hien_fg

New Member

Download miễn phí Đồ án tốt nghiệp tổng đài alcatel 1000 e10 (ocb-283)





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SỐ SPC 2

I. Hệ thống viễn thông điện tử ngày nay. 2

II. Tổng quan về tổng đài điện tử số SPC. 2

1. Khái niêm cơ bản. 2

1.1. Khái niệm. 2

1.2. Ưu điểm của tổng đài điện tử số SPC. 3

2. Sơ đồ khối của tổng đài SPC và chức năng của các khối. 3

2.1. Khối giao tiếp. 4

2.1.1. Khối giao tiếp thuê bao tương tự. 4

2.1.2. Khối giao tiếp trung kế tương tự. 5

2.1.3. Khối giao tiếp trung kế số. 5

2.2. Khối chuyển mạch. 6

2.2.1. Chuyển mạch không gian số (chuyển mạch S). 6

2.2.2. Chuyển mạch thời gian số (Chuyển mạch T). 7

2.2.3. Các loại chuyển mạch kết hợp. 8

2.3. Khối điều khiển. 12

2.3.1. Khối xử lý trung tâm. 13

2.3.2. Các bộ nhớ. 13

2.4. Khối giao tiếp Người – Máy. 13

2.5. Khối thiết bị ngoại vi báo hiệu. 14

2.5.1. Hệ thống báo hiệu thuê bao. 14

2.5.2. Hệ thống báo hiệu liên đài. 14

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng : ACMCS.
- Bộ nối ghép xử lý tín hiệu tiếng : ICTSH.
- Bộ nối ghép đồng hồ : ICHOR
- Bộ nối ghép thông báo : ACALA.
- Chọn lựa nhánh : ICID.
+ Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA(cực đại có 20 bảng mạch in +2 bảng nguồn).
+ Tiêu thụ cực đại 5v , < 120w.
II.2.5. Chức năng.
II.2.5.1. Chức năng do ML ETA thực hiện.
+ Xử lý gọi :
- Nhận và xử lý các tần số (báo hiệu ghi phát ).
- Quản trị các nguồn thu phát tần số .
- Phát trạng thái của các nguồn thu phát đa tần .
- Quản trị các mạch in (ICTSH).
- Thiết lập thoại hội nghị .
- Xử lý thứ tự gửi các tần số (báo hiệu ghi phát ).
+ Quản trị đồng hồ.
+ Quản trắc lưu lượng tải (tải của các nguồn ICTSH).
+ Bảo dưỡng.
- Quản trị sự liên tục của đường xâm nhập (LA).
- Kiểm tra tự động bảng ICTSH và ICHOR.
- Kiểm tra module thông báo .
II.2.5.2. Chức năng do bảng ICTSH thực hiện.
a) Chức năng thông tin đồng thời giữa các thuê bao cho phép 4 thuê bao có thể thông tin với nhau.
Chức năng này cho phép:
+ Thêm vào thoại hội nghị, đặc tính nghe trộm (bí mật).
+ Đưa thêm dịch vụ chờ gọi.
Có thể thiết lập gọi do người điều hành.
Chức năng này áp dụng thêm vào trong các mẫu tín hiệu tiếng mà không cần thiết bị ổn định mức tiếng cung cấp cho các loa khác nhau. Một bảng ICTSH có thể thiết lập được 8 mạch thoại hội nghị 4 người.
b) Chức năng của bộ tạo tone GT.
Thiết bị tạo tone để tạo ra các tần số âm thanh, các tín hiệu này thường là đơn tần, 2, 3 hay 4 tần số có thể là tổ hợp cực đại 8 tần số .
Các đơn vị sử dụng cho bộ tạo tone:
+ Tần số (Hz)
+ Mức âm thanh (dB)
+ Nhịp thời gian (ms).
c) Chức năng tạo và thu tần số (RGF).
Các đầu cuối RGF phân tích và phát các tín hiệu nằm trong giải tần âm thanh.
Trong OCB-283 một đầu cuối RGF được sắp đặt động bên trong một mã báo hiệu bằng các phần tử lệnh. Nó nhận biết sự hiện diện của các tín hiệu nhận được và truyền đi đến các trạm điều khiển tổ hợp của các tín hiệu này.
d) Chức năng nhận biết điều chế.
Chức năng này cho phép vận hành các thông báo đã được ghi và giám sát chung.
II.2.5.3. Chức năng của ML PUPE.
Giao tiếp mạng báo hiệu số 7 của CCITT:
+ Phát và thu bản tin báo hiệu số 7 (MTP).
+ Tạo tuyến cho các bản tin báo hiệu số 7 (MTP).
+ Quản trị riêng các kênh báo hiệu (MTP).
+ Quản trị riêng lưu lượng báo hiệu (MTP)
Xử lý cuộc gọi:
+ Xử lý các cuộc gọi điện thoại thông qua mạng chuyển mạch kênh (bằng UTC).
+ Xử lý các cuộc gọi analog (TUP) và ISDN các tín hiệu khác nhau được nạp trong UTC. Việc lựa chọn được thực hiện thông qua một mã báo hiệu cho từng nhóm trung kế:
+ Quản trị các kênh báo hiệu số 7
+ Xử lý các cuộc gọi thuê bao CSN (Xem UTC).
Vận hành và bảo dưỡng:
+ Quản trị các file UTC.
+ Giám sát trung kế báo hiệu số 7.
+ Xử lý lỗi, cảnh báo, đo kiểm do trạm thực hiện.
II.2.5.4. Chức năng của ACHIL.
Bảng này thực hiện chức năng xử lý (mức 2) cho 16 kênh báo hiệu HDLC và chức năng kiểm tra khung như sau:
+ Với ý nghĩa của HDLC
+ Với ý nghĩa của báo hiệu số 7.
II.2.5.5. Chức năng của ICHOR.
ICHOR có chức năng giữ thời gian chính xác cho tổng đài và bảo đảm độ ổn định thời gian, tin tức về thời gian được phân bố kép trong mạng chuyển mạch.
+ Nó cần các bản tin phải được xác nhận có nhãn và phải có nhãn.
+ Nó phải nhận biết được sự trôi pha để tránh được việc điều chỉnh lại thời gian, để tránh sự mất mát thời gian đột ngột khi bị hỏng phần cứng.
II.2.5.6.Chức năng của bảng kết nối ACAJA/ ACAJB.
Bộ kết nối ACAJA/ACAJB đấu nối trạm SMA với mạch vòng thông tin MAS để trao đổi thông tin 2 chiều với các đơn vị điều khiển.
Các thông tin sau đây sẽ được trao đổi giữa MAS và SMA:
+ Báo hiệu kênh riêng (CAS) từ các bảng ICTSH. Nhận biết các tín hiệu tần số và âm thanh.
+ Các bản tin vào và ra, các phần áp dụng trong các bộ xử lý của SMA (các bản tin định vị, các bản tin báo hiệu số 7 ).
II.2.5.7. Chức năng của ACALA.
Bảng này thực hiện chức năng thu thập cảnh báo, nó có nguồn riêng và thông báo do các bộ cung cấp nguồn trong SMA sinh ra.
II.2.5.8. Chức năng của bảng ICID.
ICID là bảng mạch giao tiếp với các đườngLR. Nó cung cấp các chức năng sau:
+ Nhận 8 đường LR và cơ số thời gian có liên quan từ ma trận chuyển mạch chính SMX (một phía của SMX).
+ Phát 8 đường xâm nhập LA và 8 cơ sở thời gian đến đơn vị đấu nối (SMA-SMT).
+ Xen thời gian có liên quan bằng 8 LR nhận được từ phía còn lại của SMX.
+ Đồng bộ 8 đường ma trận từ SMX với các đường xen thêm này.
+ Thêm các bit vào LR .
+ Tạo ra tín hiệu để thích ứng với các LA.
+ Tạo ra các tín hiệu xen vào.
+ Xử lý các đường xâm nhập vào LAE và tạo các đường LRE.
II.3. Trạm điều khiển trung kế SMT.
II.3.1. Vai trò của trạm điều khiển trung kế SMT.
SMT thực hiện chức năng giao tiếp giữa PCM và trung tâm chuyển mạch.
Các PCM đến trung tâm chuyển mạch từ:
+ Trung tâm chuyển mạch khác
+ Từ đơn vị xâm nhập thuê bao ở xa (CSND).
+ Từ Bộ Tập trung thuê bao xa (CSED).
+ Từ thiết bị thông báo số đã được ghi sẵn.
Trạm SMT gồm các bộ điều khiển PCM còn gọi là đơn vị đấu nối ghép kênh (URM), nó gồm các chức năng chính sau đây:
+ Hướng từ PCM vào trung tâm chuyển mạch:
- Biến đổi mã HDB3 thành mã cơ số 2
- Tách báo hiệu kênh riêng từ khe 16
- Quản lý báo hiệu truyền trong khe thứ 16
- Đấu nối các kênh giữa PCM và LR
+ Hướng từ trung tâm chuyển mạch đến PCM:
- Biến đổi mã cơ số 2 thành HDB3
- Chèn báo hiệu vào khe thứ 16
- Quản lý kênh báo hiệu mạng truyền trong khe thứ 16
- Đấu nối giữa các kênh LR và PCM.
II.3.2 Vị trí của trạm SMT.
SMT được đấu nối với:
+ Các phần tử bên ngoài: Đơn vị xâm nhập thuê bao số ở xa CSND còn gọi là hệ thống vệ tinh, bộ tập trung thuê bao xa CSED, các trung kế từ các tổng đài khác... một trạm có tối đa là 32 PCM.
+ Ma trận đấu nối gồm cực đại 32 LR tạo thành 4 nhóm GLR để mang nội dung của các kênh báo hiệu số 7 và các kênh tiếng.
+ MAS để trao đổi thông tin giữa SMT và các trạm điều khiển.
+ Mạch vòng thông báo MAL.
II.3.3. Cấu trúc tổng thể.
SMT quản lý 32 đường PCM các đường này được phân chia thành 8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 PCM do một đơn vị điều khiển URM (đấu nối với tổng đài khác) hay URS (Đấu nối với chuyển mạch vệ tinh) quản lý.
Cả 8 modul này đều do một phần mềm điều khiển đơn vị đấu nối điều khiển và quản trị gọi là LOGUR.
Một SMT gồm hai mặt:
+ Mặt hoạt động điều khiển các chức năng chuyển mạch và nhận biết các liên quan đến chuyển mạch.
+ Mặt dự phòng để cập nhật, giám sát mặt hoạt động và thực hiện chức năng sửa chữa theo lệnh từ trạm đa xử lý bảo dưỡng (SMM).
Logic B
Logic A
Logic điều khiển
Bộ phối hợp dồn kênh chính (CMP)
Các modul thu nhận
8
Giao diện PCM bên ngoài
32
Giao diện ma trận chuyển mạch chính
4
Tuyến nối PCM
Tới ma trận chuyển mạch chính
Bộ dồn kênh thâm nhập trạm đa xử lý (MAS)
Thiết bị cơ sở
Hình 19: Cấu trúc tổng quát của trạm SMT
II.3.4. Dạng vật lý của trạm SMT.
1 SMT được lắp đặt trong 2 ngăn
Có 12 kiểu bảng mạch in
+ Coupler (CMP): ACAJA, ACAJB.
+ 6 bảng kiểu bảng tự thích nghi với bộ điều khiển PCM: ICPRO, ICDIM, ICSDT, ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top