shackly_sinson

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về công tác kế toán vật liệu - Công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34 - Thanh xuân Bắc - Hà Nội





Lời nói đầu 1

Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất. 3

I. Những vấn đề cơ bản về vật liệu- công cụ công cụ và sự cần thiết phải tổ chức hạch toán vật liệu- công cụ công cụ trong doanh nghiệp. 3

I.1. Khái niệm vật liệu và công cụ dụng cụ. 3

I.2.Vai trò và đặc điểm của vật liệu, công cụ công cụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 3

I.3. Sự cần thiết phải tổ chức hạch toán vật liệu- công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất. 5

I.4. Phân loai và đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. 6

I.4.1. Phân loại vật liệu - công cụ dụng cụ. 6

I.4.2. Đánh giá vật liệu - công cụ dụng cụ. 7

I.5. Tổ chức công tác hạch toán kế toán vật liệu - công cụ công cụ trong doanh nghiệp. 10

II. Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp vật liệu - công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất. 12

II.1.Kế toán tổng hợp vật liệu công cụ công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. 12

II.2. Phương pháp kế toán vật tư. 15

III. Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hạch toán tổng hợp vật liệu - công cụ dụng cụ. 22

III.1. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ. 23

III.2. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung. 23

III.3. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái. 23

III.4. Hình thức chứng từ ghi sổ. 24

Chương II: Thực trạng về công tác kế toán vật liệu- công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội. 25

I. Khái quát quá trình phát triển và đặc điểm chung của doanh nghiệp. 25

I.1. Lich sử hình thành và quá trình phát triển. 25

I.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 27

I.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp. 27

I.4. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. 29

II. Thực trạng công tác kế toán vật liệu - công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34. 32

II.1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá vật liệu - công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34. 32

II.2. Hình thức sổ kế toán sử dụng. 34

II.3. Kế toán tổng hợp vật liệu - công cụ công cụ ở Công ty xây dựng số 34. 36

Bảng kê chứng từ chi phí vật liệu 46

Trích sổ Nhật ký chung 47

Sổ cái 49

Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu -công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34. 50

I. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ: 50

II.Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán vật liệu - công cụ công cụ tại Công ty xây dựng số 34. 51

Kết luận 54

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Khi hàng về nhập kho hay chuyển thẳng cho các bộ phận sản xuất hay chuyển cho khách hàng , kế toán ghi
Nợ 157, 152,153, 621,627,641,642,632
Có 151: -Giá trị thực tế của hàng đang đi đường .
Các chi phí có liên quan đến mua nguyên vật liệu – công cụ công cụ như :vận chuyển ,bốc rỡ ,kế toán ghi :
Nợ 152,153: -Giá trị thực tế .
Nợ 133 : - Thúê GTGT đầu vào
Có 111,112,331: -Tổng giá trị thanh toán
-Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa :
+Nếu xác định số vật liệu - công cụ công cụ thừa là của doanh nghiệp nhưng còn chờ giảI quyết , kế toán ghi :
Nợ 152,153
Có 338: -Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
Khi có quyết định xử lý phảI tuỳ từng trường hợp vào từng trường hợp kế toán ghi giảm chi phí hay tính vào thu nhập bất thường
Nợ 338: -Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
Có 621,627,641,721
+ Nếu quyết định xử lý ngay thì không cần phản ánh qua TK338
mà ghi thẳng như sau :
Nợ 152,153
Có 621,627,641: -Giá trị tài sản thừa
+ Nếu vật liệu – công cụ công cụ thừa không phải của doanh ngiệp thì kế toán phản ánh giá trị vật liệu –công cụ công cụ thừa vào tài khoản 002 “ Vật tư ,hàng hoá nhận giữ hộ “
- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu hàng mua, kế toán ghi:
Nợ: 331(111, 112, 138…)
Có: 711 - Số chiết khấu được hưởng.
- Nhập vật liệu thuê ngoài gia công, tự chế, kế toán ghi:
Nợ 152,153:
Có 154: - Giá thành thực tế vật tư nhập kho.
- Nhập vật tư nhận góp vốn liên doanh, kế toán ghi:
Nợ: 152, 153
Có 411 - Giá trị thoả thuận giữa các bên liên doanh
- Nhập lại vật tư xuất kho, bán hàng, quản lý doanh nghiệp … không dùng hết, kế toán ghi:
Nợ: 153,153
Có:621, 627, 641, 642 - Giá trị thực tế nhập kho.
- Trường hợp doanh nghiệp được giảm giá hàng mua, kế toán ghi:
Nợ 111, 112,138, 331 - Tổng số thu hồi từ giảm giá hàng
Có 152, 153 - Trị giá vật tư giảm giá.
Có 133 - Thuế GTGT tương ứng với giá trị giảm giá.
- Trường hợp trả lại hàng cho người bán, kế toán ghi:
Nợ 111, 112, 138, 311… - Số tiền thu hồi do trả lại hàng mua.
Có 152, 153 - Giá trị vật tư trả lại người bán.
Có 133 - Thuế GTGT tương ứng với hàng trả lại.
* Kế toán giảm nguyên vật liệu:
- Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ 621
Có 152 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ 627
Có 152 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ 641, 642
Có 152 -Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu cho xây dựng cơ bản, kế toán ghi:
Nợ 241
Có 152 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh căn cứ vào giá trị vật liệu do các bên tham gia liên doanh đánh giá, kế toán ghi:
Nợ 128, 222 - Giá trị thoả thuận giữa các bên liên doanh.
Nợ( Có ) 412 - Chênh lệch giữa giá trị thực tế xuất kho và giá
trị đánh giá.
Có 152 - Giá trị thực tế xuất kho.
- Xuất nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến, kế toán ghi:
Nợ 154
Có 152 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu tiêu thụ, phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán ghi:
Nơ 632
Có 152 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Xuất nguyên vật liệu gửi bán, kế toán ghi:
Nợ 157
Có 152 - Giá trị thực tế xuất kho.
- Nguyên vật liệu thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân, đánh giá giảm, hao hụt trong định mức, kế toán ghi:
Nợ 138, 412, 642
Có 152 - Giá trị thực tế giảm, chênh lệch đánh giá giảm.
- Nguyên vật liệu thiếu hụt trong định mức đã rõ nguyên nhân thì tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ 642:
Có 152: -Giá trị thực tế giảm
- Nguyên vật liệu thiếu hụt ngoài định mức đã rõ nguyên nhân, do người chịu trách nhiệm gây lên:
Nợ 111,138,334,642
Có 152: -Giá trị thực tế giảm
* Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu
TK: 152
TK:111, 112, 141, 331 TK: 621
NVL tăng do mua ngoài Xuất chế tạo sản phẩm
VAT đầu vào
P2 trực tiếp TK:133 TK:627, 641, 642
P2 khấu trừ Xuất cho QLPX, BPBH,
BPQL
TK:154 TK:222
NVL nhập từ GC, tự chế… Xuất góp vốn LD
TK:241
TK:411 Xuất cho XDCB
Nhận cấp phát, tặng thưởng
Nhận góp vốn liên doanh TK: 632, 157
Xuất bán, xuất gửi bán
* Kế toán xuất dùng công cụ, dụng cụ:
- Đối với công cụ công cụ phân bổ 1 lần khi xuất hàng tính toàn bộ giá trị công cụ công cụ vào chi phí, kế toán ghi:
+ Nếu xuất cho phân xưởng sản xuất:
Nợ 627
Có 153 - Giá trị thực tế xuất dùng
+ Nếu xuất cho bộ phân bán hàng, quản lý doanh nghiệp:
Nợ 641, 642
Có 153 - Giá trị thực tế xuất dùng.
- Đối với công cụ công cụ phân bổ nhiền lần:
Khi đưa vào sử dụng phải tình giá trị phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ, khi báo hỏng công cụ công cụ thì phân bổ hết số còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ báo hỏng.
Công thức:
Trị giá một lần phân Giá trị thực tế công cụ công cụ xuất dùng
bổ lần đầu vào chi phí Số lần phân bổ
+ Khi xuất dùng công cụ công cụ cho phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp, kế toán phản ánh giá trị phân bổ lần đầu vào chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 627, 641, 642
Có 153 - Giá trị phân bổ 1 lần.
Đồng thời phản ánh giá trị chưa phân bổ của công cụ công cụ vào chi phí chờ kết chuyển để phân bổ vào chi phí các kỳ sau, kế toán ghi:
Nợ 142
Có 153 - Giá trị chưa phân bổ.
+ Khi phân bổ vào chi phí các kỳ tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ 627, 641, 642
Có 142 - Giá trị phân bổ 1 lần.
* Sơ đồ kế toán công cụ dụng cụ:
TK: 153
TK: 111, 112, 331 TK: 627, 641, 642
Mua công cụ công cụ Xuất kho SX, BH, QLDN
CCDC dùng 1 lần
Thuế GTGT đầu vào Xuất dùng phân bổ lần đầu
P2 trực tiếp ( PB nhiều lần) TK:142
TK:133 Chưa phân bổ PB dần
P2khấu trừ vào CP
III. Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hạch toán tổng hợp vật liệu - công cụ dụng cụ.
Quá trình hạch toán nghiệp vụ bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc bằng báo cáo kế toán thông qua việc ghi chép, theo dõi , định khoản, tính toán và sử lý số liệu trên các sổ sách kế toán từ các bảng kê, các báo biểu liên quan người ta lập trên các sổ kế toán tổng hợp vật liệu - công cụ công cụ tuỳ từng trường hợp vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Hiện nay có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp mà các doanh nghiệp có thể lưa chọn.
- Hình thức nhật ký sổ cái.
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Hình thức nhật ký chứng từ .
- Hình thức nhật ký chung.
III.1. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.
- Kế toán tổng hợp nhập , xuất vật liệu được thực hiện trên nhiều sổ sách kế toán gồm: Nhật ký chứng từ , Bảng kê, Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết.
- Nhật ký chứng từ số 6 phản ánh hàng mua đang đi đường đầu tháng đã về nhập kho của doanh nghiệp trong tháng, những nghiệp vụ kiểm kê phát sinh liên quan đến bên có tài khoản 151 được phản ánh trên Nhật ký chứng từ số 6. Cuối tháng cộng sổ ghi vào bảng kê số 3: ” Bảng tính giá trị thực tế nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ”. Những nghiệp vụ kiểm kê phát sinh liên quan đến bên tài khoản 331 và bên nợ tài khoản 331 được phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 331 “ sổ chi...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng kiến thức thái độ hành vi về sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ Thái Nguyên Y dược 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D lý luận chung về gia đình – liên hệ với thực trạng gia đình ở việt nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên nhân và thực trạng về giao thông ở các đô thị nước ta Văn hóa, Xã hội 1
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng về cấu trúc tài chính và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất k Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
D Lí luận về lạm phát kinh tế .Thực trạng giải quyết lạm phát của nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top