tocngan1986

New Member

Download miễn phí Đánh giá thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH viễn thông Kim Thủy





Lời nói đầu 1

Phần I: Đánh giá thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2

* Đặc điểm tình hình của đơn vị. 2

1. Chức năng của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2

2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2

3. Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy 3

4. Vị trí của đơn vị Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy với ngành dịch vụ viễn thông. 3

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 3

5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy là: 6

*Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy. 7

1. Chế độ chứng từ kế toán Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng là: 7

2. Các loại sổ sách kế toán được Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng. 7

3. Từ chứng từ ban đầu vào sổ sách có liên quan. 9

Phần II: Nội dung chính của báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền 10

1. Công tác quản lý vốn bằng tiền mặt tại công ty. 10

2. Chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền mặt. 10

3. Sổ sách kế toán tiền mặt và trình tự ghi sổ theo dõi tổng hợp. 17

4. Chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán tiền gửi tại công ty. 27

5. Sổ kế toán chi tiết. 27

Phần III: Kết luận 32

1. Nhận xét chung về công tác tổ chức kinh doanh của công ty. 32

2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa lý luận và thực tế. 32

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Bảng đối chiếu số phát sinh các TK.
8. Cuối tháng căn cứ vào Bảng đối chiếu số phát sinh các TK, Bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ để lập báo cáo kế toán (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy là:
- Thuận lợi:
Xuất phát từ ý nghĩa của việc sử dụng máy tính vào công tác kế toán là giúp cho công tác lưu trữ, bảo quản dữ liệu một cách thuận tiện, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fart cho công tác kế toán của mình. Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Tất cả các hoạt động kinh tế phát sinh được phản ánh ở chứng từ gốc đều được kế toán cập nhật vào máy theo các mã quy định. Sau đó tự động máy sẽ tập hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu và chuyển vào các sổ liên quan.
- Khó khăn:
Có những trường hợp chứng từ ban đầu không được chuyển về kịp thời, thậm chí bỏ sót. Sau một thời gian mới phát hiện ra nên dẫn đến có những kỳ quyết toán phản ánh hạch toán không chính xác kịp thời. Tuy nhiên số liệu sai sót không phải là quá lớn nhưng cũng ảnh hưởng tới tính chính xác, kịp thời của các thông tin số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh.
*Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy.
1. Chế độ chứng từ kế toán Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng là:
Hiện nay có hai chế độ chứng từ kế toán đó là chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ/BTC ngày 25/10/2005 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung đến hết năm 2005 và chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 144/2001/QĐ - BTC ngày21/12/2001 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi bổ sung đến hết năm 2005.
Theo quyết định này các chứng từ gồm:
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, danh sách người lao động được hưởng trợ cấp BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm của công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm, hàng hóa, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê thu mua thẻ quầy hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng kê vàng bạc đá quý, bảng kiểm kê quỹ, biên bản bàn giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
2. Các loại sổ sách kế toán được Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng.
Hiện nay có các loại sổ kế toán là: Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Sổ nhật ký chứng từ, Bảng kê sổ cái và các sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản 642, 627, sổ chi tiết các tài khoản, sổ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
Trong các loại sổ trên Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung nên sử dụng các sổ kế toán là:
+ Sổ tổng hợp gồm: Nhật ký chung, sổ cái
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 642, 627, sổ chi tiết các TK, sổ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng…
Sơ đồ chi tiết hạch toán kế toán tiền mặt
(Theo hình thức Nhật ký chung)
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn tiền điện, giấy báo Có
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 111
Bảng cân đối tài khoản 111, 112
Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
3. Từ chứng từ ban đầu vào sổ sách có liên quan.
- Sổ quỹ
- Chứng từ gốc: + Phiếu thu, phiếu chi
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết.
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Công tác quản lý vốn bằng tiền mặt tại công ty.
Hiện tại tiền mặt tại quỹ của công ty chỉ bao gồm 1 loại tiền duy nhất là Việt Nam đồng, không sử dụng tín phiếu, vàng bạc, đá quý. Do đó để theo dõi quản lý chặt chẽ hiệu quả quá trình hình thành chi tiền mặt của công ty. Công tác quản lý vốn tiền mặt tuân thủ nguyên tắc sau:
- Tiền mặt tại quỹ của công ty được bảo quản trong két sắt đủ điều kiện an toàn, chống mất cắp, chống cháy nổ.
- Mọi nghiệp vụ thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ thực hiện và chịu trách nhiệm trước công ty.
- Mọi khoản thu phải có chứng từ hợp lệ
- Định kỳ cuối tháng, quý, năm kế toán tiền mặt và thủ quỹ phải đối chiếu số dư thực tế tồn quỹ vốn số chi tồn quỹ trên sổ kế toán xem có khớp nhau không.
- Cuối tháng phải lập kế hoạch tiền mặt gửi cho ngân hàng và thỏa thuận để lại một lượng nhất định chi tiêu cho công ty.
2. Chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền mặt.
Các chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty gồm: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Các chứng từ gốc đi kèm phiếu thu, phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng…
A- PHIẾU THU
1. Mục đích:
Phiếu thu là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ là căn cứ để thu quỹ thu tiền và ghi sổ các tài khoản có liên quan.
2. Yêu cầu:
Phiếu thu phải được đóng thành quyển, khi ghi sổ phải có đầy đủ các nội dung theo mẫu phiếu thu của Bộ Tài chính.
3. Nội dung:
Trên phiếu thu phải ghi tên người nộp, địa chỉ và lý do nộp, số tiền là bao nhiêu cả bằng số và chữ có kèm theo chứng từ gốc nào không, ngày lập phiếu và chữ ký đầy đủ của các bên liên quan.
4. Phương pháp hạch toán:
- Đơn vị: Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Trung tâm kinh doanh Hà Nội 04
- Địa chỉ:
- Ngày, tháng, năm lập phiếu thu: 20/05/2009.
- Quyển số:
- Số PT 0590
- Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
- Địa chỉ: Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Lý do nộp: TTKĐHK 104: Thu tiền đặt cọc STS (25) máy HP (20) của đại lý Kim Thủy tháng 5/2009.
- Số tiền: 2.475.000
- Ghi bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn
- Kèm theo: không chứng từ
- Có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan.
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
Trung tâm kinh doanh Hà Nội 04
Quyển số:
Số PT0590
Mẫu số 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 5 năm 2009
Nợ: 1111
Có: 3442
Họ tên người nộp : Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ : Bách Khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Lý do nộp : TTKDHN 104 thu tiền đặt cọc STS (25), máy HP (20) của đại lý Kim Thủy tháng 05/2009
Số tiền : 2.475.000
Bằng chữ : Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Không chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ngày 20 tháng 5 năm 2009.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trư

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top