amy7917

New Member

Download miễn phí Nguồn vốn ODA với công tác xoá đói giảm cùng kiệt ở Việt Nam





PHẦN MỞ ĐẦU 1

 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG 4

ã I. Nguồn vốn viện trợ phỏt triển chớnh thức (ODA) 3

1. Khỏi niệm và nguồn gốc ODA 3

2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA 4

3. Phõn loại vốn ODA 7

4. Vai trũ của vốn ODA 8

5. Những xu hướng mới của ODA trên thế giới 15

ã II. Định nghĩa và phương pháp tiếp cận chuẩn đói nghèo 19

1. Định nghĩa về đói nghèo 19

2. Các phương pháp tiếp cận chuẩn đói nghèo 19

ã III. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo 20

1. Xoá đói giảm nghèo là yếu tố cơ bản đảm bảo công bằng xó hội

 và tăng trưởng bền vững 20

2. Tăng trưởng kinh tế là cơ sở quan trọng để xoá đói giảm nghèo 21

CHƯƠNG II: TèNH HèNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA 24

ã I. Thực trạng đói nghèo ở Việt Nam 22

1. Bối cảnh kinh tế xó hội 22

2. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam 26

3. Nguyên nhân của nghèo đói 32

ã II. Nguồn vốn ODA và cụng tỏc xoá đói giảm nghèo 39

1. Khuụn khổ phỏp lý của việc thu hỳt và sử dụng vốn ODA 39

2. Các nhà tài trợ và mục tiêu ưu tiên ở Việt Nam 40

3. Tỡnh hỡnh thu hỳt và sử dụng giai đoạn (1993 – 2003) 41

ã III. Tác động của các chương trỡnh, dự ỏn ODA đến công tác

ã xoá đói giảm nghèo 52

1. Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng tạo cơ hội cho người nghèo

 tiếp cận cỏc dịch vụ cụng 53

2. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn tạo điều kiện xoá

 đói giảm nghèo trên diện rộng 54

3. Hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp nhằm tạo việc làm và nõng cao

 đời sống cho người nghốo 56

4. Hỗ trợ phát triển nền giáo dục công bằng và chất lượng cho

 người nghèo 58

5. Giúp cải thiện mạng lưới an sinh xó hội 59

ã IV. Một số nguyên nhân dẫn đễn thành cụng, hạn chế trong thu hỳt

ã , sử dụng vốn ODA và bài học rỳt ra 61

1. Nguyờn nhõn thành cụng 62

2. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế 62

3. Một số bài học rỳt ra 64

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG

HIỆU QUẢ VỐN ODA CHO XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 72

ã I. Những thách thức và mục tiêu xoá đói giảm nghèo đến năm 2005

ã ở Việt Nam 66

1. Những thách thức đặt ra cho công cuộc xoá đói giảm nghèo 66

2. Một số mục tiêu về xoá đói giảm nghèo đến năm 2005 68

ã II. Giải pháp thu hút ODA cho xoá đói giảm nghèo 71

1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh mục tiờu về xoỏ đói

 giảm nghốo 71

2. Hài hoà thủ tục dự ỏn 72

3. Tăng cường các mối quan hệ phi nhà nước 73

4. Thực hiện có hiệu quả các chương trỡnh, dự ỏn ODA 73

5. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đền bù, giải phóng mặt bằng 74

6. Hoàn thiện cơ chế chính sách về ODA 75

ã III. Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA cho xoá đói

ã giảm nghốo 76

1. Tăng cường, mở rộng sự tham gia của người nghèo vào các

 chương trỡnh, dự ỏn. 76

2. Giải quyết vốn đối ứng 77

3. Sử dụng vốn ODA cho phỏt triển kết cấu hạ tầng phục vụ

 tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo 78

4. Tập trung vốn ODA hỗ trợ phỏt triển cỏc ngành, lĩnh vực phục

 vụ tăng trưởng và xoá đói giảm nghốo 79

5. Đầu tư phát triển mạng lưới an sinh xó hội cho người nghèo và

 các đối tượng yếu thế. 80

6. Xây dựng cơ chế giám sát việc thực hiện các chương trỡnh,

 dự án xoá đói giảm nghèo 80

 KẾT LUẬN 90

 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ấp, việc làm thiếu và khụng ổn định
Những người nghốo thường là những người cú trỡnh độ học vấn thấp, ớt cú cơ hội tỡm được việc làm tốt, ổn định. Hệ quả tất yếu của thiếu việc làm và việc làm khụng ổn định là thu nhập thấp và bấp bờnh, từ đú dẫn đến việc khụng thể đỏp ứng được những nhu cầu cơ bản cho bản thõn cũng như cho gia đỡnh họ. Bờn cạnh đú, trỡnh độ học vấn thấp cũng ảnh hưởng đến việc ra quyết định trong việc kế hoạch hoỏ gia đỡnh, nuụi dạy con cỏi và điều này đưa đến hậu quả là khụng chỉ riờng bản thõn người cú trỡnh độ học vấn thấp phải sống trong cảnh nghốo mà thế hệ tương lai của họ cũng khụng thể thoỏt nghốo do khụng được học hành đầy đủ.
Số liệu thống kờ về trỡnh độ học vấn của người nghốo cho thấy cú khoảng 90% người nghốo chỉ cú trỡnh độ phổ thụng cơ sở hay thấp hơn. Kết quả điều tra mức sống cho thấy, trong số người nghốo tỷ lệ số người chưa bao giờ đi học chiếm 12%, tốt nghiệp tiểu học chiếm 39%, trung học cơ sở chiếm 37%. Chi phớ giỏo dục cho người nghốo cũn lớn, chất lượng giỏo dục mà người nghốo tiếp cận cũn thấp gõy khú khăn cho người nghốo trong việc vươn lờn thoỏt nghốo. Tỷ lệ nghốo giảm xuống khi trỡnh độ giỏo dục tăng lờn, 80% số người nghốo làm việc trong khu vực nụng nghiệp cú mức thu nhập rất thấp nhưng trỡnh độ học vấn thấp làm cho khả năng tỡm kiếm việc làm trong cỏc khu vực khỏc rất khú khăn.
3.3. Người nghốo khụng cú đủ điều kiện tiếp cận với phỏp luật, chưa được bảo vệ quyền và lợi ớch hợp phỏp
Những yếu tố về trỡnh độ học vấn, địa lý… cú những mối liờn quan chặt chẽ với tỡnh trạng nghốo đúi. Người nghốo thường là cỏc đối tượng sống ở vựng nụng thụn, miền nỳi, vựng sõu, vựng xa; là những đồng bào dõn tộc ớt người và những đối tượng này thường cú trỡnh độ học vấn thấp nờn khả năng hiểu biết phỏp luật và tự giải quyết cỏc vấn đề liờn quan đến phỏp luật của họ là một vấn đề khú khăn. Phần lớn cỏc văn bản phỏp luật khụng đến được với cỏc đối tượng nghốo do họ khụng cú đủ điều kiện để tiếp cận và nếu cú thỡ việc nắm bắt và hiểu được những quy định trong luật đối với họ cũng là rất khú khăn. Do vậy, người nghốo khụng nắm bắt được phỏp luật nờn khụng thể tự bảo vệ mỡnh được khi cỏc quyền lợi chớnh đỏng của mỡnh bị xõm hại, đồng thời, việc khụng nắm bắt được luật phỏp cũng gõy khú khăn cho người nghốo trong việc sản xuất, kinh doanh.
3.4. Cỏc nguyờn nhõn về nhõn khẩu học
Trỡnh độ học vấn thấp nờn cỏc hiểu biết về kế hoạch hoỏ gia đỡnh và sức khoẻ sinh sản của người nghốo là rất hạn chế. Điều này thường đưa đến hệ quả là những gia đỡnh nghốo thường đụng con, số nhõn khẩu trong cỏc hộ nghốo thường rất đụng. Đõy chớnh là một đặc điểm nổi bật của cỏc hộ nghốo. Theo kết quả điều tra năm 1998, số con bỡnh quõn trờn một phụ nữ của nhúm 20% nghốo nhất là 3,5 con so với 2,1 con của nhúm 20% giàu nhất. Quy mụ hộ gia đỡnh lớn làm cho số người ăn theo tăng lờn tức là thu nhập dành cho 1 nhõn khẩu bị chia sẻ và làm cho họ đó nghốo lại càng nghốo thờm. Vẫn trong cỏi vũng luẩn quẩn ấy, khi cuộc sống của họ ở trong cảnh tối tăm, thiếu thốn mọi dịch vụ và khụng cú điều kiện cho con cỏi học hành tử tế sẽ thường dẫn đến hệ quả là số nhõn khẩu trong gia đỡnh họ lại tiếp tục tăng từ thế hệ này tiếp nối thế hệ khỏc. Như vậy, đụng con vừa là nguyờn nhõn vừa là hệ quả của nghốo đúi.
3.5. Nguy cơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của thiờn tai và cỏc rủi ro khỏc
Do nguồn thu nhập của cỏc đối tượng nghốo rất thấp và bấp bờnh nờn họ rất dễ bị tổn thương bởi những khú khăn hàng ngày và những biến động bất thường xảy ra đối với cỏ nhõn hay gia đỡnh họ. Khi cú những biến động xảy ra như thiờn tai, mất mựa, bệnh tật… thỡ với khả năng kinh tế hạn hẹp, khụng cú tớch luỹ sẽ gõy ra những bất ổn trong cuộc sống của người nghốo.
Cỏc rủi ro trong sản xuất kinh doanh đối với người nghốo cũng rất cao, do khụng cú trỡnh độ tay nghề, trỡnh độ quản lý, thiếu hiểu biết phỏp luật và thị trường hạn hẹp nờn cụng việc làm ăn của họ rất dễ gặp những rủi ro bất lợi và khi rủi ro xảy ra khả năng đối phú của họ rất kộm do thu nhập thấp, tiềm lực kinh tế yếu. Do đú, làm cho người nghốo rất dễ bị tổn thương.
Theo thống kờ hàng năm số người phải cứu trợ đột xuất do thiờn tai khoảng từ 1 – 1,2 triệu người và bỡnh quõn hàng năm, số hộ tỏi nghốo trong tổng số hộ vừa thoỏt khỏi nghốo đúi vẫn cũn lớn, do khụng ớt số hộ đang sống bờn ngưỡng đúi nghốo. Do vậy, việc tỡm kiếm cỏc giải phỏp giảm nhẹ hậu quả thiờn tai và cỏc rủi ro khỏc cho người nghốo cần được coi như là một phần quan trọng trong quỏ trỡnh xoỏ đúi giảm nghốo.
3.6. Bất bỡnh đẳng giới ảnh hưởng tiờu cực đến đời sống của phụ nữ và trẻ em
Bất bỡnh đẳng giới làm sõu sắc thờm tỡnh trạng nghốo đúi trờn tất cả cỏc mặt. Ngoài những bất cụng mà cỏ nhõn phụ nữ và trẻ em gỏi phải gỏnh chịu do bất bỡnh đẳng thỡ cũn cú những bất lợi đối với gia đỡnh.
Phụ nữ chiếm gần 50% trong tổng số lao động nụng nghiệp và chiếm tỷ lệ cao trong số lao động tăng thờm hàng năm trong nụng nghiệp. Mặc dự vậy, phụ nữ chỉ chiếm 25% thành viờn trong cỏc khoỏ khuyến nụng. Phụ nữ ớt cú cơ hội tiếp cận với cụng nghệ, tớn dụng và đào tạo, thường gặp nhiều khú khăn do gỏnh nặng cụng việc gia đỡnh, thiếu quyền quyết định trong gia đỡnh và thường được trả cụng lao động thấp hơn nam giới ở cựng một loại cụng việc. Tỷ lệ trẻ em gỏi bị suy dinh dưỡng và được đến trường ớt hơn trong khi phụ nữ cú một vai trũ quan trọng trong mỗi gia đỡnh và xó hội thỡ họ lại bị đối xử thiếu cụng bằng, khụng được chăm súc và học hành đầy đủ. Điều này sẽ cản trở sự tiến bộ của toàn xó hội và ảnh hưởng nghiờm trọng đến cụng tỏc xoỏ đúi giảm nghốo.
3.7. Những nguyờn nhõn về bệnh tật, sức khoẻ
Bệnh tật và sức khoẻ yếu cũng là yếu tố đẩy con người vào tỡnh trạng đúi nghốo trầm trọng. Vấn đề bệnh tật và sức khoẻ kộm ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và chi tiờu của người nghốo. Hệ quả của việc ốm đau, bệnh tật là: họ mất đi thu nhập từ lao động, đồng thời phải gỏnh chịu chi phớ khỏm chữa bệnh rất cao trong khi khụng tạo ra được thu nhập. Do vậy, chi phớ khỏm chữa bệnh là gỏnh nặng đối với người nghốo và đẩy họ đến chỗ vay mượn, cầm cố tài sản để cú tiền trang trải chi phớ, từ đú dẫn đến nợ nần và đẩy họ lỳn sõu hơn vào cảnh nghốo đúi. Thờm vào đú, người nghốo thường khụng được đỏp ứng đủ nhu cầu về dinh dưỡng, thuốc men và cỏc điều kiện chăm súc sức khoẻ khỏc nờn nguy cơ bị mắc bệnh lại càng cao.
Theo số liệu điều tra năm 1998, số ngày ốm bỡnh quõn của nhúm 20% người nghốo là 3,1 ngày/năm so với 2,4 ngày/năm của nhúm 20% giàu nhất. Trong thời kỳ 1993 – 1997, tỡnh trạng ốm đau của nhúm người giàu đó giảm 30%, trong k...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
S Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Bộ Lao động – Thương binh Luận văn Kinh tế 0
N Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho việc phát triển hệ thống cấp thoát nước đô thị Luận văn Kinh tế 0
C Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA cho đầu tư phát triển Luận văn Kinh tế 0
T Đánh giá tình hình thực hiện việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam g Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA từ Nhật bản ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
K Giải pháp tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của UNDP cho Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
P Những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Vi Luận văn Kinh tế 0
L Lí luận chung về nguồn vốn ODA và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
F Giải pháp nguồn vốn ODA có hoàn lại của Tổ chức Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Hoạt động ủy thác nguồn vốn ODA tại Sở Giao dịch III - Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát t Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top