daihung777

New Member

Download miễn phí Đánh giá chung về tổ chức công tác hạch toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I





Xí nghiệp nên có phương án cụ thể cho những công trình lớn cần nhiều máy móc thiết bị thì ngoài sử dụng thiết bị của mình thì thuê ngoài để đạt tiến độ. Nhưng những công trình nhỏ, chi phí vận hành lớn thì xí nghiệp nên thuê ngoài đồng thời có thể dùng máy móc của mình cho đơn vị ngoài thuê Có như vậy mới sử dụng hết công suất máy một cách hữu hiệu đồng thời có thể mang lại thu nhập từ việc co thuê máy.

Mặt khác, xí nghiệp cũng nên thành lập một tổ quản lý máy móc thiết bị để theo dõi tình hình sử dụng máy, có nhiệm vụ bảo trì, bảo dưỡng máy móc trong quá trình thi công. Các đội thi công lập kế hoạch thi công để sử dụng máy một cách tối đa. Đến hàng tháng, hàng quý, tổ quản lý máy móc thiết bị có báo cáo cụ thể tình hình biến động và sử dụng máy của mỗi đội. Từ đó lập kế hoạch đầu tư có hiệu quả nhất cho hệ thống máy móc thiết bị.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


và chính xác, theo dõi mua bán vật tư và các khoản còn nợ khách hàng.
- Kế toán thuế
Có nhiệm vụ theo dõi thu thập toàn bộ hoá đơn mua NVL và các loại hoá đơn thuế GTGT đầu vào để tập hợp, kiểm tra và hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn mua, bán để đăng ký thuế đầu vào, đầu ra của xí nghiệp.
- Thủ quỹ kiêm văn thư của đơn vị
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt đúng mục đích chính xác và lập báo cáo số dư quỹ tiền mặt hàng ngày.
Tổ chức sổ kế toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I.
Hình thức sổ kế toán ở xí nghiệp hiện nay đang áp dụng hiện nay theo hình thức nhật ký chung.
Hình thức tổ chức kế toán ở xí nghiệp vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp đã được làm trên máy vi tính, mở các loại sổ theo đúng quy định: Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán.
Đội ngũ nhân viên kế toán của phòng có trình độ cao, đa số có trình độ đại học, tận dụng những thuận lợi của hình thức nhật ký chung là ghi chép vào sổ đơn giản không trùng lắp, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính, từ đó cung cấp thông tin nhanh, kịp thời, chính xác.
Phần b : phần nghiệp vụ chuyên môn
I. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Khái niệm
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ.
Ngoài số tiền lương được hưởng, CNV còn được hưởng các khoản trợ cấp khác thuộc quỹ phúc lợi xã hội đó là trợ cấp BHXH, BHYT.
Bảng chấm công
Bảng chia lương tổ, đội
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Chứng từ kết quả lao động
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
2. Quy trình hạch toán:
3. Hình thức trả lương của doanh nghiệp:
Lương của mổi cán bộ CNV gồm 2 khoản:
- Lương A : là lương cấp bậc và lương chức vụ theo hệ số trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo
- Lương B: là lương năng suất sau khi trừ quỹ lương thời gian (lương A) và dùng để trả cho mức độ cống hiến của người lao động trực tiếp tham gia quá trình tạo ra sản phẩm của đơn vị .
a. Hình thức trả lương và chia lương cho khối quản lý.
Cách tính lương cho khối quản lý
Tổng lương = Lương A + Lương B
Lương A
=
Mức lương + Phụ cấp
x
Tổng công làm việc thực tế
22
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Lương B
=
Tổng quỹ lương – Tổng lương A
x
Số điểm quy đổi của từng người
Tổng số điểm quy đổi
Tổng số điểm quy đổi = Điểm bình xét x Tổng số công làm việc thực tế
Tổng số công
=
Công XLC
+
Công NM
+
Công H
+
Công
làm việc thực tế
Thực tế
thực tế
thực tế
lễ phép
b. Hình thức trả lương, chia lương cho khối sản xuất.
Cách tính lương:
Tổng lương = Lương A + Lương B
Lương A
=
Mức lương + Phụ cấp
x Tổng công làm việc thực tế
26
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Lương B
=
Tổng quỹ lương – Tổng lương A
x
Công quy đổi của từng người
Tổng số công quy đổi
Tổng qũy lương = Phần thu về trong bảng nghiệm thu – Phần chi phí sản xuất.
4.Cách phân chia lương.
Khi đã xác định được nguồn chia lương của từng đơn vị (quý, năm) đơn vị sẽ tiến hành phân chia tiền lương cho các thành viên trong đơn vị trên nguyên tắc: thu nhập về lương của người cao nhất trong đơn vị không quá 3 lần thu nhập bình quân về lương của đơn vị đó.
Thu nhập về lương của người lao động được tính như sau:
Li = Ltgi + Lspi
Trong đó:
Li: Thu nhập về lương của người lao động thứ i trong quý
Ltgi: Lương thời gian của người lao động thứ i trong quý tính theo lương cấp bậc (kể cả phụ cấp)
Lspi: Lương sản phẩm của người thứ i trong quý
Qũy lương thời gian (Qtg) và lương thời gian của người lao động
* Qũy lương thời gian là tổng số tiền lương được xây dựng trên cơ sở lương cơ bản theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp (nếu có) của toàn bộ số lao động trong đơn vị và được tính như sau:
Qtg =
Trong đó:
Qtg: Qũy lương thời gian của đơn vị
Ltgi: Lương thời gian của ngưòi thứ i
n: Số người lao động trong đơn vị
* Lương thời gian của người lao động: Là lương cấp bậc được xếp theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp của người lao động và được tính như sau:
Ltgi
=
(Lcb + PC)i
x
NCi
NCcđ
(Lcb + PC)i: Là lương cấp bậc theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp khác theo chế độ chính sách của nhà nước của người lao động thứ i.
Lương cấp bậc của số lao động hợp đồng ngắn hạn do thủ trưởng đơn vị thoả thuận với người lao động khi ký hợp đồng.
NCcđ: Ngày công chế độ làm việc bằng 22 ngày/ tháng (đối với CNV khối quản lý) và 26 ngày (đối với công nhân sản xuất).
NCi: Ngày công lao động làm việc trong quý đã quy đổi của người thứ i (trừ công hưởng BHXH trong quý).
Qũy lương sản phẩm (Qsp) và lương sản phẩm của người lao động
* Lương sản phẩm của người lao động.
- Đối với phong thiết kế: Lương sản phẩm của CBCNV trong danh sách củ phòng thiết kế được chia theo quy chế chia lương sản phẩm của công ty ban hành theo quyết định số 13 EVN//TVXGĐ 1-3 ngày 19 tháng 01 năm 2000.
Lspi = NCi x Ki x Kc
Trong đó:
Lspi: Lương sản phẩm của người thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của người lao động thứ i do phòng chấm công theo quy định của xí nghiệp (công nghỉ lễ, phép không có lương sản phẩm).
Ki: Hệ số làm sản phẩm của người lao động thứ i và được tính từ 0 cho đến 10
Kc: Hệ số chia lương chung và được tính như sau
Kc=
- Đối với khối quản lý, tổ quản trị và tổ văn phòng các đơn vị, đội địa hình thuỷ văn, phòng TCTCKS, xưởng cơ khí và các đội xây lắp: Lương sản phẩm vẫn theo hệ số mức lương được xếp theo nghị định 26 CP nhưng có thêm hệ số phản ánh thành tích của mỗi cá nhân.
Ltgi
=
(Lcb + PC)i
x NCi x Ki x Kc
NCcđ
Trong đó: Lspi: Lương sảnphẩm của người lao động thứ i
Lương cấp bậc (Lcb) của một số ít CBCNV của khối quản lý và tổ văn phòng của các đơn vị nếu giữ nguyên để chi lương sản phẩm thấy bất hợp lý thì khối quản lý và đơn vị được điều chỉnh để đảm bảo nguyên tắc những người cúng làm việc như nhau, chất lượng công việc như nhau sẽ có mức lương sản phẩm như nhau.
Kc: Là hệ số chia lương chung được tính như sau:
Kc=
Trong đó: Qsp: Là quỹ lương sản phẩm. Đối với tổ văn phòng các đơn vị, Qsp tính bằng mức bình quân của các tổ sản xuất trực thuộc đơn vị.
- Đối với phòng KTĐC, các tổ khoan trực thuộc xí nghiệp và các tổ sản xuất trực thuộc đội địa hình thuỷ văn, phòng TCTCKS, xưởng cơ khí và các đội xây lắp. Lương sản phẩm của người lao động được tính:
Lsp = NCi x Ki x Kc
Lspi: Lươmg sản phẩm của người lao động thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của người lao động thứ i
Ki: Hệ số làm sản phẩm của người lao động thứ i và được tính từ 0,8 đến 1,5 đối với các tổ khoan trực thuộc xí nghiệp.
Kc: Hệ số chia lương chung
Kc=
Qsp: Qũy lương sản phẩm. Đối với các tổ trực thuộc các đơn vị qũy lương sản phẩm được xác định sau khi đơn vị nghiệm thu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
L Đánh giá chung về tình hình kinh doanh, tổ chức bộ máy kế toán và các kiến nghị nhằm hoàn thiện công Luận văn Kinh tế 0
F Đánh giá chung về thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Đánh giá chung về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 22 – Công ty 22 – BQP Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung về chế độ tài chính và kế toán trích lập dự phòng của Việt Nam và kinh nghiệm một số Luận văn Kinh tế 0
A Những nhận xét và đánh giá chung về công tác quản lý và tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh do Luận văn Kinh tế 0
B Đánh giá chung về nhà máy thuốc lá Thăng Long những vấn đề đã đạt được Luận văn Kinh tế 0
C đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh t Luận văn Kinh tế 0
X Đánh giá chung về tiến trình cổ phần hoá doanh nhiệp nhà nước ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung thức trạng sản xuất kinh doanh của Nhà máy cơ khí Hồng Nam Khoa học kỹ thuật 0
H Đánh giá trình độ đọc hiểu tiếng Anh của sinh viên năm thứ hai so với Khung trình độ chung châu Âu ( Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top