Download miễn phí Đề tài Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO





 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG - VITECO 3

1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG. 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 6

1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 8

1.2.3. Thị trường 8

1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 9

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY 10

1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 13

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 13

1.4.2. Tổ chức công tác kế toán 14

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 18

2.1. THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY 18

2.1.1. Các loại lao động trong công ty. 18

2.1.2. Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty 18

2.1.3. Thực trạng phân phối tiền lương tại công ty trong 3 năm gần đây 19

2.2. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 21

2.2.1. Nội dung hạch toán tiền lương 21

2.2.2. Hạch toán tiền lương chính sách 23

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


NG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO
2.1. THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.1.1. Các loại lao động trong công ty.
Lao động trong Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO có tính chuyên môn hoá rất cao. Mỗi loại lao động đảm nhiệm một lĩnh vực dịch vụ riêng biệt, ngoài bộ máy quản lý các phòng ban, chức năng, Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO gồm các loại lao động sau:
- Các chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật viên, phụ trách các vấn đề về kỹ thuật sản xuất và lắp đặt tổng đài, cung cấp cho mạng lưới thông tin liên lạc trên toàn quốc.
- Công nhân máy tính, công nhân khai thác tin nhắn, công nhân lái xe có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng.
- Giao dịch viên có nhiệm vụ bán các thiết bị viễn thông chăm sóc khách hàng.
- Nhân viên tiếp thị.
- Nhân viên văn thư đánh máy.
- Nhân viên kế toán, thủ quỹ, sơ cấp.
- Nhân viên lao động tạp vụ.
2.1.2. Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quỹ tiền lương của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO được xác định căn cứ vào các yếu tố: mức độ thực hiện doanh thu trong tháng, đơn giá tiền lương, có xét đến chất lượng phục vụ của các hệ thống thông tin mà công ty quản lý. Công thức xác định quỹ tiền lương của công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO:
Quỹ lương thực hiện năm = Đơn giá tiền lương x Doanh thu thực hiện
VD: Năm 2003, đơn giá tiền lương của công ty là: 340.000đ/1000đ doanh thu.
Doanh thu thực hiện trong năm là 115 tỷ
Ta tính quỹ lương tối đa trong năm của công ty sẽ là:
115 tỷ x 340.000/1.000 = 39,1 tỷ đồng quỹ lương tối đa trong năm của công ty sẽ là: 39,1 tỷ đồng.
2.1.3. Thực trạng phân phối tiền lương tại công ty trong 3 năm gần đây
Để phân tích tình hình phân phối tiền lương tại công ty ta có thể xem xét các số liệu sau:
Biểu 1: Quỹ lương kế hoạch trong các năm 2005, 2006 và 2007
Năm
Doanh thu kế hoạch
(tỷ đồng)
Quỹ lương kế hoạch
(tỷ đồng)
Đơn giá tiền lương KH (/1000đ doanh thu)
Mức lương TB kế hoạch
(đồng)
2005
142
6,177
43,50
1.100.000
2006
165
6,435
39,00
1.200.000
2007
210
7,125
33,93
1.250.000
Biểu 2: Quỹ lương thực hiện trong các năm 2005, 2006 và 2007
Năm
Doanh thu thực hiện
(tỷ đồng)
Quỹ lương thực hiện
(tỷ đồng)
Đơn giá tiền lương thực hiện (/1000đ doanh thu)
Mức lương TB thực hiện
(đồng)
2005
136,5
5,957
43,61
1.060.000
2006
186,3
6,508
34,93
1.220.000
2007
258
7.453
28.88
1.307.000
Biểu 3: Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch trong các năm 2005, 2006 và 2007
Năm
Doanh thu thực hiện so với kế hoạch
(%)
Quỹ lương thực hiện so với kế hoạch
(%)
Đơn giá thực hiện so với kế hoạch
(%)
Mức lương TB thực hiện so với kế hoạch
(%)
2005
96.2
96,44
100,25
96,36
2006
116,4
101,1
89,56
101,6
2007
122,8
104,6
85,1
104,56
Tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO, quỹ lương thực hiện bao gồm 2 thành phần: phần lương chính sách và phần lương khoán.
* Phần lương chính sách gồm:
- Lương cấp bậc thực tế của CB-CNV
- Các loại phụ cấp khác.
* Phần lương khoán:
Là quỹ lương thực hiện sau khi đã trừ phần lương chính sách. Phần lương khoán được trả cho các bộ phận theo các chỉ tiêu khoán. Phần lương khoán dựa vào các chỉ tiêu khoán sau: tổng hệ số chức danh của tổ, đội; mức độ hoàn thành kế hoạch; chất lượng công tác.
Do đặc thù SXKD và hạch toán của Công ty Cổ phần công nghệ viễn thông VITECO, nhằm đảm bảo mức thu nhập tương đối ổn định cho công nhân viên, hàng tháng, kế toán lương căn cứ vào chất lượng công tác của các đơn vị phân bổ quỹ lương cho các đơn vị từ tổng quỹ lương tháng tạm tính của công ty.
= x
2.2. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO
2.2.1. Nội dung hạch toán tiền lương
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên": Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc thu nhập của họ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lương công nhân, viên chức chưa lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên chức.
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên chức.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên chức
* Trình tự hạch toán:
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả để tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ từng khoản tiền lương (lương sản phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y, "Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội" sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động. Thông thường, tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động được chia làm 2 kỳ: Kỳ 1 tạm ứng còn kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ và thu nhập. Các khoản thanh toán lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kiểm tra, ghi sổ.
* Phương pháp hạch toán:
- Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thưởng trong sản xuất…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271 - Chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK 641 (6411): Phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.
- Khi tính ra TL nghỉ phép thực tế phải trả CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 622 (hay TK 335)
Nợ TK 641, 642, 627
Có TK 334
- Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương):
Việc thanh toán thù lao(tiền công, tiền lương) cho người lao động được khái quát bằng sơ đồ đối ứng tài khoản chủ yếu sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ THANH TOÁN VỚI CÔNG NHÂN VIÊN
TK 3383, 3384, 333, 183,141
TK 134
TK 622, 627, 641, 642
TK 111, 112
Khấu trừ các khoản vào TL
của CNV
Tiền lương phải trả CNV
Chi trả TL, thưởng, BHXH, các khoản khác của CNV
TK 335
TL nghỉ phép
thực tế...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Đề án Hạch toán khấu hao tài sản cố định - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng, giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở xí nghiệp m Luận văn Kinh tế 0
F Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại trung tâm thô Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Luận văn Kinh tế 0
Z Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp ở Công Ty Cổ Phần may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ti Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top