn hệ thống được thông suốt.
Hoạt động của trung tâm đào tạo
Công tác đào tạo của VPBank được tổ chức có nền nếp, nội dung đào tạo dần được chuẩn hoá thống nhất trên toàn hệ thống. Trong năm 2006, trung tâm đào tạo đã tổ chức 52 khoá đào tạo về nghiệp vụ cho 2165 lượt học viên .Cơ sở vật chất của các trung tâm đào tạo cũng được trang bị đầy đủ tiện nghi và khang trang với 2 cơ sở đào tạo lớn đặt tại Hà nội và TP HCM. Bên cạnh công tác đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên, năm 2006, trung tâm đào tạo VPBank cũng đã hoàn thành việc tìm hiểu nhu cầu đào tạo của toàn bộ nhân viên trên hệ thống, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đào tạo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nghiệp vụ Ngân hàng.
Hoạt động của Công ty Chứng khoán
Công ty chứng khoán VPBank ( VPBS ) đã được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp giấy chứng nhận thành viên và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội từ ngày 26/12/2006. Đến nay các hoạt động nghiệp vụ đã được triển khai khá tốt đẹp và đang đi và hoạt động ổn đinh.
Trong tháng 8/2007 Công ty chứng khoán VPBank đã chính thức nâng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng và đến tháng 12/2007 Công ty tiếp tục tăng vốn lên 500 tỷ đồng. Đến 31/12/2007 công ty đã mở trên 3.000 tài khoản khách hàng, doanh số mua bán chứng khoán lũy kế cả năm đạt khoảng 3,5 tỷ đồng, phí môi giới thu được khoảng 8,4 tỷ đồng. Công ty cũng đã ký kết được 24 hợp đồng tư vấn, phí tư vấn đã thu được gần 1,4 tỷ đồng.
Hoạt động của Công ty quản lý v à khai th ác t ài s ản AMC
Tháng 6/2006, VPBank chính thức thành lập Công ty quản lý tài sản VPBank –AMC. Từ đó đến nay, AMC đã xây dựng được đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên nghiệp. Bên cạnh nghiệp vụ chính là quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các bất động sản và động sản thu hồi nợ. Trong năm 2007,Công ty cũng phối hợp với các chi nhánh triển khai thuê, mua các tài sản, trụ sở cho các Chi nhánh của VPBank trên toàn quốc. Trong năm 2007 lợi nhuận của công ty đạt trên 2 tỷ đồng.
Thực trạng quản lý nợ xấu tại VPBank
2.2.1 Tình hình nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2005 – 2007.
Trong thời gian qua, VPBank không ngừng đẩy mạnh hoạt động tín dụng . Giai đoạn 2005 – 2007, tổng dư nợ có quy mô tăng, năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt năm 2006, 2007 có tốc độ tăng trưởng khá cao( năm 2006 đạt 66,9%, năm 2007 đạt 162% ). Trong thời kì này VPBank đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực : tiếp thị, quảng bá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, định hướng đúng thị trường. Tuy quy mô dư nợ tăng nhanh nhưng trong thời gian này VPBank cũng khá thành công trong việc đảm bảo an toàn đối với khoản vay thể hiện rõ qua số liệu bảng 2.4
Bảng 2.4 Tình hình nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2005 -2007
Đơn vị :Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Số tiền
05/04
± %
Số tiền
06/05
± %
Số tiền
07/06
± %
1.Tổng dư nợ
3.014
61,6
5.031
66,9
13.217
162,7
2.Nợ xấu
21,2
126
29,8
38,3
64,67
117
- Nợ dưới tiêu chuẩn
13,121
18,974
42,742
- Nợ nghi ngờ
7,979
9,348
21,599
- Nợ không thu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xử lý tình huống tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch Văn hóa, Xã hội 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
L Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chín Luận văn Kinh tế 0
T Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng lao động trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
P Một số giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đầu tư ở PVFC Luận văn Kinh tế 0
T Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Thị xã Cao Bằng Luận văn Kinh tế 0
J Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản lý chi phí Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh ngh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top