Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Nông thổ sản I - Bộ Thương mại





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 3

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THU TẠI CÔNG TY NTS I – BTM 3

I. đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế toán 3

I.1.1. Đặc điểm về mặt hàng và thị trường kinh doanh của công ty 3

I.1.2. Các cách tiêu thụ và hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty 6

I.1.3. Tình hình tiêu thụ hàng hoá từ năm 2000 – 2002 7

Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty NTS I 12

II. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá 12

II.1. Chứng từ sử dụng 12

II.2. Xác định giá vốn 12

II.3. Xác định doanh thu 13

II.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hoá 13

Thẻ kho 16

(Biểu số 2.35) 45

III/ Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 45

(Biểu 3.36) 46

IV/ Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 46

IV.1. Thời điểm hạch toán 47

IV.2. Chứng từ sử dụng 47

IV.3. Sổ kế toán 47

IV.4. Trình tự hạch toán 47

PHẦN II 51

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY NÔNG THỔ SẢN I 51

I/ Nhận xét chung về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Nông thổ sản I 51

I.1 Những ưu điểm 51

I.2. Những tồn tại cần khắc phục 55

II. Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 59

II.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại 59

II.2 Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 60

KẾT LUẬN 76

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


séc
Tên người PH
séc
Số TK người PH séc
Tên đvị
thanh toán
Số tiền (đồng)
1
AE 12925
CTy KDTH thanh toán
710A.0028
Sở GDI-NHCT VN
99.594.000
Số tờ séc 1 Tổng số tiền: 99.954.000
Tổng số tiền bằng chữ: Chín mươi chín triệu năm trăm chín tư ngàn đồng chẵn.
Người lập bảng kê đã nhận đủ 1 tờ séc của ông (bà)
Đã ký số TK 710A 00028 tại NHCTVN
Đơn vị thanh toán Đơn vị thu hộ
thanh toán Thanh toán
Ngày 25/12/02 Ngày 25/12/02
(Biểu số 2.14)
Từ những bảng này kế toán sẽ lên bảng kê số 2 hàng ngày
Bảng kê số 2
Tháng2 /2002
ngày
Diễn giải
Ghi nợ TK 1121, ghi có TK khác
Cộng nợ
1.311
1.111
1.312
5.113
33.311

2
Nộp TM vào NHCT
375.000.000
375.000.000
2
"
2.175.992.000
148.000.000
2
CT THoá trả tiền
99.594.000
99.594.000
.
.
.
.
.
.
.
.
.
9
CNTB trả tiền hàng
94.500.000
94.500.000
Cộng NHCT
2.288.512.425
6.943.553
325.100.000
-
-

9.850.633.773
Cộng NHSGTT
-
1.860.500.000
210.019.800
20.460.000
2.046.000

2.159.607.956
Cộng NHNT TW
2.558.875.250
5.352.455.000
-
-
-

7.912.123.734
Cộng NHNT HP
2.451.300.000
5.000.000
15.000.000
-
-

2.472.129.962
Tổng 4 NH
7.298.687.675
7.224.898.553
550.119.800
20.460.000
2.046.000

22.394.495.425
(Biểu số 2.15)
Bên cạnh đó, hình thức thanh toán bằng LC cũng được khách hàng của công ty sử dụng để thanh toán (đặc biệt là khách hàng xuất khẩu). Đây là hình thức được coi là rất an toàn do có sự đảm bảo thanh toán của khách hàng
* Nếu khách hàng còn nợ tiền hàng
Trường hợp này, kế toán sẽ mở “Sổ chi tiết phải thu khách hàng” để theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và lên bảng kê số 11
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tháng 12/2002
Khách hàng: Anh Chiến
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh (đ)
Số dư (đ)
SH
NT
Nợ

Nợ

3010
3/12
Nợ tiền vải kaki pha len
5111
28.128.000
3331
2.812.800
3809
28/12
Nợ tiền đậu tương
5111
12.920.000
3331
1.292.000
29/12
Trả tiền hàng
38.000.000
Cộng
45.152.800
38.000.000
8.652.800
(Biểu số 2.16)
II.4.3. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Công ty NTS I áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT. Vì vậy khi bán hàng, đồng thời với việc phản ánh doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT, mức thuế suất 0%, 5%, 10% áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể. Căn cứ để công ty tính thuế GTGT là các hoá đơn GTGT. Thuế GTGT đầu ra được công ty hạch toán trên TK 3331 và được theo dõi trên “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” trên cơ sở lập các hoá đơn GTGT xuất ra trong tháng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên cơ sở các hoá đơn GTGT (liên 2- giao cho khách hàng) và vào “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào”.
Cuối tháng, kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Và căn cứ vào các bảng kê để lập tờ khai thuế GTG2T làm 3 bản, một bản gửi cho Chi cục thuế thành phố Hà Nội, một bản gửi cho Phòng Thương nghiệp- Bộ Thương mại, một bản lưu tại công ty. Việc nộp thuế do kế toán thuế và thủ quỹ của công ty thực hiện nộp vào kho bạc Nhà nước.
Ví dụ: Tháng 12/2003 kế toán công ty NTS I tính ra số thuế GTGT được khấu trừ là 2.159.516.041 đồng, số thuế GTGT đầu ra là 2.218.644.463 đồng.
Vậy số thuế GTGT được khấu trừ được kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : 2.159.516.041
Có TK 133 : 2.159.516.041
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng
2.218.644.463 – 2.159.516.014 = 59.128.422
Mẫu số 02/GTGT
Mã số 01000108198
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Tháng 12/2002
Tên cơ sở kinh doanh: Văn phòng công ty NTS I
Địa chỉ: 63 + 65 Ngô Thì Nhậm – Hà Nội
Hoá đơn chứng từ bán
Tên người mua
MS thuế của người mua
Mặt hàng
DS bán chưa thuế
TS
Thuế GTGT đra
Ký hiệu
Số HĐ
N/T
DX/0213
003153
01/12/02
Cty XD Vĩnh Phúc
0100102830
Xăng A92
457.100
5%
22.855
DX/0213
003154
01/12/02
Cty Bình Dương
0100103506
Xăng A92
265.118
5%
13.256


-
3808
27/12/02
Chị Dung
Đậu tương
41.800.000
5%
2.090.000
3809
28/12/02
Anh Chiến
Đậu tương
12.920.000
5%
646.000
3810
28/12/02
Anh Dung
Đậu tương
19.000.000
5%
950.000


-
Cộng TS 5%
17.933.186.145
896.685.753
17950
03/12/02
CN Nam Định
010108004
Đường NA
39.545.400
10%
3.954.540
3853
16/12/02
CN Nam Định
010108004
Đường NA
39.090.900
10%
3.909.090
3859
30/12/02
CN Thái Bình
010108005
Đường NA
74.181.800
10%
7.418.180


-
Cộng TS 10%
13.219.587.104
1.321.958.710
Cộng TS 0%
284.430.350
0%
-
Tổng thuế đầu ra
31.437.203.599
2.218.644.463
(biểu 2.17) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
Mẫu số 01/GTGT
Phòng thương nghiệp
Cán bộ theo dõi: Nguyễn Thị Hoà
x x x
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 12 năm 2002
(Bảng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Tại cơ sở: Văn phòng công ty NTS I Mã số 010408198
Địa chỉ: 63 – 65 Ngô Thì Nhậm – Hà Nội
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số bán (chưa có thuế)
Thuế GTGT
1
Hàng hoá, dvụ bán ra
31.437.203.599
2.218.618.018
2
Hàng hoá, dvụ chịu thuế GTGT
31.437.203.599
2.218.618.018
a
Hàng hoá XK TS 0%
284.430.350
b
Hàng hoá, dvụ TS 5%
17.933.186.145
896.659.307
c
Hàng hoá, dvụ TS 10%
13.219.587.104
1.321.958.710
d
Hàng hoá, dvụ TS 20%
-
-
3
Hàng hoá, dvụ mua vào
30.224.910.180
2.159.516.041
4
Thuế GTGT của hàng hoá, dvụ mua vào
2.159.516.041
5
Thuế GTGT được khấu trừ
2.159.516.041
6
Thuế GTGT phải nộp(+) hay đợc khấu trừ (-) trong kỳ (2-5)
59.128.422
7
Thuế GTGT trong kỳ chuyển qua
-35.174.394
a
Nộp thiếu
b
Nộp thừa hay chưa được khấu trừ
-35.174.394
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
-
9
Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng
-
10
Thuế GTGT phải nộp trong tháng
23.954.028
Số tiền phải nộp: Hai mươi ba triệu chín trăm năm mươi tư ngàn hai tám đồng.
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tui xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
Nơi gửi tờ khai
Cơ quan thuế: Cục thuế Hà Nội
Địa chỉ: Đường Giảng Võ- Hà Nội
Cơ quan thuế nhận tờ khai
- Ngày nhận: 10/01/2003
Người nhận: Hà
(biểu2.18)
II.4.4.Hạch toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
* Hach toán hàng bán bị trả lại
Khi hàng của công ty đã tiêu thụ mà bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất thì kế toán sẽ lập phiếu nhập kho cho số hàng bị trả lại. Thủ kho sẽ nhập hàng và ghi vào thẻ kho về mặt số lượng. Sau đó khách hàng sẽ đợc thanh toán bằng tiền mặt, séc, hay trừ vào số nợ mà khách hàng cha thanh toán.
Từ phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại và hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết TK 531, TK 632, TK 156. Cuối kỳ thực hiện việc kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Ví dụ: Ngày 21/12/02, chị Lan có mua của Công ty 100 thùng bánh Snack giá vốn là 63.636đ/thùng, giá bán cha có thuế là 63.636đ/thùng. Do hàng kém phẩm chất nên chị Lan đã trả lại hàng ngay trong ngày (hàng được nhập lại kho). Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 531: 63.636 x 100 = 6.363.600.
Nợ TK 3331: 636.360.
Có TK 111: 6.999.960
Nợ TK 1561: 6.363.600
Có TK 632: 6.363.600
Do hàng bán bị trả lại chiếm tỷ lệ không nhiều nên sổ chi tiết theo dõi TK 531 đư...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top