Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

Chương 1: Bộ nghịch lưu ba pha và Vector không gian
ƒ Vector không gian.
ƒ Bộ nghịch lưu ba pha.
Chương 2: Hệ qui chiếu quay
ƒ Hệ qui chiếu quay.
ƒ Chuyển đổi hệ toạ độ abc ↔ αβ ↔ dq.
Chương 3: Mô hình ĐCKĐB 3 pha (αβ), (dq)
ƒ Sơ đồ tương đương của động cơ và một số ký hiệu.
ƒ Mô hình động cơ trong HTĐ stator (αβ).
ƒ Mô hình động cơ trong HTĐ từ thông rotor (Ψr).
Chương 4: Điều khiển định hướng từ thông (FOC) ĐCKĐ
ƒ Điều khiển PID
ƒ Điều khiển tiếp dòng.
ƒ Điều khiển tiếp áp.
ƒ Mô phỏng của FOC.
Chương 5: Một số phương pháp ước lượng từ thông rotor
ƒ Từ Ψ
m và ia, ib hồi tiếp.
ƒ Từ u
s và ia, ib hồi tiếp.
ƒ Từ ω và i
a, ib hồi tiếp.
ƒ Ước lượng vị trí (góc) vector Ψr.
ƒ Ước lượng (Ψr) trong HTĐ dq.
ƒ Ước lượng từ thông rotor dùng khâu quan sát (observer)
ƒ Đáp ứng mô phỏng FOC.
Chương 6: Các phương pháp điều khiển dòng
ƒ Điều khiển dòng trong HQC (αβ): vòng trễ và so sánh.
ƒ Điều khiển dòng trong HQC (dq).
Chương 7: Một số phương pháp ước lượng tốc độ động cơ
ƒ Ước lượng vận tốc vòng hở (2 pp).
ƒ Ước lượng vận tốc vòng kín (có hồi tiếp).
ƒ Điều khiển không dùng cảm biến (sensorless).
Chương 8: Bộ điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha
ƒ Cấu trúc một hệ thống điều khiển động cơ.
ƒ Cảm biến đo lường
ƒ Một số ưu điểm khi sử dụng bộ điều khiển tốc độ động cơ
ƒ Hệ thống điều khiển số động cơ không đồng bộ ba pha
ƒ Bộ biến tần
Trong hình 1.6 biểu diễn cả hai vector dòng stator r is và vector từ thông rotor
ψ r
r . Vector từ thông rotor ψ r r quay với tốc độ góc r r s 2 f s
dt
d
≈ ω = π
φ
ω = (tốc độ quay
của từ thông rotor so với stator đứng yên). Trong đó, fs là tần số của mạch điện
stator và φr là góc của trục d so với trục chuẩn stator (trục α).
Độ chênh lệch giữa ωs và ω (giả thiết số đôi cực của động cơ là p=1) sẽ tạo
nên dòng điện rotor với tần số fsl, dòng điện này cũng có thể được biễu diễn dưới
dạng vector ir
r
quay với tốc độ góc ωsl = 2πfsl, (ωsl = ωs - ω ≈ ωr - ω) so với vector
từ thông rotor ψ r r .
Trong mục này ta xây dựng một hệ trục tọa độ mới có hướng trục hoành
(trục d) trùng với trục của vector từ thông rotor ψ r r và có gốc trùng với gốc của hệ
tọa độ αβ, hệ tọa độ này được gọi là hệ tọa độ từ thông rotor, hay còn gọi là hệ tọa
dq. Hệ tọa độ dq quay quanh điểm gốc chung với tốc độ góc ωr ≈ ωs, và hợp với hệ
tọa độ αβ một góc φr.
Vậy tùy theo quan sát trên hệ tọa độ nào, một vector trong không gian sẽ có
một tọa độ tương ứng. Qui định chỉ số trên bên phải của ký hiệu vector để nhận biết
vector đang được quan sát từ hệ tọa độ nào:
ƒ s: tọa độ αβ (stator coordinates).
ƒ f: tọa độ dq (field coordinates).
Như trong hình 1.6, vector is
r
sẽ được viết thành:
ƒ s
is
r
: vector dòng stator quan sát trên hệ tọa độ αβ.
ƒ f
is
r
: vector dòng stator quan sát trên hệ tọa độ dq.
Theo pt (1.8a) và pt (1.11) thì:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
 

saotim_07sk

New Member
Re: [Free] Bài giảng Hệ thống điều khiển số (động cơ không đồng bộ 3 pha)

Mình cần chia sẻ!
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top