bangnhan_3010

New Member

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng





 

Lời mở đầu 3

Chương I. Khái quát về trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Hà Nội 6

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng: 6

1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh 7

1.2.1. Đặc điểm về quản lý: 7

1.2.2. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh: 8

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 9

1.31. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 9

1.32. Đặc điểm hình thức sổ kế toán: 10

Chương II. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạI trung tâm 12

2.1. Đặc điểm về lao động quỹ lương tại trung tâm: 12

2.1.1. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động 12

2.1.2 Đặc điểm quản lý và yêu cầu quản lý quỹ tiền lương tại trung tâm 12

2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 19

2.2.2 Hạch toán tiền lương sản phẩm và cách tính 29

2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương 36

2.3. Hạch toán tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ 39

Chương III. Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 43

3.1. Nhận xét chung: 43

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Lao động – Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung Tâm: 45

3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại trung tâm: 47

Kết luận 48

Tài liệu tham khảo 49

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


do mất điện hay máy móc hỏng do các nguyên nhân khách quan, công nhân buộc phải ngừng sản xuất thì chấm ngừng việc và vẫn được hưởng nguyên 100% lương.
Tiền lương sản phẩm Khối lượng công việc
= x Đơn giá
hoàn thành đủ tiêu chuẩn hoàn thành đủ tiêu chuẩn
Lương cơ bản Số ngày nghỉ
Nghỉ việc, ngừng việc = x
Số ngày làm trong tháng(22 ngày) (ngừng)việc thực tế
Cuối tháng phụ trách bộ phận chuyển các phiếu như: Phiếu giao việc, phiếu kiểm tra chất lượng(KCS), phiếu nhập kho, bảng kê khối lượng thực hiện công việc lên phòng Hành chính xác nhận rồi chuyển sang phòng Tài vụ cho kế toán tiền lương làm căn cứ tập hợp và tính lương.
Ví dụ 2: Anh Tuấn ở tổ bào trong tháng 12 bào được 90 m2 gỗ (Biểu số 03) với
Đơn giá tiền lương cho công việc bào là: 6.500đ/m2
Vậy tiền lương trong tháng (theo sản phẩm) của anh là :
= 90 x 6.500 = 585.000 đồng
c. Phương pháp tính thưởng
Bên cạnh việc trả lương cho cán bọ công nhân viên theo phương pháp trên, Công ty còn có chế độ tiền thưởng, quỹ tìên thưởng của cả Công ty là số tiền còn lại của quỹ lương thực tế sau khi đã trả lương cho cán bộ công nhân viên, Kế toán lương tính hệ số tiền rồi trình lên Giám đốc ký duyệt…
Quỹ tiền thưởng của từng tháng là khác nhau và ai nghỉ 10 ngày trở lên theo bất cứ hình thức nào đều không được tính thưởng.
Quỹ lương thực tế – Tổng lương thực chi
Hệ số thưởng =
Quỹ lương cơ bản
Ví dụ 3: Trong tháng 12/2005 các số liệu về lương của Công ty như sau:
Tổng quỹ lương thực tế: 268.555.382 đ
Tổng lương thực chi : 228.859.683 đ
Quỹ lương cơ bản : 132.319.000 đ
Hệ số thưởng = (268.555.382- 228.859.683): 132.319.000 = 0.3
Anh Nguyễn Quốc Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản : 700.000đ
Thang 12 anh có 22 ngày công (hưởng lương theo thời gian)
Vậy tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là
=(700.000 : 22) x 22 x 0.3 = 210.000 đồng
d.Phương pháp xác định tiền lưởng thực tế của Cán bộ công nhân viên
Tiền Lương Tiền thưởng Lương Lương nghỉ Phụ cấp
lương = thời gian + có tính + ngừng + hưởng + trách nhiệm
thực tế (lương SP) chất lượng việc chế độ BH (nếu có)
Thu nhập Tiền lương Các khoản Các khoản
= - -
thực lĩnh thực tế khấu trừ đã tạm ứng
Ví dụ 4: Anh Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản(theo thời gian) : 420.000đ(xtui ví dụ 1).Trong tháng 12 anh có 22 ngày công
+Cũng trong tháng 12 anh có 03 ngày nghỉ phép hưởng 100% lương
= (700.000 : 22 ) x 3 = 95.454 đồng
+Chị có 01 ngày nghỉ con ốm được hưởng 75% lương:
= ( 700.000 : 22 ) x 75% = 23.863 đồng
+Vì là trưởng phòng nên anh được hưởng phụ cấp trách nhiệm (20% lương/Tháng )
= 700.000 x 20% = 140.000 đồng
+Tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là : 210.000 đồng ( xem ví dụ 3)
Vậy tổng thu nhập anh nhận được trong tháng 12 là
= 700.000 + 95.454 + 23863 + 210.000 + 140.000 = 1169317 đồng
+Các khoản phải khấu trừ vào thu nhập của Chị gồm có BHXH, BHYT(6%)
= 700.000 x 6% = 42000 đồng
+Ngày 20/12 anh được tạm ứng lương kỳ I : 300.000 đồng
Vậy lương thực được kỳ II ( tháng 12) của anh là:
= 1169317 – 42000 – 300.000 = 827317 đồng
Biểu số 05:
Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng
Bộ phận văn phòng
Bảng 4
Bảng kê khối lượng công vịêc thực hiện
Tháng 12 năm 20006
Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn
Nơi công tác: Tổ bào
Ngày tháng
Tên sản phẩm,
Công việc
Đơn
vị tính
Số
Lượng
Đơn giá
(đồng/m2)
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
01/12
02/12
03/12
04/12
05/12

Bào gỗ xà cừ
Bào gỗ dổi
Bào gỗ de
Bào gỗ nhãn
Bào gỗ mít

Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
m2

3,2
3,7
3,55
3,6
3,65

87
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500

20.800
24.050
23.075
23.400
23.725

565.500
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm đồng chẵn
Phụ trách bộ phận Người kiểm tra chất lượng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Trình tự kế toán tiền lương tại Trung tâm ( trích số liệu tháng 12/2006)
(1). Đầu tháng kế toán tính Bảng thanh toán lương và lập chứng từ ghi sổ ( Số 52 ) để trích chi phí nhân công vào chi phí sản xuất kinh doanh và ghi:
a. Tiền lương : Nợ TK 622 : 124.161.916
Nợ TK 627 : 76.933.796
Nợ TK 641 : 10.342.700
Nợ TK 642 : 17.421.270
Có TK 334 : 228.859.682
b. Tiền thưởng : Nợ TK 622 : 17.710.000
Nợ TK 627 : 6.658.150
Nợ TK 641 : 1.411.020
Nợ TK 642 : 6.338.000
Có TK 334 : 32.167.170
(2). Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tính mức khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên, BHXH, BHYT sau đó ké toán ghi:
Nợ TK 334 : 13.736.580
Có TK 338 : 13.736.580
(3). Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 51,54) trả tiền lương cho CNV
Nợ Tk 334 : 215.123.102
Có TK 111 : 215.123.102
(4). Kế toán lập bảng thanh toán BHXH, lập chứng từ ghi sổ(số 56) để tính mức BHXH, phải trả CNV trong tháng:
Nợ Tk 338 : 1.098.104
Có TK 334 : 1.098.104
(5). Dựa vào Bảng thanh toán BHXH, Kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 57) để thanh toán BHXH cho CNV :
Nợ TK 334 : 1.098.104
Có TK 111 : 1.098.104
(6). Kế toán lập Bảng thanh toán tiền thưởng, lập chứng từ ghi sổ (số 58) và thanh toán thưởng cho CNV:
Nợ TK 334 : 32.167.170
Có TK 111 : 32.167.170
2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm
Để thanh toán tiền lương tiền công và các khoản phụ cấp trợ cấp cho người lao động hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đợi phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người.
Trên bảng tính lương phải ghi rõ từng khoản tiền lương ( lương sản phẩm, lương thời gian ) các khoản phụ cấp trợ cấp và các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự , sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận, giám đốc duyệt y, “ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH” sẽ được làm căn cứ để thanh toán bảng lương BHXH cho người lao động
Thông thường việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương được chia làm 2 kỳ
Kỳ I : Tạm ứng
Kỳ II : Sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập....
VI. Hạch toán tiền lương và lương các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334: “ Phải trả công nhân viên”
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của DN về tiền lương, tiền công, phụ cấp. BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuọc về thu nhập của họ.
* Số phát sinh bên Nợ:
- Phản ánh các khoản tiền công, tiền thưởng BHXH và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho CNV.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương ( tiền cộng ) của CNV
* Số phát sinh bên Có :
- Các khoản tiền lương ( tiền công ) tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả, phải chi cho CBCNV
* Số dư cuối kỳ bên Nợ (nếu có):
- Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả cho CNV
- Đặc biệt: Số dư bên Nợ: phải trả CNV số tiền đã trả thừa cho CNV
* Số dư cuối kỳ bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản káhc phải trả, phải chi cho CNV
Tài khoản 338: “ Phải trả, phải nộp khác”:
Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả phải nộp khác, ngoài nội dung đã được phản ánh ở các TK khác
* Số phát sinh bên Nợ:
- Kết ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top