Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty xây lắp - Năng lượng sông Đà 11





- Mở thẻ TSCĐ cho tất cả các TS hiện có. Thu nhận chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị Tổng công ty tăng giảm TSCĐ kịp thời.

- Theo dõi tình hình biến động TSCĐ của toàn công ty và ra quyết định kịp thời.

- Tính toán theo dõi khấu hao , tình hình thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ và quyết toán chi phí lớn tài sản cố định.

- Lưu trữ hồ sơ tăng , giảm TSCĐ toàn công ty, hồ sơ quyết toán sửa chữa lớn tài sản cố định.

+ Về vật tư

Mở sổ theo dõi vật tư, CCDC xuất dùng. Lập báo cáo phân bổ hàng tháng của cơ quan công ty và tổng hợp công ty.

* Trình tự kế toán:

+ Về tài sản: Kế toán TSCĐ tăng lên.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Kế toán ngân hàng
Kế toán thanh toán
Kế toán đơn vị trực thuộc
phần II. tình hình tổ chức công tác tài chính của công ty xây lắp- năng lượng sông Đà 11
I.Phân cấp quản lý tài chính của công ty
Công ty xây lắp - năng lượng Sông đà 11 là một doang nghiệp nhà nước, vốn ban đầu của công ty do nhà nước cấp. Cùng với sự phát triển của sản xuất thì quy mô vốn của công ty ngày càng lớn và huy động từ nhiều nguồn khác như vay vốn tín dụng, vay của công nhân viên chức, tận dụng các khoản phải trả cho người bán...Đứng đầu công ty là giám đốc chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng là người hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện và quyết toán các kế hoạch tài chính của công ty nhằm kiểm tra đấnh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty, góp phần vào việc thực hiện tốt các nguyên tắc của hạch toán kinh tế công ty, từ đó phát hiện khả năng tiềm tàng thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.Chính vì vậy, việc lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính công ty đóng một vai trò rất quan trọng. Vào thời điểm cuối năm, phòng kế toán lập hệ thống báo cáo tài chính, gồm: Báo cáo cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính cũng như báo cáo chi tiết về công nợ, về lãi ngân hàng, các số liệu về giá cả hàng hoá...và tiến hành lập kế hoạch cho năm tới gồm: Kế hoạch về tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định, kế hoạch về TSLĐ, kế hoạch vay vốn, kế hoạch chi phí kinh doanh, kế hoạch mua hàng, bán hàng.
III.Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của công ty năm 2001
Là một doanh nghiệp nhà nước, vốn ban đầu của công ty do nhà nước cấp. Cùng với sự phát triển của sản xuất thì quy mô vốn của công ty cũng ngày càng lớn và huy động từ nhiều nguồn vốn khác như vay vốn tín dụng, vay của công nhân viên chức, tận dụng các khoản phải trả cho người bán...Song để thấy rõ hơn về cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn kinh doanh của công ty ta xem xét cơ cấu và nguồn hình thành vốn kinh doanh của công qua biểu đồ 01.
Biểu đồ 01.Cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn kinh doanh của công ty(Đơn vị tính: triệu đồng)
Nội dung
31/12/2000
31/12/2001
Chênh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
I.Tài sản
54963,106
100
79880,638
100
24917,531
+45,33
1.TSLĐ và ĐTNH
38470,643
70
62377,403
78
23906,764
+62,1
2.TSCĐ và ĐTDH
16492,463
30
17503,230
22
1010,767
+6,13
II. Nguồn vốn
54693,108
100
79880,63
100
25187,522
+46
1. Nợ phải trả
46655,618
85,3
71800,63
100
25187,522
+46
- Nợ ngắn hạn
44562,052
95,5
65786,155
91,6
21224,103
+47,6
- Nợ dài hạn
1820,331
3,9
4706,713
6,5
2886,382
+1,6
- Nợ khác
273,234
0,6
1307,980
1,9
1034,746
+378,7
2.Nguồn vốn CSH
8307,49
14,7
8079
10,1
-227,71
-27,04
Nhìn vào biểu đồ 01 ta thấy: - Tổng tài sản cố
định của công ty trong năm 2001 tăng hơn so với năm 2000. Cụ thể: Năm 2000 tổng tài sản của công ty là 54963,106 trđ còn năm 2001 tổng tài sản là 79880,637 trđ tăng 24917,531 trđ tưong ứng với mức tăng là 45,33 % so với năm 2000.
Trong phần tổng tài sản của công ty tăng lên chủ yếu là do phần TSLĐ tăng. TSLĐ và ĐTNH năm 2000 của công ty là 38470,643 trđ chiếm tỷ trọng 70% trong tổng tài sản.
Năm 2001 là 62377,407 trđ tăng lên 23906,764 trđ chiếm 77% trong tổng tài sản. Năm 2001 phần TSLĐ và ĐTNH tăng về mặt số lượng nhưng giảm về mặt tỷ trọng. Năm 2000 TSCĐ và ĐTNH là 16492,463 trđ chiếm 30% tổng số tài sản, còn năm 2001 số tiền đầu tư vào TSLĐ và ĐTDH là 17503,23 trđ chiếm 22% tổng tài sản. Nhưng nhìn chung phầnTSCĐ và ĐTDH năm 2001 so với năm 2000 tăng lên là 1010,767 trđ với mức tăng là6,13%.
+ Về nguồn vốn: Tại thời điểm 31/12/2001 thì nợ phải trả của côngty chiếm89,9% (71800,85trđ) trong tổng nguồn vốn tăng hơn so với cùng kỳ năm 2000 là 25145,232 trđ tương ứng với mức tăng là 53,9 %.
Trong phần nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu. Năm 2000 nợ ngắn hạn là 44562,052 trđ chiếm 95,5%trong tổng số nợ phải trả, còn năm 2001 nợ ngắn hạn là 65786,155 trđ chiếm 91,6 %. So vớinăm 2000 thì năm 2001 nợ ngắn hạn tăng lên21224,103 trđ tương ứng với mức tăng 47,6 %. Còn nợ dài hạn và nợ khác của công ty cũng có xu hướng tăng lên ở năm 2001 nhưng cũng chiếm tỷ trọng không đáng kể trong nợ phải trả.
Qua bảng cơ cấu vốn kinh doanh ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm rất ít chỉ có 14,7%( 8307,49 trđ) trong năm 2000, sang năm 2001 vốn chủ sở hữu giảm xuống còn 8079,78 trđ chiếm10,01% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty không đảm bảo và mức độ phụ thuộc giữa công ty và các đơn vị bên ngoài là khá lớn. Nhưng để đánh giá mức độ phụ thuộc giữa công ty và các đơn vị khác như thế nào ta xem xét biểu đồ 02- Biểu đồ phân tích hệ số nợ của công ty.
Biểu đồ 02. Cơ cấu nguồn vốn của công ty XL-NL Sông Đà 11 năm 2001
Chỉ tiêu
31/12/2000
31/12/2001
1. Hệ số nợ =
Nợ phải trả
46655,618
= 0,85
71800,85
= 0,89
Tổng nguồn vốn
54693,108
79800,63
2. Hệ số =
nợ dài hạn
Nợ dài hạn
1820,33
= 0,18
4706,71
= 0,36
Vốn CSH+Nợ dài hạn
10127,82
12786,49
3. Hệ số vốn
CSH trên =
nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
8370,49
= 4,46
8079,78
= 1,72
Nợ dài hạn
1820,33
4706,71
4. Hệ số
vốn =
CSH
Vốn CSH
8307,49
= 0,15
8079,78
= 0,1
Tổng nguồn vốn
54963,108
79880,63
Qua biểu đồ 02 ta có nhận xét như sau: Hệ số nợ của công ty là khá cao và có xu hưóng tăng lên.Đến thời điểm 31/12/2001 hệ số nợ của công ty là 0.89 tăng hơn so với thời điểm 31/12/2000 là 0,04. Đây là dấu hiệu cho thấy khả năng thanh toán của công ty là kém dần. Nguyên nhân là do doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất nhưng nguồn vốn tự có và nguồn vốn do ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp trong năm là quá ít nên doanh nghiệp phải huy động từ các nguồn vốn khác.
Chất lượng và hiệu quả kinh doanh được thể hiện rõ nét qua tình hình khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Ngoài ra tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn thể hiện chất lượng công việc tổ chức công tác tài chính của đơn vị. Ta đi xem xét biểu đồ 03- Hệ số khả năng thanh toán nợ của công ty.
Biểu đồ 03. Khả năng thanh toán của công ty XL- NL Sông Đà 11 năm 2001
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
Hệ số khả
1. năng thanh toán =
tổng quát
Tổng tài sản
54963,106
= 1,18
79880,637
= 1,11
Tổng số nợ phải trả
46655,62
71800,85
Hệ số khả năng
2. thanh toán hiện = thời
TSLĐ và ĐTNH
38470,643
= 0,86
62377,407
= 0,95
Tổng số nợ ngắn hạn
44562,052
65786,155
Hệ số khả
3.năng thanh =
toán nhanh
TSLĐ- Vốn vật tư hàng hoá
1121,95
= 0,03
2246,06
= 0,035
Tổng số nợ ngắn hạn
44562,05
65786,155
4. Hệ số khả
năng thanh =
toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
2914,9
= 1,23
4344,68
= 1,15
Lãi vay phải trả
2376,06
3794,37
Qua biểu đồ 03 ta có nhận xét sau:
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là không khả quan. Thời điểm đầu năm 2001 hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 0,03 và cuối năm là 0,035. Vì vậy, có thể nói rằng công ty không có khả năng thanh toán nhanh và công ty chưa thực hiện được việc chuyển đ

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top