fgg_fgg

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Nông nghiệp và phát triển nông thôn





LỜI MỞ ĐẦU 5

PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ SỞ NN&PTNT TỈNH NAM ĐỊNH 6

I,Chức năng, nhiệm vụ Sở NN & PTNT tỉnh Nam Định 6

1.Chức năng 6

2.Nhiệm vụ 6

II,Hệ thống tổ chức bộ máy Sở NN & PTNT tỉnh Nam Định 7

1.Ban giám đốc 7

2.Các phòng ban chức năng 8

3.Các đơn vị sự nghiệp 8

4.Các doanh nghiệp 9

III. Kết quả đã đạt được trong các năm từ (2000-2003)

 và phương hướng nhiệm vụ năm 2004 9

1.Kết quả đạt được trong các năm từ (2000-2004) 9

1.1 Về sản xuất nông nghiệp 9

1.2 Về kết quả lâm nghiệp 13

1.3 Về một số kết quả khác 14

1.4 Về kết quả tiếp tục củng cố đổi mới quan hệ HTX trong nông nghiệp

 năm 2003 15

2. Nguyên nhân đã đạt được kết quả trong các năm từ (2000-2003) 16

2.1Nguyên nhân khách quan 16

2.2Nguyên nhân chủ quan 16

3.Một số mặt tồn tại hạn chế 17

4.Phương hướng mục tiêu trong năm tới 17

4.1Phương hướng chung trong nhiệm kỳ (2003-2005) 17

4.2Mục tiêu kế hoạch phát triển năm 2004 18

PHẦN II

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH 20

I. Điều kiện tự nhiên tỉnh Nam Định 20

1. Vị trí địa lý 20

2. Địa hình thổ nhưỡng 20

3.Thời tiết khí hậu 21

4.Phân vùng tự nhiên và kinh tế 22

4.1Vùng Đồng bằng Bắc sông Đào 22

4.2Vùng đồng bằng ven biển Nam sông Đào 22

II. Điều kiện kinh tế - xã hội kinh tế nông nghiệp, nông thôn

 tỉnh Nam Định 23

1.Vị trí kinh tế nông nghiệp, nông thôn trong nền kinh tế chung

của tỉnh Nam Định 23

2. Điều kiện xã hội, dân số và lao động 23

3.Phân bố các loại cây trồng con nuôi 24

3.1Vùng lúa 25

3.2Vùng cây công nghiệp, rau màu vụ đông 25

3.3Vùng cây ăn quả 25

3.4Vùng gia súc, gia cầm 25

3.5Rừng tập trung 26

4.Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp và

kinh tế nông thôn 26

4.1Thuỷ lợi 26

4.2Cơ sở sản xuất giống 27

4.3 Cung ứng vật tư 28

4.4Cơ sở BVTV, thú y 28

4.5Công nghiệp chế biến 28

4.6 Cơ khí nông nghiệp 29

PHẦN III

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CHUYÊN ĐỀ

THỰC TẬP 30

I, Đề tài lựa chọn 30

II. Lý do lựa chọ đề tài 30

III. Báo cáo về các tài liệu khoa học đã được phổ biến chủ yếu

 được công bố 32

KẾT LUẬN 33

TÀI LIỆU THAM KHẢO 34

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

NN&PTNT : NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BVTV: BẢO VỆ THỰC VẬT

HTX : HỢP TÁC XÃ

PCLB: PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO

QLĐĐ: QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU

UBND UỶ BAN NHÂN DÂN

ĐHKTQD ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng mạnh từ 6,6% năm 2001 lên 7,3% năm 2002 , tốc độ tăng trưởng gía trị sản xuất ngành trồng trọt tăng chậm từ 3,3% năm 2001lên 3,6% năm2002, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành dịch vụ nông nghiệp giảm từ 4,9% năm 2001 xuống 0,9% năm 2002
- Tuy nhiên cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có bước chuyển dịch tích cực theo hướng đẩy mạnh phát triển chăn nuôi tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng từ 21,81% năm 2000 lên 22,34% năm 2000 và 22,97% năm 2002; tỉ trọng ngành trồng trọt giảm từ 75,43% năm 2001 xuống 74,34% năm 2002; tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp giảm châm từ 2,76% năm 2000 xuống 2,69% năm 2002. Nhìn chung sự chuyển dịch này vẫn còn chậm, tỷ trọng ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ lệ cao.
* Về kết quả trồng trọt
Biểu 3: Diện tích gieo trồng
Đơn vị : ha
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Tổng số
204.830
206.280,7
208.084,4
208.275
Trong đó
I, Cây hàng năm
- Lúa
- Ngô
- Cây công nghiệp
- Các loại cây khác
II, Cây lâu năm
- Cây công nghiệp
- Cây ăn quả
- Các loại cây khác
200.015
166.188
3.407
6.594
4.815
4.150
201.327
165.338
2.815
7.733
4.953,7
4.148,4
202.642
164.035
2.903
8.833
5.442,4
4.269,4
202.831
162.972
3.549
9.540
5.444
4.286
(Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm 2002 và Báo cáo nông nghiệp, lâm, thuỷ sản năm 2003 của Tổng cục thống kê Cục thống kê tỉnh Nam Định)
Nhận xét: Qua biểu 2 ta thấy tình hình biến động diện tích đất gieo trồng tỉnh Nam Định như sau:
Tổng diện tích đất gieo trồng tỉnh Nam Định tăng lên liên tục qua các năm: Lần lượt năm sau tăng cao hơn năm trước là 1.450,7 ha (2001), 1.803,7 ha(2002), 190,6 ha (2003). Nhìn chung diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu năm đều tăng lên qua các năm , tuy nhiên trong đó diện tích cây lúa liên tục giảm qua 4 năm trên, năm sau giảm hơn năm trước là năm 2001giảm 850 ha, năm 2002 giảm 1.303ha, năm 2003 giảm 1.063 ha. Như vậy bình quân hàng năm diện tích trồng lúa giảm khoảng 1000 ha diện tích gieo trồng.
Điều này là do Nam Định ngày càng mở rộng diện tích đất gieo trồng bằng cách đưa diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng, thâm canh tăng vụ, chuyển đổi diện tích gieo trồng từ cây kém hiệu quả sang cây có hiệu quả kinh tế cao hơn. Như theo báo cáo thực hiện kế hoạch năm 2002 phương hướng nhiệm vụ năm 2003 Sở NN & PTNT tỉnh Nam Định thì diện tích lúa năm 2002 giảm 1003ha chuyển sang trồng màu và nuôi trồng thuỷ sản. Giảm nhanh những cây trồng kém hiệu quả, chuyến sang gieo trồng các cây có giá trị kinh tế cao: Lạc, đậu tương hè thu; mỗi năm mở rộng them 1000 ha xuống chân hai lúa. Cơ cấu các cây rau củ quả phát triển nhanh.
Biểu 4: Kết quả sản xuất cây lương thực có hạt (lúa + ngô)
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
I,Năng suất lúa bình quân một vụ trong một năm(tạ/ha/vụ)
II, Tổng sản lượng lương thực qui thóc (tấn)
-Sản lượng lúa
-Sản lượng ngô
III, Sản lượng lương thực bình quân đầu người (kg/người)
-Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg/người)
58,10
976.510
965.618
10.892
510
504
58,71
979.924
970.693
9.231
510
505
59,95
993.428
983.339
10.089
514
509
58,06
958.767
946.169
12.598
493
(Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm 2002 và Báo có nông nghiệp, lâm, thuỷ sản năm 2003 của tổng cục thống kê cục thống kê tỉnh Nam Định )
- Nhận xét: Qua biểu 3 ta thấy trong 3 năm đầu tất cả các chỉ tiêu đều tăng, vì thế mà sản xuất lương thực liên tục đạt mục tiêu khoảng 1 triệu tấn, bình quân lương thực đầu người tăng giữ vững an ninh lương thực. Hàng năm có khoảng 250 nghìn đến 400 nghìn tấn lương thực hàng hoá, thu nhập ngày càng cải thiện tăng từ 1 đến 2 triệu /ha đất canh tác. Riêng năm 2003 là giảm xuống. Xem lại biểu 2 ta thấy diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt năm sau so với năm trước lần lượt : (2001) giảm 1.442 ha, (2002) giảm 1.215 ha, năm 2003 giảm 417ha , nhưng tổng sản lượng lương thực qui thóc trong 3 năm đầu không giảm, riêng năm 2003 là giảm sút, với mức năm sau so với năm trước: năm 2001tăng 3.414 tấn, năm 2002 tăng 13.504 tấn, năm 2003 giảm 34.661 tấn, mức độ giảm này chủ yếu là do sản lượng lúa giảm từ 983.339 tấn năm 2002 xuống còn 946.169 năm 2003 (giảm 37.170 tấn ). Chính vì điều này làm sản lượng lương thực bình quân đầu người và sản lượng lúa bình quân đầu người năm 2003 đều bị giảm xuống. Nguyên nhân chủ yếu là do thời tiết năm 2003 ảnh hưởng rất xấu đến sản xuất lương thực toàn tỉnh.
* Về kết quả chăn nuôi
Biểu 5: Kết qủa chăn nuôi của một số loại gia súc, gia cầm chủ yếu.
Đơn vị : 1000 con
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
SL
SL
TĐTT
(%)
SL
TĐTT
(%)
SL
TĐTT
(%)
Trâu

Lợn
Gia cầm
12,6
28,4
562,7
4846,1
9,7
27,0
629,7
5027,4
-23,02
-9,49
11,91
3,74
9,3
27,0
675,4
5415,1
-4,12
0
7,26
7,71
Trâu+bò là 38,7
716,2
5729
6,04
7,71
Ghi chú: SL là sản lượng
TĐTT là tốc độ tăng trưởng năm sau so với năm trước
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm 2002 và Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm 2003 của Sở NN & PTNT tỉnh nam định)
Nhận xét: Qua biểu 4 ta thấy tốc đàn bò giảm nhanh chóng qua các năm , với tốc độ giảm tương ứng năm sau so với năm trước: năm 2001 giảm 9,7%, năm 2002 giảm 4,12%; đàn bò tương đố ổn định; đàn lợn tốc độ tăng trưởng cao năm sau so với năm trước: năm 2001 tăng 11,91%, năm 2002 tăng 7,26%, năm 2003 tăng 6,04%, bình quân hàng năm tăng khoảng hơn 51 nghìn con; đàn gia cầm tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng khoảng trên 294 nghìn con, mặc dù năm 2002 bị ảnh hưởng bởi dịch cúm gia cầm nhưng vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng so với năm 2002 là 7,71%, tương ứng với 313,9 nghìn con.
1.2 Về kết quả lâm nghiệp
Biểu 6: Gía trị sản xuất lâm nghiệp theo giá so sánh 1994
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
sản lượng
(triệu đ)
tỉ trọng
(%)
sản lượng
(triệu đ)
tỉ trọng
(%)
sản lượng
(triệu đ)
tỉ trọng
(%)
Tổng số
23.584
100%
23.569
100%
25.820
100%
I,Trồng và nuôi rừng
II, Khai thác gỗ và lâm sản
III, Lâm nghiệp khác
2.943
20.352
289
12,48%
86,30%
1,22%
2.992
20.327
250
12,69%
86,25%
1,06%
2.579
22.968
273
9,99%
88,95%
1,06%
(Nguồn: Niên giam thống kê tỉnh Nam Định năm 2002)
Nhận xét: Qua biểu 5 ta thấy : Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng giảm không ổn định năm sau so với năm trước : năm 2002 tăng 2.251 triệu đồng , tương ứng với tốc độ tăng là 9,55%; năm 2001 giảm 15 triệu đồng
Tỉ trọng giá trị sản xuất của 3 lĩnh vực trên không đổi không đáng kể, tuy nhiên giá trị sản xuất của lĩnh vưc trồng và nuôi rừng có xu hựớng giảm đi, còn khai thác gỗ và lâm sản có xu hướng tăng lên
Ngoài kết quả trên trong hai năm 2001 và 2002 đã trồng thêm 485 ha rừng bao gôm rừng tập trung ven biển, rừng cải thiện môi trường sinh thái và trồng tre chắn song bảo vệ đê điều, đưa diện tích rừng đã trồng lên 7.594 ha. Theo báo cáo thực hiện kế hoạch năm 2003 thì ngay sau lễ phát động trồng cây gây rừng, trồng tre chắn sóng đê sông, đê biển tại Mỹ Trung (Mỹ Lộc) các địa phượng đã tô chức triển khai trồng cây mùa xuân và trông rừng tập trung được 352 ha bằng 100% kế hoạch, tăng 24,71%, so năm 2002, chăm sóc 650 ha rừng và bảo vệ 700 ha rừng khu vực xung yếu, trồng 5 triệu cây phân t

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top