osakaa5

New Member

Download miễn phí Vận chuyển và bảo quản nguyên vật liệu cho bê tông





MỤC LỤC

Phần I

Mở đầu và giới thiệu chung

 Trang

Mở đầu 1

I.1 Giới thiệu về mặt bằng nhà máy 4

I.2 Các loại sản phẩm mà nhà máy sản xuất 5

I.3 Yêu cầu đối với nguyên vật liệu dùng để sản xuất các sản phẩm 8

I.4 Tính toán cấp phối bêtông 12

I.5 Kế hoạch sản xuất của nhà máy 15

I.6 Kế hoạch sản xuất của nhà máy 15

 Phần II

Thiết kế công nghệ

II.1.Vận chuyển và bảo quản nguyên vật liệu cho bê tông 16

II.1.1.Kế hoạch cung cấp các loại nguyên vật liệu 16

II.1.2.Công nghệ vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản xi măng 18

II.1.3.Công nghệ vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản cốt liệu 24

II.2.Phân xưởng chế tạo hỗn hợp bêtông 31

II.2.1.Kế hoạch sản suất các loại hỗn hợp bê tông 31

II.2.2.Công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông 31

II.2.3.Tính toán công nghệ và chọn trang thiết bị phân xưởng trộn 33

II.3.Kho thép và phân xưởng thép 39

II.3.1. Kế hoạch cung cấp cốt và gia công cốt thép cho sản phẩm 39

II.3.1.1.Kế hoạch cung cấp các loại thép 39

II.3.1.2.Kế hoạch gia công các linh kiện cốt thép 39

II.3.2.Vận chuyển bốc dỡ và bảo quản cốt thép 40

II.3.3. Công nghệ chế tạo các linh kiện cốt thép 43

II.3.4. Tính toán công nghệ và chọn trang thiết bị cho phân xưởng thép 46

II.4 Phân xưởng tạo hình 52

II.4.1. Kế hoạch sản xuất của phân xưởng tạo hình 52

II.4.2. Công nghệ tạo hình 52

II.4.3. Tính toán công nghệ và chon trang thiết bị cho phân xưởng tạo hình 56

II.5 Kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo quản sản phẩm 73

Phần III

Kiến trúc, điện nước, kinh tế

I. Kiến trúc 78

II. Điện nước 83

III. Hạch toán kinh tế 86

IV. An toàn lao động 94

Kết luận





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


án công nghệ và chọn trang thiết bị cho phân xưởng thép.
II.3.4. 1.Tính chọn máy nắn, cắt liên hợp.
Từ bản vẽ kết cấu sản phẩm ta có tổng số mét dài cốt thép cần nắn cắt là :
Bảng II.10: Bảng thống kê lượng thép cần nắn cắt
Loại thép
Đường kính (mm)
Lượng thép nắn cắt, m
Năm
Ngày
Ca
Giờ
Thép thường
6
389379,58
1297,93
648,97
86,53
Thép thường
8
563142,45
1877,14
938,57
125,14
Thép thường
10
736237,25
2454,12
1227,1
163,61
Tổng cộng
1688759,28
5629,19
2814,64
375,28
Tổng số mét thép cần nắn và cắt trong một phút là: L = = 6,3 m/ph
Hệ số sử dụng máy là: 0,85
Vậy ta có năng suất thực tế của máy cần chọn là: L = = 7,4 m/ph
Từ năng suất yêu cầu trên ta chọn 1 máy nắn cắt tự động AH – 14. Có các đặc tính kỹ thuật sau:
Đường kính sợi, mm: 4 á 14mm
Chiều dài cắt tự động.
Min: 314 mm
Max: 7000 mm
Tốc độ nắn cắt, m/ph : 5,4 á 24
Công suất động cơ: 3,9kW
Kích thước biên: D ´ R ´ C = 7310 ´ 780 ´ 1265,mm
Khối lượng máy: 670kg
II.3.4. 2. Chọn máy cắt thép.
Máy cắt thép có nhiệm vụ cắt những thanh thép và tấm thép lớn thành những đoạn thép và tấm thép có kích thước yêu cầu.Với các loại cốt thép có đường kính fÊ10mm, sau khi được nắn thẳng, làm sạch và cắt thành những đoạn dài nhất định được đem đi cắt thành những đoạn ngắn hơn theo kích thước chi tiết
Với những loại thép có đường kính f> 10mm sau khi làm sạch ta dùng máy cắt thành những đoạn thép có kích thước định sẵn.
Khi thực hiện cắt những thanh thép có đường kính nhỏ cho phép ta cắt gộp nhiều thanh một lúc.Với những thanh thép có đường kính từ 4á8mm cho phép ta cắt gộp 4á6 thanh một lúc,với những thanh thép có đường kính từ 10á12mm cho phép ta cắt gộp 2á4 thanh một lần cắt, với những thanh có đường kính >12mm thì ta chỉ cắt một thanh một lần cắt
Để chọn được máy cắt đúng kích thước ta phải thống kê số nhát cắt của phân xưởng trong một giờ.Dựa theo bảng năng suất yêu cầu của cốt thép và việc bố trí cốt thép trong sản phẩm ta xác định đựơc số thanh cần cắt trong 1 giờ cho từng loại sản phẩm như sau.
Bảng thống kê chiều dài cần cắt của cốt thép :
Loại sản phẩm
Loại cốt thép
Chiều dài 1 thanh,m
Số thanh có trong 1 sp
Số sp sản xuất trong 1giờ
Số thanh cần cắt trong 1giờ
PN8
ặ16
2800
6
1,94
11,64
ặ10
2800
18
34,92
ặ6
1510
14
27,16
ặ6
195
74
143,56
ặ6
500
4
7,76
PN6
ặ16
5680
6
0,99
5,94
ặ10
5600
14
13,86
ặ6
1110
28
27,72
ặ6
195
108
106,92
ặ6
500
4
3,96
PN4
ặ16
6260
5
1,25
6,25
ặ10
6200
10
12,5
ặ6
710
32
40
ặ6
195
76
95
ặ6
500
4
5
Cọc mũi
ặ8
920
72
1,28
92,16
ặ8
200
32
40,96
ặ8
2660
1
1,28
ặ12
1640
2
2,56
ặ14
7840
8
10,24
ặ25
550
1
1,28
Cọc nối
ặ8
920
78
2,56
199,68
ặ8
200
64
163,84
ặ12
1640
2
5,12
ặ14
8000
8
20,48
Tổng số thanh
1079,79
ở trên ta thấy thanh ặ6 của sản phẩm panel sàn rỗng 8 của cọc móng cũng có cùng các kích thước là 195, 500 920,200mm ta có thể gộp 2 thanh cùng 1 lúc để cắt .Ta có tổng số nhát cắt trong 1 giờ là 363 nhát hay là 363/60 = 6 nhát /phút
Vậy ta chọn máy cắt cốt thép ký hiệu :C-229A có các thông số kỹ thuật sau:
+Đường kính thanh thép lớn nhất có thể cắt : 40 mm
+Thép bản cắt được,mm: <13
+Thép góc cắt được,mm: 90x90x10
+Thép chữ U cắt được: N°12
+Số hành trình đưa dao: 35lần / phút
+Bước của dao cắt,mm: 28
+Công suất động cơ,kw: 2,2
+Kích thước bao,mm: -Dài : 1500
-Rộng: 600
-Cao : 1200
+Trọng lượng,kg: 1136
II.3.4. 3.Chọn máy uốn cốt thép
Máy uốn cốt thép dùng để uốn móc và hình dáng cho các chi tiết cốt thép. Theo bảng thống kê cốt thép cho từng loại sản phẩm và dựa vào hình dạng của chúng ta có bảng thống kê cốt thép cần uốn như sau:
Loại thép
Chiều dài thanh thẳng
Số lần uốn
1 thanh
Số thanh uốn trong 1 giờ
Tổng số lần uốn
ặ6
500
3
16,72
50,16
ặ8
920
3
291,84
875,52
ặ12
1640
5
7,68
38,4
ặ14
7840
1
10,24
10,24
Như vậy tổng số lần uốn trong 1 giờ là 974,32 lần
Ta chọn máy C-146 có đặc tính kỹ thuật sau:
+Đường kính thanh uốn lớn nhất, mm: 40
+Số vòng quay đầu uốn, vòng /phút: 0.05
+Công suất động cơ,kw: 2.2
+Kích thước máy,mm: -Dài : 765
-Rộng : 860
-Cao : 676
+Trọng lượng máy,kg: 1865
*chức năng suất của máy :
+Năng suất thực tế của máy: Ntt = 0.05x3600xKt g
Trong đó : Kt g-là hệ số sử dụng thời gian, Kt g=0,8
ị Ntt = 0.05x3600x0.8 =144 lần /giờ
Vậy ta chọn 7 máy là đảm bảo năng suất yêu cầu
II.3.4. 4.Chọn máy hàn điểm để hàn khung phẳng
Máy hàn điểm dùng để chế tạo lưới cho sản phẩm panel sàn rỗng, tổng số điểm cần hàn trong 1 giờ là :294 điểm hay 4,9 điểm/ phút
*Chọn máy hàn điểm có thông số kỹ thuật sau:
+Ký hiệu: MTVD-73
+Đường kính thanh hàn lớn nhất,mm: 28
+Số hành trình hàn lớn nhất,điểm /phút: 120
+Tầm với hữu ích của điện cực,mm: 250
+Dòng điện hàn lớn nhất,A: 5000
+Công suất máy hàn, Kw: 25
+Kích thước biên,mm: -Dài : 1200
-Rộng: 660
-Cao : 2050
+Trọng lượng, kg: 320
II.3.4. 5.Chọn máy hàn nhiều điểm
Máy hàn nhiều điểm dùng để chế tạo lưới cốt thép,ta chọn máy hàn nhiều điểm kiểu MTMK 9x35(10x35) có các thông số sau :
+Đường kính cốt thép hàn, mm : 6 á 16
+Chiều rộng sản phẩm cốt thép, mm : 2000
+Công suất yêu cầu, KVA : 350
+Lực nén thanh lớn nhất của điện cực,KG : 250
+Số biến thế hàn, cái : 10
+Số điện cực dưới, cái : 18
+Kích thước biên,mm: - Dài : 3500
- Rộng: 3000
- Cao : 1500
+Trọng lượng máy,kg: 2000
Máy hàn kiểu này làm việc bán tự động, vì vậy cần chuẩn bị cốt thép trước khi đưa vào hàn .Do đó ta cần cắt đúng kính thước của các thanh thép .
II.3.4. 6.Chọn máy hàn nối đầu
Để tận dụng những thanh thép ngắn ặ12, ặ14, ặ16, ặ25 ta hàn chúng lại với nhau thành những thanh dài sau đó đem cắt thành những thanh có kích thước yêu cầu.
Từ bảng số thanh cần cắt trong 1 giờ ta có bảng sau:
Bảng thống kê số lượng thanh thép cần cắt :
Sản phẩm
Đường kính,mm
n1xl1,mm
Chiều dài của thanh đem cắt,mm
n2xl2,mm
PN8
ặ16
11x2800
11800
3x600
PN6
ặ16
6x5680
11800
3x440
PN4
ặ16
4x6260
11800
4x5540
Cọc mũi C1
ặ12
3x1640
11800
61x1350
ặ14
11x7840
11800
11x3960
Cọc nối C2
ặ12
6x1640
11800
1x1960
ặ14
21x8000
11800
21x3800
( chú thích: n1 là số thanh có kích thước yêu cầu được cắt trong 1 giờ,n2 là số thanh có kích thước ban đầu đem cắt; l1 là chiều dài của thanh cần cắt, l2 là chiều dài đoạn thừa của thanh được cắt)
Như vậy ta có tổng số thanh cần hàn nối đầu là 104 thanh/giờ
Vậy ta chọn 1 máy hàn nối đầu có các thông số kỹ thuật sau:
+Ký hiệu: MCP100
+Đường kính thanh hàn lớn nhất,mm: 25
+Năng suất nối, thanh /giờ : 120
+Hiệu điện thế,V: 380
+Dòng điện hàn lớn nhất,A: 1200
+Công suất động cơ, Kw: 25
+Kích thước biên,mm: -Dài : 2800
-Rộng: 1800
-Cao : 1200
+Trọng lượng, kg: 1360
II.3.4. 7.Chọn máy hàn hồ quang điện.
Tại vị trí tổ hợp khung không gian cho các sản phẩm khung cốt thép cần trang bị các máy hàn hồ quang điện để hàn những chỗ cần thiết trong khung .Tại mỗi vị trí tổ hợp khung ta cần sử dụng 2 máy hàn hồ quang.
*Chọn máy hàn hồ quang có thông số sau:
+Tốc độ hàn, mối hàn /phút: 3á6
+Hiệu điện thế sử dụng,V: 380
+Dòng điện hàn lớn nhất,A: 150
+Công suất động cơ, Kw: 15
+Kích thước biên,mm: -Dài : 910
-Rộng: 650
-Cao : 750
+Trọng...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và quản lý rác y tế tại bệnh viện chợ Rẫy TP Hồ Chí Minh Khoa học Tự nhiên 2
T Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và quản lý CTR sinh hoạt huyện Diên Khánh – tỉnh Khánh Hòa. Khoa học Tự nhiên 0
A Học thuyết tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền kinh tế nước ta Công nghệ thông tin 3
R Tìm hiểu công tác quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn tại thành phố Đà Nẵng Khoa học Tự nhiên 0
M Công nghệ sản xuất và phương pháp tổ chức, bảo quản, vận chuyển, bảo dưỡng và sửa chữa máy Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại trung tâm vận chuyển du lịch và lữ hành quốc tế Hạ Long TTC Luận văn Kinh tế 2
R Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vận chuyển khách du lịch Luận văn Kinh tế 0
T hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ giao nhận, vận chuyển hàng và xác định kết qủa kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng giám định và bồi thường tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển tại t Luận văn Kinh tế 0
C Quy luật trao đổi nước và vận chuyển bùn cát vùng sinh thái cửa sông ven biển Trung trung bộ (Tam Gi Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top