leo_nice2002

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty dệt 8-3





- Quy mô của Công ty loại lớn với số vốn lên tới trên 250 tỉ đồng với quy mô như vậy Công ty sẽ có nhiều lợi thế do quy mô mang lại.

- Mức độ khép kín của quá trình sản xuất từ sợi, dệt, nhuộm, may. Điều này làm tăng tính chủ động của các quá trình sản xuất.

- Trình độ tay nghề, kinh nghiệm khai thác thị trường của Công ty khá tốt. Điều này có được nhờ hơn 35 năm hoạt động trong ngành và sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty trong việc tuyển dụng nhân viên và đào tạo tay nghề cho người lao động.

- Những hỗ trợ từ phía Tổng công ty dệt may Việt Nam, Công ty thường xuyên nhận được sự giúp đỡ về vốn, kỹ thuật và thị trường từ phía Tổng công ty.

- Công ty có uy tín trên thị trường, với quá trình xây dựng, phát triển hơn 35 năm, Công ty đã từng là doanh nghiệp dẫn đầu ngành với sản phẩm được biết đến rất rộng rãi trên thị trường

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ượng của Công ty đặt ra dựa trên hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của ngành dệt may và những yêu cầu từ phía khách hàng.
- Tiêu chuẩn chất lượng của sợi: được đánh giá theo 10 chỉ tiêu.
+ Sai lệch chi số ∆Ne (%): sai lệch giữa chi số thực tế quy chuẩn với chi số danh nghĩa (thiết kế).
+ Hệ số biến sai chi số CVNe (%).
+ Độ bền tương đối Po (gl/tex) tính theo cường lực kéo đứt.
+ Hệ số biến sai độ bền đứt CVP (%).
+ Độ biến thiên khối lượng Uster U (%).
+ Sai lệch độ săn ∆K (%).
+ Độ không đều săn T/K (%).
+ Kết tạp (điểm/km).
+ Điểm dày (điểm/km).
+ Điểm mỏng (điểm/km).
Mỗi chỉ tiêu được phân loại theo 5 cấp: I, II, III, IV, V. Sợi OE (3 cấp) theo bảng tiêu chuẩn chất lượng.
Bảng 2: Tiêu chuẩn chất lượng đối với sợi Côtôn chải kỹ
Cấp
∆Ne (%)
CVNe (%)
Po (gl/tex)
CVp (%)
U (%)
∆K (%)
Hk (%)
K.tạp (đ/km)
Đ.dày (đ/km)
Đ.mỏng (đ/km)
D.thoi
D.kim
1
2
3
4
5
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
2,0
2,9
3,8
4,7
5,6
14
13,5
12,8
12
11
13,5
13
12,3
11,5
10,5
13
14
15
16
17
12
12,7
13,5
14,5
15,5
2
2,5
3,5
4,5
6
3,5
4,5
5,5
6,6
7,5
350
420
550
700
850
380
460
580
740
950
80
90
105
130
160
Bảng 3: Bảng tiêu chuẩn đối với sợi OE.
Cấp
∆Ne (%)
CVNe
(%)
Po (gl/tex)
CVp
(%)
U (%)
∆K (%)
Hk (%)
K.tạp (đ/km)
Đ.dày (đ/km)
Đ.mỏng (đ/km)
1
2
3
2
2,5
3
2,6
3,6
4,6
11
10
9
13,5
14,5
15,5
13,5
14,5
14,5
2
3
4
3,5
4,5
5,5
180
280
380
160
220
320
50
100
150
- Tiêu chuẩn chất lượng của vải:
Công ty ban hành tiêu chuẩn quy định phương pháp phân loại theo lỗi ngoại quan. Lỗi ngoại quan chia làm 2 loại:
+ Lỗi ngoại quan cục bộ: lỗi có khuyết tật phân bố trên một diện tích hay chiều dài ở giới hạn nhỏ của vải.
+ Lỗi ngoại quan liên tục: lỗi có khuyết tật trên suốt chiều dài tấm vải hay một phần lớn của tấm vải
Bảng 4: Phân loại theo dạng lỗi ngoại quan
Bình quân số mét vải trên 1 điểm lỗi
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Vải khổ hẹp
(Vải có chiều rộng <115 cm)
>=5,00 m
3,00 - 4,99 m
<3,0 m
Vải khổ rộng
(Vải có chiều rộng >115 cm)
>=4,00 m
2,50 - 3,99 m
<2,50 m
Căn cứ vào điểm lỗi liên tục cộng với số điểm lỗi cục bộ phát sinh trên mặt vải để phân loại vải.
* Những lỗi vải liên tục được quy định:
- Chiều dài lỗi 10 cm - <1 m : trừ 3 điểm.
- Chiều dài lỗi 1 m - 5 m : trừ 5 điểm.
- Chiều dài lỗi >5 m : trừ 10 điểm.
* Quy định chiều dài tấm vải xuất xưởng:
- Với loại vải nhẹ (có khối lượng =80 m.
- Với loại vải nặng (có khối lượng >200 g/m2) chiều dài quy ước là >=60 m.
- Chiều dài nhỏ nhất của vải là 20 m.
Trong một lô vải xuất xưởng số tấm có chiều dài >= chiều dài quy ước không nhỏ hơn 60% số tấm có chiều dài từ 15 - 30 cm, không lớn hơn 10% trong tổng số vải.
Bảng 5: Kiểm tra và đánh lỗi ngoại quan của vải
Lỗi ngoại quan
Mức độ đánh lỗi
Trừ điểm
1. Thủng lỗ.
- Cả 2 hệ sợi đứt hay 1 hệ sợi đứt từ 3 sợi trở lên.
- Do dệt tạp chất lấy ra để thủng lỗ.
- Đoạn sợi dọc không có sợi ngang.
<1 cm mỗi nơi
1 - 10 cm
Mỗi nơi trống sợi
-1
-3
-3
2. Đoạn dày, đoạn mỏng.
- Chênh lệch mật độ so với nền nhìn thấy rõ.
+ 10% đối với máy GA, CTB, Kiếm, Plean.
+ 15% đối với máy Trung Quốc cũ.
- Ngấn dầy thưa rộng 0,2 cm nhìn thấy rõ.
Mỗi đường dày thưa, ngấn
10 cm - <1 m
1 m - <5 m
5m
-1
-3
-5
-10
3. Văng biên.
Bộ phận văng mép không tốt hay lý do nào đó làm cho mặt vải, biên bị cào nát hay đứt sợi.
Văng biên theo chiều dọc vải
<1 cm
10 cm - <1 m
1m - <5 m
5 m
-1
-3
-5
-10
4. Thừa thiếu sợi ngang.
- Vải vân chéo.
- Trong 1 cửa thoi có 1 đường sợi ngang đôi hay có 1 đường chân rết >10 cm.
- 1 nơi có lỗi
- Liên tục:
10 cm - <1 m
1 m - <5 m
>5m
-1
-3
-5
-10
2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm:
Ngày nay, công tác lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm khác với thời bao cấp, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường tất cả đều dựa vào khách hàng. Công việc kinh doanh của công ty là với mục tiêu thoả mãn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty phần lớn dựa vào những đơn đặt hàng của khách hàng.
Phòng kế hoạch và tiêu thụ kết hợp với phòng kỹ thuật tiến hành các hoạt động lập kế hoạch sản xuất. Phòng KCS tiến hành kiểm tra sản phẩm đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi tiêu thụ.
Ngoài việc tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng, công ty chú trọng đến việc xây dựng lực lượng bán hàng cá nhân, họ có nhiệm vụ chào hàng, bán hàng, thanh toán...
Bảng 6: Kết quả tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu trong 2 năm 1999 - 2000.
Các mặt hàng
Đơn vị tính
Năm 1999
Năm 2000
Sợi toàn bộ
Vải mộc
Vải thành phẩm
Sản phẩm may
tấn
1000m
1000m
1000 cái
5719
11758
11199
404
6074
11294
13156
765
Kết quả tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu năm 2000 đều tăng so với năm 1999.
+ Sợi tăng 355 tấn tương đương 6%.
+ Vải thành phẩm tăng 1.957.000m tương đương tăng 17,5%.
+ Sản phẩm may tăng 361 sản phẩm tương đương tăng 89%.
Kết quả này là một điều khích lệ đối với Công ty nhất là đối với các sản phẩm may mặc.
3. Thị trường tiêu thụ hàng hóa:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt 8 - 3 khá rộng đa dạng. Giai đoạn 1965 - 1985 công ty sản xuất theo kế hoạch của Nhà nước giao sản phẩm sản xuất ra cũng được chỉ định thị trường. Do vậy không phải lo vấn đề tiêu thụ, chất lượng cũng không được khuyến khích bằng biện pháp cụ thể.
Năm 1986 khi bước sang hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty gặp rất nhiều khó khăn do chất lượng hàng không cao hệ thống quản lý điều hành chưa nhậy bén, công nghệ lạc hậu, nguồn vốn thiếu thốn. Công ty đã từng bước chấn chỉnh quản lý, khắc phục những yếu kém, đầu tư đồng bộ nâng cấp cả con người cũng như máy móc thiết bị, do vậy ngày càng phát triển và trụ vững trên thị trường. Đến nay công ty đã có nhiều bạn hàng lớn, tin cậy trong và ngoài nước tiêu thụ các loại hàng hoá có cấp độ chất lượng và chủng loại khác nhau.
Bảng 7: Số liệu tiêu thụ theo cơ cấu thị trường.
Đơn vị: triệu đồng
Thị trường
Doanh thu
Tỉ lệ (%)
Năm 1999
Năm 2000
Năm 1999
Năm 2000
- Nội địa
+ Bắc
+ Nam
-Xuất khẩu
196044,5
137231,15
58813,35
9729,5
234797
164357,9
70439,1
20387
95,3
4,7
92
8
Tổng
205774
255184
100
100
Số liệu tiêu thụ theo cơ cấu thị trường cho thấy doanh thu năm 2000 tăng 49,41 tỉ đồng so với năm 1999 (tăng 24%). Điều đáng lưu ý là trong năm 2000 Công ty đã tăng nhanh được hàng xuất khẩu (tăng gấp đôi), đồng thời tăng tỉ lệ % hàng xuất khẩu trong tổng doanh thu, tạo đà cho việc hướng tới thị trường nước ngoài trong những năm tới.
3.1. Thị trường nội địa.
3.1.1. Khách hàng phía Bắc.
a) Đại lý:
Hải Phòng, Thanh Hoá, Hà Nội (cả chợ Đồng Xuân), Đà Nẵng, Vinh.
b) Nhà sản xuất công nghiệp phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa:
- Công ty dệt vải công nghiệp.
- Dệt Minh Khai.
- Dệt 19/5.
- Các công ty ở Thái Bình (như: dệt Bình Minh), Nam Định, Hải Phòng.
c) Các công ty may xuất khẩu:
- Các thay mặt của nước ngoài có hệ thống gia công ở Việt Nam.
VD: Jurg Min, Woo Bo, Gun Yong...
- Các công ty trong nước: May Đức Giang, May Thăng Long, Haprosimex, May xuất khẩu Hoà Bình...
d) Các hợp tác xã, tư nhân, cơ sở nhỏ ở các tỉnh:
Hà N...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top