tjeu_thu_bg

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và những giải pháp nhằm nâng cao tính bắt buộc trong nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty cổ phần bảo hiểm PJICO





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BHTNDS CỦA 3

CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA. 3

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRIỂN KHAI BHTNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA. 3

1. Đặc điểm hoạt động của xe cơ giới trong giao thông đường bộ. 3

2. Sự cần thiết khách quan phải triển khai BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 5

3. Tác dụng của BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 6

a. Đối với chủ xe. 6

b. Đối với người thứ ba. 7

c. Đối với xã hội. 7

II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BHTNDS CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA. 8

1. Đối tượng bảo hiểm: 8

a. Đối tượng được bảo hiểm. 8

b. Điều kiện để phát sinh bảo hiểm trách nhiệm dân sự. 8

2. Phạm vi bảo hiểm. 9

3. Phí bảo hiểm. 11

a. Phí bảo hiểm. 11

b. Phương pháp tính phí. 12

4. Trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia. 14

a. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ xe cơ giới. 14

b. Trách nhiệm và quyền lợi của công ty bảo hiểm. 16

5. Công tác giám định và giải quyết bồi thường. 17

CHƯƠNG II 22

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BHTNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX-PJICO GIAI ĐOẠN 1996-2000 22

I. VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PJICO 22

II. THỰC TẾ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI 23

2. Công tác đề phòng hạn chế tổn thất. 34

3. Công tác giám định 36

4. Công tác bồi thường. 38

5. Kết quả triển khai nghiệp vụ. 42

III. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ TRONG VIỆC THỰC HIỆN BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA 43

1. Kết quả thực hiện Nghị định 115/CP/1997 44

2. Những hạn chế trong quy tắc BHTN dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba 44

3. Nguyên nhân hạn chế 46

CHƯƠNG III 49

NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN TỐT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEXX (PJICO) 49

I. NHỮNG KHÓ KHĂN, THUẬN LỢI VÀ TỒN TẠI CỦA CÔNG TY PJICO 49

1. Những thuận lợi 49

2. Khó khăn cơ bản của Công ty PJICO 50

3. Những tồn tại của PJICO 51

II. NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN BẮT BUỘC BHTN DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA CỦA MỘT SỐ CÔNG TY TẠI HỘI THẢO LẦN 2 (20/10/2000). 53

1. Công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện (PTI) 53

2. Giải pháp của Công ty bảo hiểm thành phố Hồ Chí Minh 55

3. Giải pháp của The Tokyo Marine and fire insurace Co, Ltd. nhằm bắt buộc các chủ phương tiện xe máy 56

4. Giải pháp của PJICO trong việc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới. 58

5. Đánh giá lại toàn bộ giải pháp của công ty 60

6. Một số kiến nghị 61

KẾT LUẬN 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 66

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



(Nguồn: Báo cáo thống kê Công ty pjIco 1996-2000).
Theo số liệu bảng 4 cho thấy số lượng xe cơ giới tham gia vào lưu thông qua các nă tăng dần, năm 2000 lượng xe cơ giới tham gia lưu thông là nhiều nhất đặc biệt là xe máy tăng 150% (thêm 50%). Số xe tham gia bảo hiểm cũng như tỷ lệ xe tham gia bảo hiểm tăng dần từ năm 1996 đến năm 2000 (năm 1996 là 0,51%, đến năm 2000 là 0,685%), còn về số tuyệt đối năm 1996 số xe tham gia bảo hiểm là 23.418 xe, năm 2000 số xe tham gia bảo hiểm là 41.420 xe.
Thực tế lượng xe máy trong lưu thông gấp gần 12 lần xe ô tô nhưng lượng xe máy lại tham gia bảo hiểm ít hơn xe ô tô rất nhiều vì nước ta chưa bắt buộc được trực tiếp xe máy tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà chỉ bắt buộc được với ô tô (nhưng với số lượng chưa triệt để vẫn còn rất thấp).
Năm 1997, Công ty đã thu hút được 33.426 chiếc xe tăng 10.008 chiếm 0,61% tổng lượng xe lưu hành trên toàn quóc tăng 42,74% so với năm 1996.
Qua đây ta thấy được sự vươn lên của pjIco trên thị trường bảo hiểm, từ một Công ty mới thành lập nhưng vẫn đủ sức để cạnh tranh với các Công ty bảo hiểm lớn như Bảo Việt, Bảo Minh đang hoạt động mạnh trên thị trường bảo hiểm.
Đến năm 1998 số lượng xe tham gia bảo hiểm so với năm 1997 tăng 13,4%, năm 2000 tăng chậm khoảng 8,84%. Đây là thời kỳ tăng chậm nhất kể từ khi Công ty triển khai nghiệp vụ.
Nhận xét chung tình trạng cả nước so sánh với pjIco trong nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Mặc dù đã có những chuyển biến tốt trong khâu khai thác bảo hiểm xe cơ giới trong vả nước nói chung và pjIco nói riêng nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng bảo hiểm.
* Đối với xe ô tô các loại:
Dựa trên số liệu lượng ô tô các loại trên toàn quốc từ năm 1996 đến năm 2000 tăng xấp xỉ 9% năm.
Năm 1996 cả nước có 386.946 xe đến năm 2000 là 750.000 xe.
- Số xe ô tô được bảo hiểm trong cả nước năm 1996 là 86.998 xe trong khi tham gia tại pjIco đã là 14.796 xe chiếm gần 6% số lượng xe tham gia bảo hiểm trên toàn quốc.
- Số xe ô tô được bảo hiểm trong cả nước năm 1999 là 167.625 xe, trong khi tham gia tại pjIco là 24/360 xe chiếm gần 7% số lượng xe tham gia bảo hiểm trên toàn quốc.
- Số xe ô tô được bảo hiểm trong cả nước năm 2000 là 199.630 xe, trong khi tham gia tại pjIco là 26.660 xe chiếm gần 13,3% số lượng xe tham gia bảo hiểm trên toàn quốc.
Tỷ lệ xe ô tô được bảo hiểm bình quân trong giai đoạn này (1996-2000) mới chỉ đạt gần 35% tổng số xe ôtô các loại.
Biểu đồ 2: Biểu diễn tỷ lệ xe ô tô tham gia bảo hiểm
* Đối với xe máy:
Số lượng xe máy trên toàn quốc từ năm 1996 đến năm 2000 tăng bình quân gần 15,5% năm.
Năm 1996 trên toàn quốc có 4.208.247 xe máy, đến năm 1999 lên tới 5.610.884 xe máy các loại. Số xe máy trong cả nước được bảo hiểm năm 1996 trên 900.000 chiếc thấp hơn năm 1995 nhưng cao hơn so với năm 1997, đến năm 2000 chỉ còn 678.915 là 8.622 chiếc, năm 2000 là 18.778 chiếc tăng trên 10% số lượng xe tham gia bảo hiểm tại pjIco.
Tỷ lệ xe máy được bảo hiểm bình quân của cả nước trong giai đoạn 1996 đến 2000 mới chỉ đạt khoảng 18% tổng số xe máy các loại, tỷ lệ xe máy được bảo hiểm thấp dần qua các năm:
Năm 1996 là 22,58%; năm 1997 là 16,6%; năm 1998 là 11,6%; năm 2000 chỉ còn 10,6%.
Biều đồ 3: Biểu diễn số xe máy tham gia bảo hiểm trong cả nước va tại Công ty pjIco.
*****
BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba là loại hình bảo hiểm bắt buộc theo Nghị định số 115 CP/1997 ngày 17/12/1997 của Chính Phủ ở Công ty pjIco số lượng xe máy và ô tô tham gia bảo hiểm tại Công ty ngày một tăng, còn trong cả nước số xe ô tô tham gia bảo hiểm 2000 giảm; số lượng xe máy tham gia bảo hiểm cũng giảm cho đến năm 2000 chỉ còn 10,6T, chứng tỏ việc khai thác ở các Công ty bảo hiểm khác chưa được tốt. Hiện cho đến năm 2001 còn tới 5,3 triệu xe máy chưa mua bảo hiểm.
* Nguyên nhân làm ảnh hưởng với công tác khai thác của pjIco
- Xét trên giác độ chủ quan là:
+ Công ty cổ phần bảo hiểm pjIco chưa nhậy bén chưa thực sự đổi mới cách phục vụ để phù hợp cơ chế thị trường đặc biệt là các dịch vụ có tính chất xã hội cao.
+ pjIco chưa thực sự hợp tác với các Công ty bảo hiểm khác để cùng nhau thành lập hội liên hiệp bảo hiểm tương hỗ lẫn nhau để thực hiện Nghị định 115 CP, mãi cho đến cuối năm 2000 (10/10/2000) thì hiệp hội bảo hiểm gồm có (pjIco, PTI, bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo Việt họp bàn về việc thực hiện Nghị định 115 CP).
+ pjIco chưa biết tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của các cấp, các ngành có liên quan trong việc tạo điều kiện thuận lợi để khai thác hết tiềm năng bảo hiểm.
- Trình độ nghiệp vụ khai thác của nhân viên Công ty còn yếu, Công ty pjIco chưa quan tâm đúng mức đến việc khai thác nên chưa thuyết phục được người tham gia bảo hiểm có hiệu quả.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Đứng về phía người tham gia bảo hiểm thì tuyệt đại đa số là không tự giác tham gia bảo hiểm (ý thức của người tham gia bảo hiểm (chủ xe) vẫn chưa cao), các chủ xe luôn muốn trốn tránh việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở các Công ty bảo hiểm nói chung và pjIco nói riêng.
+ Do sự hiểu biết về trách nhiệm bản thân của chủ xe cơ giới còn hạn chế, sự hoài nghi về việc được hưởng quyền lợi chưa cao.
+ Cơ chế kiểm tra, kiểm soát việc mua bảo hiểm chưa rõ ràng, chưa kết hợp được với công an giao thông và các ngành có liên quan.
Những nguyên nhân chủ quan và khách quan đã d ẫn tới hậu quả làm cho khâu khai thác nghiệp vụ kém đi.
b. Về doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới:
Theo số liệu bảng phần (4) cho thấy tốc độ tăng tỷ lệ xe máy tham gia bảo hiểm nhanh hơn tốc độ tăng tỷ lệ ô tô tham gia bảo hiểm. Cụ thể là năm 1997 tỷ lệ xe tăng 38,09%, năm 2000 tăng 3,4%. Nhưng do phí bảo hiểm bình quân/đầu xe máy thấp hơn rất nhiều so với phí bảo hiểm bình quân/đầu ô tô. Các chủ xe máy tham gia bảo hiểm phần lớn là do bắt buộc nên không tham gia bảo hiểm với mức trách nhiệm cao. Trong khi đó chủ xe ô tô tham gia bảo hiểm với mức trách nhiệm cao và có tính tự nguyện bởi họ ý thức được phần nào “nguồn nguy hiểm cao độ” do ô tô gây ra cho người khác.
Do vậy nguồn phí thu được từ ô tô đem lại nhiều hơn, vì có sự tăng giảm không đồng đều giữa số ô tô và số xe máy tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự nhưng số phí thu được từ nghiệp vụ này vẫn tăng dần qua cac năm.
Năm 1996 phí thu được từ nghiệp vụ BHTNDS là 2,415 tỷ đồng
Năm 1997 phí thu được từ nghiệp vụ BHTNDS là 3,5 tỷ đồng
Năm 199 8 số phí thu được từ nghiệp vụ này là 3,76 tỷ đồng
Năm 1999 số phí thu được là: 3,909 tỷ đồng
Năm 2000 phí thu được từ nghiệp vụ BHTNDS là 4,21284 tỷ đồng
Biểu 5: Tình hình thực hiện kế hoạch thu phí BHTNDS tại Công ty cổ phần bảo hiểm pjIco
Năm
Số xe tham gia B H (chiếc)
Phí B.H kế hoạch (triệu đồng)
Phí B.H thực thu (triệu đồng)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%)
199 6
23.418
2.015
2.414,99
119,8
1997
33.426
2.688
3.449,25
128,32
1998
34.215
2.880
3.760,04
130,6
1999
41.240
3.500
3.909,54
112,0
2000
43.350
3.850
4.212,84
109,4
(Nguồn: Theo số liệu thống kê của pjIco giai đoạn 1996-2000)
Với tinh thần và khả năng thực hiện tốt của cán bộ nhân viên luôn lấy khai thác làm nhiệm vụ hàng đầu để bảo toàn vốn ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top